① V (ます)+ 始める
Bắt đầu làm V
「~始める」は、時間がかかることが始まるということをはっきり言うときに使う。
~始める sử dụng khi bạn nói rõ về sự bắt đầu của một việc làm gì đó mà cần có thời gian.
例文:
1.日本語を習い始めたのは半年前です。
Tôi bắt đầu học tiếng Nhật từ nửa năm trước.
2.桜の花が咲き始めましたね。
Hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi nhỉ.
② V (ます)+ 終わる
Kết thúc V, V xong
終わることをはっきり言うときは「~終わる」を使う。
“~終わる” sử dụng khi bạn nói rõ sự kết thúc của việc gì đó.
例文:
1.その本、読み終わったら貸してもらえませんか。
Cuốn sách đó, nếu bạn đọc xong rồi thì có thể cho mình mượn được không?
2.晩ご飯を食べ終わってから、みんなでゲームをした。
Sau khi ăn tối xong, mọi người cùng chơi game.
練習 :
③ Vる・Vない ように言う・注意する・頼む・伝える
Vる・Vない ように言われる・注意される・頼まれる・伝えられる
Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm / đừng làm
「~ように言う」は、「しろ・するな」「してください」「したほうがいい」などの命令・禁止・指示・助言の内容を伝えるときに使う。
~ように言う sử dụng khi bạn truyền đạt lại nội dung của một mệnh lệnh, nghiêm cấm, chỉ thị, hay tư vấn như là “しろ・するな”, “してください” hay “したほうがいい”.
例文:
1.先生に宿題を忘れないように注意された。
Tôi bị thầy/cô giáo nhắc nhở là đừng quên bài tập về nhà.
2.医者にお酒を飲まないように言われました。
Tôi đã được bác sĩ dặn là không nên uống rượu.
3.お母さんからも勉強するように言ってください。
Mẹ cũng hãy nhắc nhở con học bài nhé.
4. 私はさとうさんに、会議の前に資料をコピーしておくように頼みました。
Tôi đã nhờ chị Satou photo tài liệu trước cuộc họp.
練習 :
④ 普通形+ という N
N có nghĩa là/ gọi là~
「~という」は、「台風が来るというニュース」のように、内容を言うときによく使う。
~という thường được sử dụng khi bạn mô tả nội dung như là “台風が来るというニュース”.
例文:
1.彼が有名な音楽家だということはあまり知られていない。
Anh ấy là một nhạc sĩ nổi tiếng thì không được biết đến nhiều.
2.最近は大学を卒業しても就職が難しいという話を聞きました。
Tôi nghe nói rằng gần đây dù tốt nghiệp đại học thì xin việc cũng rất khó.
3.背が伸びるということは、骨が伸びるということです。
Việc chiều cao tăng lên có nghĩa là xương cũng dài ra.
4.画面に「圏外」という文字が出たら、今電波が届かないところにいる
ということです。
Nếu trên màn hình xuất hiện chữ “圏外” (ngoài vùng phủ sóng), thì có
nghĩa là bạnđang ở nơi không có sóng.
練習 :
⑤ 普通形+ だろうと思う ( tôi ) nghĩ có lẽ là …
[なAだ Nだ]
「~だろう」は「~でしょう」の普通形で、はっきりわからないがたぶんそうだと考えた内容を
ほかの人に伝えるときに使う。
~だろう là thể thông thường của ~でしょう. Sử dụng khi bạn nói với người khác về điều
mà bạn nghĩ có lẽ là như thế nhưng không chắc lắm.
例文:
1.たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだろうと思います。
Tôi nghĩ là có lẽ cơn mưa này sẽ tạnh trong khoảng 1 tiếng nữa.
2.外国で一人暮らしをするのはきっときびしいだろうと思う。
Tôi nghĩ rằng sống một mình ở nước ngoài chắc chắn sẽ rất vất vả.
3.沖縄は暑いだろうと思っていたが、毎日雨で寒くて泳げなかった。
Tôi đã nghĩ Okinawa chắc là nóng, nhưng vì trời mưa mỗi ngày và lạnh nên
tôi không thể bơi được.
練習 :
⑥ いA く ~ なさそう だ Có vẻ không/ Không có vẻ
なA じゃ
N じゃ
「~なさそうだ」は、何かを見て感じたり、予想して「~ではない」と思ったときに使う。
~なさそうだ sử dụng khi bạn nhìn một cái gì đó rồi cảm nhận, dự đoán, nghĩ rằng không “~”.
例文:
1.あのカレーはあまり辛くなさそうですね。
Món cà ri kia trông có vẻ không cay lắm nhỉ.
2.この仕事はそんなに大変じゃなさそうだ。
Công việc này trông có vẻ không vất vả đến mức đó.
3. A:この電子辞書、安いけどあまりかわいくないかなあ。
B:でも、性能は悪くなさそうよ。
A: Cái kim từ điển này rẻ đấy, nhưng trông không được dễ thương lắm nhỉ.
B: Nhưng mà, tính năng thì có vẻ không tệ đâu.
4.A:Lサイズがあるかどうか、あの人に聞いてみようか。
B:でも、あの人はお店の人じゃなさそうよ。
A:Hay là mình thử hỏi người kia xem có size L không nhỉ?
B:Nhưng mà, người đó trông không giống nhân viên cửa hàng đâu.
練習 :
Diễn tả phán đoán chủ quan (dựa trên cảm nhận trực quan) rằng việc gì đó khó xảy ra.
