第30.1課・Cách diễn tả trạng thái hoặc kết quả của một hành động

①  V てあります 

– Để diễn tả sự tồn tại của đồ vật hay người nào đó, ta đã học cách nói với 「います」
「あります」.
– Để diễn tả tình trạng, trạng thái hiện thời của đồ vật, ta có 2 cách nói:「~ています」đã học ở bài trước.「~てあります」bài này học.
– Mẫu câu「~てあります」 dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người.

1.1 N1 に N2 が Vてあります (diễn tả trạng thái, kết quả hành động: ở đâu có … cái gì) 

Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó. 

例文:

1.冷蔵庫れいぞうこに ジュースが てあります
  Nước trái cây đã được bỏ sẵn vào tủ lạnh rồi.
→ (Hàm ý là ai đó đã bỏ vào để làm mát – có chủ ý)

2.名前なまえが リストに てあります
  Tên đã được ghi sẵn trong danh sách rồi.
→ (Hàm ý là ai đó đã đã viết tên vào danh sách với mục đích cụ thể)

3.ホテルの 部屋へやは もう 予約よやくてあります
  Phòng khách sạn đã được đặt trước rồi.
→ (Hàm ý là ai đó đã đặt sẵn phòng khách sạn với mục đích cụ thể
  (đặt trước không hết phòng…) và kết quả là đã đặt phòng)

1.2 N2は N1に V てあります (diễn tả trạng thái, kết quả hành động: cái gì thì… ở đâu) 

Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến.

例文:

1.日本語にほんごほんは どこですか。
  Sách tiếng Nhật ở đâu vậy?

→ 日本語にほんごほんは つくえうえに てあります
  Sách tiếng Nhật có để ở trên bàn.

2.財布さいふは しのなかに しまってあります
  Ví được cất trong ngăn kéo.

* Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります V ています.

V てあります」: Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ
V ています」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ

例文:

1.電気でんきが ついています
  Điện (đang) bật.

2.電気でんきが つけてあります
  Điện (đang) được bật.

Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của điện đang bật.
Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó bật điện với mục đích nào đó.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *