第8.2課・Tính từ

⑤ Cách dùng tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
  な- Adj な N
  い- Adj(~い) N

* Cách dùng: – Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
– Khi đứng trước danh từ:
+ Tính từ đuôi な giữ nguyên な
+ Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い

Tính từ còn được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Khi đứng trước danh từ, ta giữ nguyên phần thân và phần đuôi của tính từ.

*) Lưu ý : Trong tiếng Nhật, trật tự của tính từ và danh từ bị ngược so với tiếng Việt.

例文:

1.さくら きれいなはなです。
  Hoa Sakura là loài hoa đẹp.

2.富士山ふじさん たかやまです。
  Núi Phú Sĩ là núi cao.

⑥ Cách đặt câu hỏi: một cái gì đó có tính chất như thế nào?
  N1 は どんな N2 ですか。 N1 là N2 như thế nào?

Dạng câu hỏi này được sử dụng khi người nói muốn người nghe miêu tả hoặc giảng giải lại cho mình về N1. Trong câu này, N1 là một vật/ người/ địa điểm… nằm trong phạm vi của N2. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước một danh từ.

例文:

1.サン先生せんせい どんなひとですか。→ 親切しんせつひとです。
Cô Sang là người như thế nào? Là người tốt bụng.

2.ホーチミンまち どんなまちですか。→ にぎやかなまちです。
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố như thế nào? Là thành phố náo nhiệt.

⑦ とても/ あまり

とても và あまり là những trạng từ chỉ mức độ. Cả 2 đều được đặt trước tính từ mà nó bổ nghĩa trong câu.
– とても được sử dụng trong câu khẳng định, nó có nghĩa là “ rất”.
– あまり được sử dụng trong câu phủ định, nó đi kèm với dạng phủ định thì có nghĩa là “ không ~ lắm “

例文:

1.このほん とても べんりです。
  Cuốn sách này rất tiện lợi.

2.そのシャツ あまり たかくないです。
  Cái áo đó không đắt lắm.

3.ハノイだいがく あまり ゆうめいな だいがくじゃありま ん
  Đại học Hà Nội là trường đại học không nổi tiếng lắm.

⑧ Cách nói 2 vế ngược nghĩa và đồng nghĩa
  S1 が、S2  S1 nhưng mà S2
  S1 .そして、S2    S1. Và S2

 là một liên từ, nó có nghĩa là “ nhưng” và được dùng để nối 2 vế của câu mà vế này có ý nghĩa tương phản với vế kia ( ngược lại với そして). Trong trường hợp nối 2 tính từ tương phản nhau thì ta dùng mẫu  A1ですが、A2 A1 và A2 là 2 tính từ

そして  là liên từ có nghĩa là “và”
そして  dùng để nối 2 câu có nội dung tương đồng

例文:

1.日本にほんもの  どうですか。→ おいしいですたかいです。
Đồ ăn của Nhật như thế nào?  →  Ngon nhưng mà đắt.

2.ベトナムのもの  おいしいです。 そしてやすいです。
Đồ ăn của Việt Nam ngon. Và rẻ.

⑨ N はどれですか
  N là cái nào?

どれ: là từ để hỏi có nghía là “cái nào”
Sử dụng để yêu cầu người nghe chọn một trong số những cái đưa ra (từ 2 thứ trở lên)

例文:

1.アンさんの かばん どれですか。→ あのあかいかばんです。
  Cái cặp của bạn An là cái nào?  → Là cái cặp màu đỏ kia.

2.やまぐちさんのえんぴつ どれですか。 そのくろいえんぴつです。
  Bút chì của bạn Yamaguchi là cái nào? →  Là cái bút chì màu đen đó.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です