例文:
1.こんな難しそうな本、1週間では読めそうもない。
Quyển sách trông có vẻ khó thế này, chắc không thể đọc hết trong một tuần đâu.
2.忙しいので、しばらく残業は減りそうもない。
Do công việc bận rộn, có vẻ việc tăng ca sẽ không giảm trong một thời gian nữa.
3.安くなったら買おうと思ったが、これ以上安くなりそうにないから、あきらめた。
Tôi đã định sẽ mua nếu nó rẻ hơn, nhưng vì có vẻ sẽ không rẻ hơn nữa nên tôi đã
từ bỏ.
4.荷物が多くて、かばんに全部入りそうにない。
Đồ đạc nhiều quá, chắc không thể cho hết vào cặp được rồi.
練習 :
CHECK :
できること
旅行などの初めての経験について、体験したことや考えたこと、感じたことが表現できる。
Bạn có thể nói lên những điều bạn đã trải nghiệm, suy nghĩ, hay cảm nhận về kinh nghiệm lần đầu của mình, chẳng hạn như về chuyến đi du lịch của bạn.
先週の日曜日、リンさんと富士山に登った。途中までバスで 行って、そこから登り始めた。登る前に水を買った店で、酸素缶も持っていくように言われた。山の上は空気が少ないから、必要になるかもしれないそうだ。空気が薄いと病気になる人もいるということを思い出したが、富士山は小学生でも登れると聞いたので、大丈夫だろうと思った。だから買わなかった。私は登山をしたことはないが、富士山はけわしい山じゃないし、それほど大変じゃなさそうだった。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
ふじとざん | 富士登山 | PHÚ SĨ ĐĂNG SƠN | Leo núi Phú Sĩ |
さんそかん | 酸素缶 | TOAN TỐ PHẪU | Lon, bình oxy |
(くうきが)うすい | (空気が)薄い | KHÔNG KHÍ BẠC | Mỏng, (không khí) loãng |
とざん | 登山 | ĐĂNG SƠN | Leo núi |
けわしい | 険しい | HIỂM | Hiểm trở, nguy hiểm |
それほど~ない | Không đến nỗi~ | ||
おんがくか | 音楽家 | ÂM LẠC GIA | Nhạc sĩ, nhà soạn nhạc |
しゅうしょく(する) | 就職(する) | TỰU CHỨC | Xin việc làm, tìm việc làm |
せがのびる | 背が伸びる | BỐI THÂN | Cao lên |
ほね | 骨 | CỐT | Xương |
のびる | 伸びる | THÂN | Dãn ra, dài ra, nâng lên, tăng lên |
がめん | 画面 | HỌA DIỆN | Màn hình |
けんがい | 圏外 | QUYỂN NGOẠI | Ngoài vòng |
もじ | 文字 | VĂN TỰ | Văn tự, chữ |
でんぱ | 電波 | ĐIỆN BA | Sóng (điện thoại, truyền hình…) |
(でんぱが)とどく | (電波が)届く | ĐIỆN BA GIỚI | (sóng) tới được, có sóng |
ちょうさ(する) | 調査(する) | ĐIỀU TRA | Điều tra |
ふけいき | 不景気 | BẤT CẢNH KHÍ | Kinh doanh khó khăn, ế ẩm, tiêu điều |
しょうひしゃ | 消費者 | TIÊU PHÍ GIẢ | Người tiêu dùng |
ニーズ | Nhu cầu, cần | ||
しょうひん | 商品 | THƯƠNG PHẨM | Sản phẩm, hàng hóa |
ミリオンセラー | Cái gì đó bán ít nhất phải được triệu bản | ||
うわさ | Lời đồn, tin đồn | ||
さびしい | 寂しい | TỊCH | Buồn, lẻ loi, cô đơn |
テレビきょく | テレビ局 | CỤC | Đài truyền hình |
いがい、いがいな | 意外、意外な | Ý NGOẠI | Không ngờ, bất ngờ |
せいのう | 性能 | TÍNH NĂNG | Tính năng, công năng |
おしゃべり(する) | Nói chuyện, hàn huyên tâm sự | ||
ざんぎょう(する) | 残業(する) | TÀN NGHIỆP | Làm tăng ca |
へる | 減る | GIẢM | Giảm |
あきらめる | Từ bỏ | ||
しょうがない | Không còn cách nào khác, biết sao bây giờ | ||
てつだう | 手伝う | THỦ TRUYỀN | Giúp đỡ |
きょうし | 教師 | GIÁO SƯ | Giáo viên |
チェック(する) | Kiểm tra | ||
ぎょぎょう | 漁業 | NGƯ NGHIỆP | Ngư nghiệp |
さかんな | 盛んな | THỊNH | Thịnh vượng, khí thế, tích cực |
Ôn tập từ vựng
富士登山 酸素缶 (空気が)薄い 登山 険しい それほど~ない 音楽家 就職(する) 背が伸びる 骨 伸びる 画面 圏外 文字 電波 (電波が)届く 調査(する) 不景気 消費者 ニーズ 商品 ミリオンセラー うわさ 寂しい テレビ局 意外、意外な 性能 おしゃべり(する) 残業(する) 減る あきらめる しょうがない 手伝う 教師 チェック(する) 漁業 盛んな
Ôn tập ngữ pháp
V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない ~ なさそう / ~なそう Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う 普通形 という N Vる・Vない ように言う V ( V (ます)+ 終わるます)+ 始める