① Vない + ずに Mà không
「する」→「せずに」「来る」→「来ずに」
「~ずに」は、「~ないで」の意味で使われる。
“~ないで” cũng có cùng ý nghĩa với “~ずに”, nhưng “~ずに” là cách diễn đạt trang trọng hơn “~ないで”, nghĩa là “mà không làm ~”.
例文:
1.かさを持たずに出かけて、雨に降られてしまった。
Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa.
2.名前を書かずにテストを出してしまった。
Tôi đã nộp bài kiểm tra mà không viết tên.
3.涙のわけは聞かずに、そっとしておいてほしいと彼女に言われた。
Cô ấy bảo tôi đừng hỏi lý do vì sao cô ấy khóc, mà hãy để cô ấy yên.
4.宛先のアドレスをよく確認せずに送信してしまった。
Tôi đã gửi đi mà không kiểm tra kỹ địa chỉ người nhận.
復習
② Vた/ Nの + まま
V ~ nguyên
「~たまま」は、状態が変わらないで続いていることを言うときに使う。次に何かをしなければならないのに、していないと言うときにも使う。
~たまま sử dụng khi nói một trạng thái nào đó vẫn đang tiếp tục không thay đổi. Có khi dùng để nói rằng phải làm một việc gì đó tiếp theo nhưng lại không làm.
例文:
1.すぐに戻ってきますから、机の上はこのままにしておいてください。
Tôi sẽ quay lại ngay, nên xin hãy để nguyên mọi thứ trên bàn như thế.
2.久しぶりに帰ったふるさとは以前のままだった。
Làng quê mà tôi trở về sau bao lâu vẫn y như trước.
3.日本では卵を生のまま食べるというのは本当ですか。
Có thật là ở Nhật người ta ăn trứng sống luôn không?
4.冬はくつ下をはいたまま寝ています。
Vào mùa đông, tôi ngủ luôn mà vẫn mang tất.
5.友だちから本を借りたままで、まだ返していない。
Tôi đã mượn sách từ bạn , vẫn chưa trả.
6.部屋の電気をつけたまま寝てしまった。
Tôi ngủ quên mà vẫn để đèn phòng sáng.
* 形容詞が使われることもある。Cũng có trường hợp tính từ được sử dụng:
例文:
1.この本は2冊買って、一冊は新しいままとっておくつもりです。
Tôi định mua hai cuốn sách này và giữ lại một cuốn trong tình trạng mới.
2.この冷蔵庫は魚でも野菜でも新鮮なまま保存できます。
Chiếc tủ lạnh này có thể bảo quản cá hay rau củ mà vẫn giữ được độ tươi nguyên.
復習
③ V(ます)
~ như Vて
「調査し、レポートを書く」のように、「~て」のかわりに、ます形を使うことがある。
Dùng thể ます thay cho “て” , như trong câu “調査し、レポートを書く”.
例文:
1.アンケートを実施し、結果をまとめて発表する。
Tiến hành khảo sát, tổng hợp kết quả rồi công bố.
2.交通ルールを守り、安全運転をしましょう。
Tuân thủ luật giao thông và cùng lái xe an toàn nhé.
3.高速道路の料金が値下げされ、利用者が増えた。
Phí đường cao tốc đã được giảm nên số người sử dụng đã tăng lên.
復習
④ Vる/Vた/Vている+ところ
Ngay khi
「~ところへ、…」は、ちょうど「~」の場面、「~」のときに、「…」をする、「…」が起きたと言うときに使う。
Dùng “~ところへ、…” khi bạn nói rằng ai đó đã làm “…” hay cái “…” đã xảy ra đúng ngay lúc “~” hay trong hoàn cảnh “~”. * Trợ từ đi sau “ところ” thay đổi theo động từ đằng sau nó.
*【ところ】の後ろにつく助詞は、「~ところを見られた」「~ところへ/に来た」「~ところで終わった」など、後ろの動詞によって変わる。
Trợ từ đi sau “ところ” thay đổi theo động từ đằng sau nó, ví dụ như “~ところを見られた”, “~ところへ/に来た” và “~ところで終わった”.
例文:
1.あくびしたところを写真に撮られて、佐藤さん、怒ってたよ。
Sato-san đã tức giận vì bị chụp hình đúng lúc ngáp.
2.統領が演説を始めているところに、緊急ニュースが飛び込んできた。
Đúng lúc tổng thống bắt đầu bài phát biểu thì bản tin khẩn cấp xuất hiện.
3. A:試験、どうだった?
B:うん、最後の問題が解けたところで、試験終了のチャイムが鳴ったんだ。
A:Bài thi sao rồi?
