第11課

① 

V(た)+  って 
イ形()+  くたって
ナ形()/N  だって
V(な+  くたって
イ形(+  くなくたって
ナ形()/N  +  じゃなくたって
Dẫu, cho dù~ Dẫu không, cho dù không~ 

「〜たって」は、「急いだって間に合わない」「先生だってわからないことはある」のように、「〜ても」と同じ意味で使う。
~たって sử dụng với nghĩa giống ~ても như trong câu “急いだって間に合わない” và “先生だってわからないことはある”.

例文:

1.お金持ちだってしあわせじゃない人もいます。
     Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc.

2.病院に行ったって、すぐにはなおらないよ。
      Dù có đi bệnh viện thì cũng không khỏi ngay được đâu.

3.かなしくたって、さびしくたって、絶対泣ぜったいなかない。
      Dù có buồn, dù có cô đơn, tôi cũng tuyệt đối không khóc.

4.まだわかいので、一晩ひとばんぐらいなくたって大丈夫です。
  Vì còn trẻ nên dù không ngủ một đêm cũng không sao cả.

② 普通形       まっている    Chắc chắn là~
 [A N
  

「〜に決まっている」は、「絶対〜だと思う」と強く言うときに使う。
~に決まっている sử dụng khi nói mạnh rằng tôi nghĩ nhất định/chắc chắn là “~”.

例文:

1.A:あ、かわいい犬。チョコレートあげてもいいかな。
      A: Ôi, con chó dễ thương quá. Cho nó ăn sô cô la có được không nhỉ?

      B:え? 犬にチョコ? だめまってるじゃない!
      B: Hả? Sô cô la cho chó ư? Tuyệt đối không được mà!

2.あのチームは今年も最下位さいかいまってるよ。
       Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi.

3.A:おばあちゃん、プレゼント、よろこんでくれるかなあ?
      A: Bà ơi, bà có vui không nhỉ với món quà này?

      B:Aちゃんがえらんだんだから、よろこまってるよ。
      B: Vì A đã chọn mà, nên bà chắc chắn sẽ vui thôi.

③ 普通形 +  じゃない/~じゃん
  Có lẽ …nhỉ/ chẳng phải là… hay sao
「〜じゃない」は、聞き手も知っていると思うことや同じ意見だと思うことを確認するときに使う。非難や発見の意味を表すこともある。否定の意味はない。言うときに語尾を上げない。
~じゃない sử dụng khi xác nhận điều mà bạn nghĩ người nghe cũng biết điều đó hoặc bạn nghĩ người nghe có cùng ý kiến với bạn. Có khi nó có nghĩa chê trách hoặc phát hiện ra một điều gì đó. Nó không mang nghĩa phủ định. Khi nói, không lên giọng ở cuối câu.

例文:
 
1.A:今度のクラス会、どこでする?
  A: Buổi họp lớp lần tới, làm ở đâu?

  B:レストランABK、広くて、交通こうつう便べんもいいじゃない。あそこがいいよ。
  B: Nhà hàng ABK, rộng rãi, giao thông cũng tiện lợi mà. Chỗ đó tốt đó.

2.A:駅前に新しいコンビニができたじゃないですか。今、おにぎりが全部50円きなんですよ。
  A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó.

  B:へえ、そうですか。
  B: Ồ, vậy sao.

3.A:あ!いけない! 電話するのわすれてた。
  A: Á! Chết rồi! Quên gọi điện mất.

  B:だめじゃない。ちゃんと連絡れんらくしなきゃ。
  B: Không được rồi! Phải liên lạc ngay chứ.

4.A:Bさん、すごい!歌下手だって言ってたけど、上手じょうずじゃない
  A: Anh B giỏi quá! Tưởng nói hát dở, mà lại hay ghê!

  B:この歌だけね。一生いっしょうけんめい練習したの。
  B: Chỉ riêng bài này thôi. Tôi đã luyện tập hết sức mình.

「〜じゃん」の形も同じように使われる。

例文:
 
1.A:だめじゃん。友だちの宿題写しゅくだいうつしちゃ。
      A: Không được rồi! Lại chép bài tập của bạn.
       自分でやらなきゃ意味ないじゃん
       Nếu không tự làm thì chẳng có ý nghĩa gì cả!

      B:そんなにおこらなくてもいいじゃん
      B: Không cần phải giận dữ đến thế đâu mà.

④ N + って  Là…
「〜って」は、「クロってかわいいね」のように、「〜は」のかわりに使う。
~って sử dụng thay cho “〜は” như trong câu “クロってかわいいね”.
 
例文:
 
1.山田さんって親切よね。
      Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ.

2.これってただでもらってもいいの?
      Cái này nhận miễn phí có được không?

3.ディズニーランドってどこにあるか知ってる?
  Bạn có biết Disneyland ở đâu không?

4.りンさんっていつ帰国するんだっけ。
   Linh khi nào về nước ấy nhỉ?

⑤ 普通形        +みたい(だ)  Hình như là~
 [A N
  

「〜みたい」は、話し手の推量を表す「〜よう」の意味で使う。
~みたい được sử dụng với nghĩa “〜よう” biểu thị suy đoán của người nói.
 
