言葉:
Tôn kính ngữ: Thể hiện sự tôn trọng đối phương bằng cách dùng tôn kính ngữ để nói về những sự việc, sự vật liên quan đến đối phương.
① Động từ thể tôn kính giống với động từ thể bị động V(ら) れます
– Về hình thức, động từ thể hiện kính ngữ kiểu này có cách chia giống hệt với động từ ở dạng bị động. Hầu hết các động từ đều có thể áp dụng được, ngoại trừ động từ ở dạng khả năng (可能形) và một số động từ như: できます、わかります、いります.
– Cả nam và nữ đều có thể sử dụng, tuy nhiên nam giới thường dùng nhiều hơn. Ngoài ra, kiểu thể hiện này cũng thường được sử dụng trong văn viết.
例文:
1.社長は もう 帰られました。
Giám đốc đã về rồi ạ.
2.先生は 何時に 来られますか。
Thầy cô sẽ đến lúc mấy giờ ạ?
3.部長は 今 ベトナムへ 出張されています。
Trưởng phòng đang công tác ở Việt Nam.
練習:
◆ Chú ý: Tôn kính ngữ không được sử dụng khi nói về hành động của chính người nói. Do đó, đối với các câu hỏi sử dụng tôn kính ngữ, khi trả lời về hành động của mình, không được dùng tôn kính ngữ.
例文:
いつ お国へ 帰られます。Khi nào bạn về nước.
→ 明日 帰ります。 Ngày mai tôi về.
明日 帰られます。(×)
Luyện dịch:
1)Tổ trưởng đã đọc tài liệu rồi.
______________________________。
2)Trưởng phòng mới đi ra ngoài lúc nãy.
______________________________。
3)Giám đốc sẽ đi Ấn Độ công tác vào tuần tới.
______________________________。
② おVます になります
– Đây là cách thể hiện rất mềm dẻo, có mức độ tôn kính cao hơn cả trường hợp sử dụng động từ dạng bị động. Cả nam và nữ đều dùng được, nhưng nữ giới thường sử dụng nhiều hơn.
– Không áp dụng với động từ nhóm 3 và các động từ ngắn (một âm tiết) như: 見ます、寝ます、います、…
例文:
1.部長は 午後から お戻りになります。
Trưởng phòng sẽ quay lại vào buổi chiều.
2.お客様は コーヒーを お飲みになりました。
Quý khách đã dùng cà phê rồi ạ.
3.新聞を お読みになりますか?
Ngài có đọc báo không ạ?
練習:
◆ Chú ý: Tôn kính ngữ không được sử dụng khi nói về hành động của bản thân. Vì vậy, khi trả lời các câu hỏi có sử dụng tôn kính ngữ, không nên dùng tôn kính ngữ để nói về hành động của chính mình.
Luyện dịch:
1)Giáo viên thôi việc trường đại học vào tháng 3.
______________________________。
2)Cuốn sách này do giám đốc viết.
______________________________。
3)Món ăn này là do vợ của trưởng phòng Matsumoto nấu.
______________________________。
QA THAM KHẢO:
1.Q: 部長が 何時に 会社を 出るか 先輩に 聞いてください。
(「(ら)れる」で答える)
A: _________________。
2.Q: 部長が もう 来たか どうか 先輩に 聞いて ください。(「(ら)れる」で答える)
A: _________________。
3.Q: 夏休みは いなかへ 帰るか どうか 先生に 聞いて ください。
(「(ら)れる」で答える)
A: _________________。
4.Q: いつ 新しい 車を 買うか 先生に 聞いて ください。(「お~になる」で答える)
A: _________________。
5.Q: レストランの 場所が わかるか どうか 先生に 聞いて ください。
(「お~になる」で答える)
A: _________________。
語彙リスト:
HIRAGANA/ KATAKANA |
HÁN TỰ | ÂM HÁN | NGHĨA |
りようします | 利用します | LỢI DỤNG | Sử dụng, tận dụng, dùng |
[かいしゃに~] つとめます |
[会社に~]勤めます | HỘI XÃ CẦN | Làm việc ở [công ty] |
[いすに~]かけます | [いすに~]掛けます | QUẢI | Ngồi [ghế] |
すごします | 過ごします | QUÁ | Tiêu thời gian, trải qua |
あいさつ | 挨拶 | Chào hỏi (~をします:chào hỏi) | |
りょかん | 旅館 | LỮ QUÁN | Khách sạn kiểu Nhật |
バスてい | バス停 | ĐÌNH | Bến xe buýt, điểm lên xuống xe buýt |
おくさま | 奥様 | ÁO DẠNG | Vợ người khác (kính ngữ của おくさん) |
~さま | ~様 | DẠNG | Ngài ~, ông ~, bà ~ (tôn kính ngữ của ~さん) |
たまに | Thỉnh thoảng (tần suất nhỏ hơn ときどき) | ||
どなたでも | Vị nào cũng (kính ngữ của だれでも) | ||
~といいます | Tên là ~ |