B:Ừ, đúng lúc giải xong câu cuối thì chuông báo hết giờ vang lên.
4.部長がお客様と話をしているところに声をかけて、あとで注意されてしまった。
Đúng lúc trưởng phòng đang nói chuyện với khách, tôi lên tiếng, nên sau đó bị nhắc
nhở.
*V-ていた/V-ようとした + ところ・「いA+ところ」 の形も使われる。
Cũng sử dụng Vていた/Vようとしとた+ところ/A(い)+ ところ
例文:
1.その男は子どもたちにいじめられていたところを、太郎に助けられました。
Người đàn ông đó đang bị bọn trẻ bắt nạt thì được Tarou cứu.
2.犯人は逃げようとしたところを、警官に撃たれ、重傷を負いました。
Tên tội phạm đang định bỏ chạy thì bị cảnh sát bắn và bị thương nặng.
3.A:おばさん、こんにちは。
B:あ、ちょうどいいところへ来た。ちょっと手伝って。
A:Chào cô ạ.
B:À, cháu đến đúng lúc lắm. Giúp cô một chút nhé.
復習
⑤ Vます+きる
Vừa hết, toàn bộ
“~きる” được dùng để chỉ sự hoàn thành hoàn toàn một hành động hoặc hiện tượng, có nghĩa là ‘làm một việc cho đến cuối cùng’ hoặc ‘làm một việc một cách triệt để.
例文:
1.この目薬は2週間で使いきってください。残ったら使わないで捨ててください。
Loại thuốc nhỏ mắt này hãy sử dụng hết trong vòng 2 tuần. Nếu còn thừa thì đừng
dùng nữa, hãy vứt đi.
2.こんなたくさんの荷物、 寮の部屋に入りきらないよ。
Nhiều đồ như thế này thì không thể nào để hết vào phòng ký túc xá được đâu.
3. 父はずっと残業が続いていて、疲れきった顔をしている。
Bố tôi liên tục phải làm thêm giờ, trông khuôn mặt mệt mỏi rã rời.
4.両親に反対されているけれど、歌手になる夢はどうしてもあきらめきれない。
Dù bị bố mẹ phản đối, nhưng tôi nhất định không thể từ bỏ ước mơ trở thành ca sĩ.
復習
CHECK :
できること:
レシピを読んで、料理の手順や注意が理解できます。
Đọc công thức biết được các bước nấu ăn và những chú ý khi làm.
(1日目)
1.とりむね肉を切らずにボウルに入れて、 初めにはちみつ、 または砂糖をかけて、次に塩、こしょうの順にかけてよく混ぜます。
2. 1をビニール袋に入れます。 そのときできるだけ空気を入れないようにします。
3. ビニール袋に入れたまま、 冷蔵庫の中に入れて1日置いておきます。
(2日目)
1.とり肉をビニール袋から出してボウルに入れ、水ではちみつ(砂糖)、塩を洗い流します。
2.さらに、 きれいな水に1時間つけたままにします。
3. 鍋にお湯をわかし、ふっとうしたところへとり肉を入れます。
4. もう一度ふっとうしたら、 すぐに火を止めてふたをします。
5.そのまま冷めるまで置いておきましょう。
6.冷めたら取り出して冷蔵庫に入れて2、3日で食べきってください。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
ボウル | Cái tô/bát | ||
~のじゅんに | ~の順に | THUẬN | Theo thứ tự của~ |
ビニールぶくろ | ビニール袋 | ĐẠI | Túi ni-lông |
くうき | 空気 | KHÔNG KHÍ | Không khí |
あらいながす | 洗い流す | TẨY LƯU | Xả nước rửa sạch |
さらに | Hơn nữa, thêm nữa | ||
(みずに)つける | (水に)つける | THỦY | Nhúng, ngâm (vào nước) |
なべ | 鍋 | OA | Cái nồi, lẩu |
ふっとう(する) | 沸騰(する) | PHÍ ĐẰNG | Sôi sùng sục, sôi lên |
ふた | 蓋 | CÁI | Cái nắp |
さめる | 冷める | LÃNH | Nguội |
とりだす | 取り出す | THỦ XUẤT | Lấy ra |
なみだ | 涙 | LỆ | Nước mắt |
わけ | わけ | Nguyên nhân | |
そっとしておく | Rón rén, khe khẽ, lén lút | ||
あてさき | 宛先 | UYỂN TIÊN | Tên và địa chỉ của người hay là đơn vị nhận thư từ, công văn |
そうしん(する) | 送信(する) | TỐNG TÍN | Gửi tin, đưa tin |
ねぼう(する) | 寝坊(する) | TẨM PHƯỜNG | Ngủ quên, ngủ dậy muộn |
すききらい(する) | 好き嫌い(する) | HẢO HIỀM | Yêu ghét, kén chọn |
ちゅうもん(する) | 注文(する) | TRÚ VĂN | Đặt hàng, đặt mua, yêu cầu |
ちょうしょく | 朝食 | TRIỀU THỰC | Bữa ăn sáng |
ふるさと | 故郷 | CỐ HƯƠNG | Quê hương |
いぜん | 以前 | DĨ TIỀN | Trước đây |
なま | 生 | SINH | Tươi sống |
ねふだ | 値札 | TRỊ TRÁT | Bảng giá, mác gắn giá tiền |