例文:
 
1.A:なんかつかれてるみたいだけど、仕事いそがしいの?
  A: Trông bạn có vẻ mệt mỏi, công việc bận rộn lắm à?

  B:そうじゃなくて、勤務地きんむちが変わって通勤つうきんが大変なんだ。
  B: Không phải, tại nơi làm việc thay đổi nên việc đi lại vất vả lắm.

2.A:新しくできた美術館びじゅつかん人気にんきあるみたいだね。もう行った?
  A: Bảo tàng mỹ thuật mới xây hình như đang hot lắm nhỉ. Bạn đi chưa?

  B:うん、すてきながたくさんあったよ。
  B: Ừm, có rất nhiều bức tranh đẹp đó.

3.となりのおじょうさん、今日成人式せいじんしきみたい。きれいな着物着て出ていったから。
  Cô gái nhà bên cạnh hình như hôm nay là lễ trưởng thành. Vì thấy cô ấy mặc kimono đẹp đi ra   ngoài.

4.ようやく梅雨明つゆあけしたみたいだね。これから暑くなるね。
  Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây.

5.私、どこかで財布落さいふおとしちゃったみたい。いくらさがしてもないのよ。
  Hình như tôi đã làm rơi ví ở đâu đó rồi. Tìm mãi mà không thấy đâu cả.

 
V ば  よかった      
A ければ  よかった  
A なら  よかった
N  なら  よかった
Vなければ  よかった
A くなければ  よかった  
A じゃなければ  よかった  
Nじゃなければ  よかった  
Giá mà… thì tốt… Giá mà không… thì tốt…

“~ばよかった” diễn tả sự hối tiếc của người nói vì đã không thực hiện hành động đó.

例文:

1.A:わあ、富士山がとってもきれい!
      A: Oa, núi Phú Sĩ đẹp tuyệt vời!

      B:ほんと! カメラを持ってくればよかったね。
      B: Thật á! Giá mà mình mang theo máy ảnh nhỉ.

2.急いでいたからタクシーに乗ったんだけど、乗らなければよかったよ。電車より時間がかかっちゃった。
      Vì vội nên tôi đã đi taxi, nhưng lẽ ra không nên đi thì hơn. Mất nhiều thời gian hơn cả đi tàu điện.

3.このかばん、機内持きないもみだめだって。もうちょっと小さければよかったんだけど…。
      Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi… 

4.A:Bちゃんのお母さん、すてきだよね。私は子どものころ、Bちゃんのお母さんが私のお母さんならよかったのにって、思っていたの。
  A: Mẹ của B-chan tuyệt vời nhỉ. Khi còn nhỏ, tớ đã nghĩ giá mà mẹ của B-chan là mẹ của tớ thì tốt biết mấy.

  B:へえ。Aちゃん、そんなこと思っていたの。ぜんぜん知らなかった。
  B: Ồ. A-chan, cậu đã nghĩ như vậy sao. Tớ hoàn toàn không biết gì cả.

⑦ N / Vて+ ばかり
  Toàn là~

「〜ばかり」は、〜が多くて困る、〜以外のことをしないから困ると批判的に言うときに使う。
~ばかり sử dụng khi nói mang tính chỉ trích rằng bởi vì chỉ làm “~” hoặc làm “~” quá nhiều nên gặp khó khăn.

例文:

1.最近雨ばかりで、洗濯物えんたくものかわかなくて困っています。
      Gần đây toàn mưa nên quần áo giặt không khô được, tôi đang gặp rắc rối.

2.ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。
      Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy.

3.げてばかりじゃてないぞ。めていけ!
  Cứ trốn tránh mãi thì không thắng được đâu. Hãy tấn công đi!

4.あの子はいたずら好きで、みんなをこまらせてばかりいる。
  Đứa bé đó thích nghịch ngợm, nên cứ gây rắc rối cho mọi người mãi.

「V-る / V-て いる + ばかり」の形も使われる。「V-る / V-て いる + ばかり」 cũng được sử dụng.
 
例文:
 
1.彼は文句もんくを言うばかりで、ぜんぜん働かない。
      Anh ta chỉ toàn phàn nàn mà chẳng làm việc gì cả.

2.コアラを見に行ったのに、ているばかりでぜんぜん動かないのでがっかりした。
      Mặc dù đã đi xem gấu Koala, nhưng chúng chỉ toàn ngủ và không di chuyển gì cả nên tôi đã   thất vọng.

できること
個人的なことについて、意見や感想を交えて、友だちとおしゃべりができる。
Nói chuyện với bạn bè, trao đổi ý kiến và cảm tưởng của bạn về đề tài cá nhân.

 
鈴木すずき: がんばったって優勝ゆうしょう絶対ぜったい無理まってるよ。
佐藤さとう: 試合なんだから、強気で行かなきゃだめじゃない
鈴木すずき: そんなこと言ったって、強い選手せんしゅって、小さいときからずっとおよいでいるんだよ。
佐藤さとう: ふうん。そうなんだ。なかなか大変みたいだね。
鈴木すずき: ぼくも子どものころからやっておけばよかったなあって、ときどき思うけどね…いつも遊んでばかりだったから。
佐藤さとう: きびしいんだね。
鈴木すずき: でも、おもしろいよ。少しでも速く、上手におよごうと思ってがんばるのは、試合があるからだし…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *