第11課

① V/ イけい普通形ふつうけい
  ナけい普通形ふつうけい )+ な +  おかげで~
  N(普通形ふつうけい )    + の 
  Nhờ ơn, nhờ có~

おかげで” được dùng để nêu lý do đằng sau một kết quả tích cực. Nó cũng được dùng để trực tiếp bày tỏ lòng biết ơn đến người nghe vì đã góp phần tạo nên kết quả tốt đẹp đó.

例文:

1.たくさん勉強べんきょうしたおかげで大学だいがく合格ごうかくできた。 
  Nhờ học tập chăm chỉ mà tôi đã đậu đại học.

2.アニメのおかげで日本にほん興味きょうみひとえた。
  Nhờ có anime mà ngày càng nhiều người quan tâm đến Nhật Bản.

3.タクシーを使つかったおかげで遅刻ちこくすることなくった。
  Nhờ đi taxi mà tôi không bị muộn và đến kịp giờ.

② 時間の言葉+をつうじて/をとおして  
  Trong suốt…

Cấu trúc được sử dụng kết hợp với những từ chỉ khoảng thời gian, và dùng khi muốn nói “trong suốt” cả giai đoạn/giai đoạn “~”.

例文:

1.この地域ちいき一年いちねんつうじてあめおお地域ちいきです。
  Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.

2.先週せんしゅう一週間いっしゅうかんを通してさむつづいた。
  Tuần trước, trời lạnh giá kéo dài suốt cả tuần.

3.かれらはまずわずで、三日間みっかかん通してあるつづけた。
  Họ đi suốt ba ngày liền không ăn không uống.

③ V (ます ませんか  
  イ形(ないですか/ありませんか
  ナ形(じゃ/N(じゃ)+ ないですか/ ありませんか
  
Bạn có nghĩ vậy không?

“~ませんか/ ~ないですか/ ~ありませんか” sử dụng khi đòi hỏi sự đồng ý ở người nghe kiểu như là “Tôi nghĩ ~, bạn cũng nghĩ giống như vậy đúng không?”. Văn nói thường dùng thể  “ない?”. Nam giới thì có thể dùng “〜ないか”.

例文:

1.お金持かねもちになりたくないですか
  Bạn không muốn trở nên giàu có sao?

2.この部屋へや、なんかへんにおいがしませんか
  Căn phòng này có mùi gì lạ lạ không nhỉ?

3.このふくかわいくないですか
  Bộ đồ này dễ thương ghê, đúng không?

④ N といえば/ というと/ といったら
  Khi nói đến, khi nhắc đến~

“というと・といえば・といったら”:khi nói tới “~” thì nhiều người sẽ hình dung ra điều gì đó, hoặc liên tưởng tới cái đặc trưng nhất của sự vật đó. Thường nêu ra những cái nổi tiếng hoặc tiêu biểu.

例文:

1.東京とうきょうちかくてきやすい温泉おんせんいえば、やっぱり箱根はこねだろう。
  Nói đến suối nước nóng gần Tokyo và dễ đi thì chắc chắn là Hakone rồi.

2.日本にほんなついえばなんといってもやっぱり花火はなびだね。
  Nói đến mùa hè ở Nhật Bản, dù sao đi nữa thì chắc chắn vẫn là pháo hoa thôi.

3.山田やまださんといえばかれ去年きょねん結婚けっこんしたらしいです。
  Nhắc đến anh Yamada thì nghe nói năm ngoái anh ấy đã kết hôn rồi đấy.   

⑤ Vるべきだ
  Vる+べき+
  Phải, nên, cần~

-“~べき” được dùng để thúc giục hoặc khuyên người nghe thực hiện hành động vì “đó là việc đúng đắn về mặt đạo đức hoặc trách nhiệm của họ”. Nó cũng được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh việc người nghe nên làm điều gì đó.
– “するべき” thì có thể sử dụng “すべき”.

例文:

1.電車でんしゃっているお年寄としよりのかたがいたらせきをゆずるべきです。 
  Nếu có người lớn tuổi đang phải đứng trên tàu điện, bạn nên nhường ghế cho họ.

2.我々われわれ組織そしきには解決かいけつべき問題もんだいやまのようにある。
  Tổ chức của chúng ta có cả một núi vấn đề cần phải giải quyết.

3.一人ひとりなやまず、だれ信頼しんらいできるひと相談そうだんしてみるべきよ。
  Đừng một mình ôm nỗi lo, em nên thử tâm sự với ai đó đáng tin cậy đi.

Chú ý: Dùng “べきだった” khi bạn muốn nói: “Tôi hối hận, lấy làm tiếc vì việc đã không làm ~ mặc dù đó là chuyện mình nên làm”.

例文:

1.もっと勉強べんきょうべきだった。 
  Đáng lẽ mình nên học hành chăm chỉ hơn.

2.医者いしゃにはやくべきだった
  Đáng lẽ mình nên đi gặp bác sĩ sớm hơn.

⑥ N+にとって(は/も)
  Đối với~

“~にとって” được dùng để chỉ ra góc nhìn/đánh giá từ một đối tượng cụ thể, thường dịch là “đối với…” hoặc “theo quan điểm của…”.

例文:

1.人生じんせいにとって本当ほんとう大切たいせつなこととはなんだろうか。
  Đối với cuộc đời, điều thực sự quan trọng là gì?

2.この問題もんだい小学生しょうがくせいとってはすこむずかしいかもしれない。
  Vấn đề này có lẽ hơi khó đối với học sinh tiểu học.   

Chú ý: “にとって” không thể sử dụng những từ ngữ thể hiện thái độ đối với một đối tượng nào đó như là “賛成はんせい” ・ “反対反対” hoặc “き・きらい”vì những từ này đã thể hiện sẵn quan điểm cá nhân.

例文:

1.わたしにとって寿司すしきだ。 
  Tôi thích sushi.

2.わたしにとってその意見いけん賛成さんせいです。
  Tôi đồng ý với ý kiến đó.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です