しんせん(な) | 新鮮(な) | TÂN TIÊN | Tươi, mới |
じっし(する) | 実施(する) | THỰC THI | Thực thi, thực hiện |
(けっか/データを)まとめる | (結果/データを)まとめる | KẾT QUẢ | Tóm tắt ( kết quả/ dữ liệu) |
まもる | 守る | THỦ | Bảo vệ |
ねさげ(する) | 値下げ(する) | TRỊ HẠ | Giảm giá |
こむぎこ | 小麦粉 | TIỂU MẠCH PHẤN | Bột mì |
しんろう | 新郎 | TÂN LANG | Tân lang, chú rể |
ゆうしゅう(な) | 優秀(な) | ƯU TÚ | Ưu tú |
せんこう(する) | 専攻(する) | CHUYÊN CÔNG | Chuyên về, chuyên môn, chuyên ngành |
あくび(する) | Ngáp | ||
だいとうりょう | 大統領 | ĐẠI THỐNG LÃNH | Tổng thống |
きしゃかいけん | 記者会見 | KÝ GIẢ HỘI KIẾN | Họp báo |
きんきゅう(な) | 緊急(な) | KHẨN CẤP | Khẩn cấp, cấp bách |
とける | 解ける | GIẢI | Giải được, được tháo/gỡ/cởi ra |
チャイム | Chuông | ||
こえをかける | 声をかける | THANH | Kêu gọi, bắt chuyện |
のこりいっぷんをきる | 残り1分を切る | TÀN PHÂN THIẾT | Chỉ còn 1 phút |
のんびり(する) | Vô tư, thoải mái, thong thả | ||
ぐつぐつ | (sôi) sùng sục | ||
めん | 麺 | MIẾN | Mì |
よびだし | 呼び出し | HÔ XUẤT | Gọi, nhắn gọi, mời đến |
ゴールをきめる | ゴールを決める | QUYẾT | Vào gôn, đạt đích |
いじめる | Bắt nạt | ||
はんにん | 犯人 | PHẠM NHÂN | Phạm nhân, tội phạm |
けいかん | 警官 | CẢNH QUAN | Cảnh sát |
(じゅうで)うつ | (銃で)撃つ | SÚNG KÍCH | Bắn (bằng súng) |
じゅうしょう | 重傷 | TRỌNG THƯƠNG | Bị thương nặng |
(きずを)おう | (傷を) 負う | THƯƠNG PHỤ | Chịu, bị (thương) |
めぐすり | 目薬 | MỤC DƯỢC | Thuốc nhỏ mắt |
ちきゅうじょう | 地球上 | ĐỊA CẦU THƯỢNG | Trên trái đất |
せいぶつ | 生物 | SINH VẬT | Sinh vật |
たんご | 単語 | ĐƠN NGỮ | Từ vựng |
ピッチャー | Người phát bóng, người ném bóng | ||
なげる | 投げる | ĐẦU | Ném |
ふよう(な) | 不要(な) | BẤT YẾU | Không cần thiết |
さくじょ(する) | 削除(する) | TƯỚC TRỪ | Xóa bỏ, loại trừ |
どうじに | 同時に | ĐỒNG THỜI | Đồng thời |
ろくが(する) | 録画(する) | LỤC HỌA | Thu/thâu băng, ghi hình |
マイク | Micro |
ÔN TẬP TỪ VỰNG
ボウル ~の順に ビニール袋 空気 洗い流す さらに (水に)つける 鍋 沸騰(する) 蓋 冷める 取り出す 涙 わけ そっとしておく 宛先 送信(する) 寝坊(する) 好き嫌い(する) 注文(する)注文(する) 朝食 故郷 以前 生 値札 新鮮(な) 実施(する) (結果/データを)まとめる 守る 値下げ(する) 小麦粉 新郎 優秀(な) 専攻(する) 専攻(する) あくび(する) 大統領 緊急(な) 解ける チャイム 声をかける 残り1分を切る のんびり(する) ぐつぐつ 麺 呼び出し ゴールを決める いじめる 犯人 警官 (銃で)撃つ 重傷 (傷を) 負う 目薬 地球上 生物 単語 ピッチャー 投げる 不要(な) 削除(する) 同時に 録画(する) マイク (手を) 離す
ÔN TẬP NGỮ PHÁP
V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない ~ なさそう / ~なそう Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う 普通形 という N Vる・Vない ように言う V ( V ( Vると Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn. Vたら、 Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree. Vる/Vない/N + ほど、…. Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn. Vていく Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật. Vてくる Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá. V Bỏ ます+続ける Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài). Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy. N1 ってN2 Bệnh phấn hoa ấy, nguyên nhân là do dị ứng nhỉ. Vさせ Công ty này cho phép tôi nói lên ý kiến của mình một cách tự do. ~させられる Hồi học cấp hai, tôi bị thầy giáo bắt chạy nhiều vòng quanh sân trường. イ形( Anh ấy tức tối vì thua trận đấu. Vたとたん(に) Vừa mới đứng dậy thì trước mắt tối sầm lại. V( Đột nhiên trời mưa Vよう + とする Đứa trẻ nhỏ đang cố gắng băng qua đường đấy. Không biết một mình đi đâu nhỉ. Vる・Vない + ことがある/こともある Ở vùng này, ngay cả tháng 4 cũng có lúc tuyết rơi. Vさせ Việc để trẻ con chờ trong xe vào mùa hè là rất nguy hiểm đấy. Vられ Cái bánh mà tôi định lát nữa sẽ ăn đã bị em gái ăn mất rồi. N+によって/による Đại học đã công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng qua bảng hỏi. N+に対して(は/も)/に対し/に対するN Cô ấy tử tế với bất kỳ ai. 普通形+ため(に) Vì mưa nên buổi đi bộ đường dài đã bị hủy. Nにつき Buổi hòa nhạc từ thiện lần này, mỗi tấm bưu thiếp có thể đăng ký cho tối đa 2 người. Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に) Bộ phim hôm nay thật sự rất thú vị. Đúng như bạn tôi đã nói. N+を通して/通じて Hiện nay, thông qua Internet, tin tức lan truyền khắp thế giới ngay lập tức. N + のように Đối với các vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi, việc ăn uống cũng quan trọng ngang với luyện tập. N + によれば/によると Theo dự báo thời tiết sáng nay, tuần này trời sẽ nắng suốt. 普通形 + ということだ/とのことだ Nghe nói cháu của ông/bà đã chào đời, xin chúc mừng. N + について(は/も) Ở thư viện này có rất nhiều sách về kỹ thuật cơ khí. ~ なきゃ Xin hãy giúp tôi một chút 普通形 /丁寧形 + っけ 普通形 /丁寧形 + っけ Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ? 普通形(過去形)+ りして A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ. たって/じゃなくたって Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc. 普通形 + に決まっている [なA Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi. 普通形 + じゃない/~じゃん A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó. N + って Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ. 普通形 +みたい(だ) Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây. ばよかった Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi... N / Vて+ ばかり Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy. ように/ような Hôm nay có rất nhiều bài tập như núi vậy. みたい Chà, mồ hôi đầm đìa nhỉ. Cứ như vừa tắm vòi sen vậy. N1 はもちろん N2 も Quán này không chỉ nổi tiếng với mì ramen mà cả há cảo cũng rất ngon đấy. N + ほど ~ ない Mùa đông năm nay không lạnh bằng năm ngoái nhỉ. Nの + かわりに Tôi dạy tiếng Hàn cho bạn, đổi lại bạn dạy tôi cách nấu món Nhật. V Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa. Vた/ Nの + まま Vào mùa đông, tôi ngủ luôn mà vẫn mang tất. V( Tiến hành khảo sát, tổng hợp kết quả rồi công bố. Vる/Vた/Vている+ところ Sato-san đã tức giận vì bị chụp hình đúng lúc ngáp. V Nhiều đồ như thế này thì không thể nào để hết vào phòng ký túc xá được đâu.ます)+ 終わるます)+ 始めるる て + もらう・くれるい)/ナ形/Vたい(い)+ がるます)+ 出するて + おくるて + しまう
[なA だな Nだの]
N + のような + N
N + について + の
B: Không chừng là đang ngủ rồi...だ Nだ]
B: Ồ, vậy sao.
Vる/Vた/Vている/Vていた + ほど ~ ない
Vる/Vた/Vない + かわりにない + ずに ます)ます+きる