第16課

単語 N3 CHAP 6 SECTION 4

単語 N3 CHAP 6 SECTION 5

① 普通形ふつうけい +  おかげで~  Nhờ ơn, nhờ có~
      [なAな Nの]
 「〜おかげ」は、「〜」が原因でいい結果になって、感謝や「よかった」という気持ちを言うときに使う。
おかげで” được dùng để nêu lý do đằng sau một kết quả tích cực. Nó cũng được dùng để trực tiếp bày tỏ lòng biết ơn đến người nghe vì đã góp phần tạo nên kết quả tốt đẹp đó.

例文:

1.今年の夏は新しいエアコンのおかげで快適かいてきに過ごせた。 
  Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách
         thoải mái.

2.子どもの病気が治ったのは山下先生やましたせんせいおかげです。
  Việc bệnh của con tôi khỏi là nhờ bác sĩ Yamashita.

3.みんなが手伝ってくれたおかげで、引っ越ひっこしが早くんだ。
  Nhờ mọi người giúp đỡ mà việc chuyển nhà đã hoàn thành sớm.

4.気候きこう 温暖おんだんおかげで、このあたりで作られるみかんは甘くておいしいと
         評判です。
  Nhờ khí hậu ôn hòa, quýt được trồng ở vùng này nổi tiếng là ngọt và ngon.

5. A:お元気ですか。
          B:はい、おかげさまで。
   A:Anh/chị khỏe không?
          B:Vâng, nhờ ơn trời/tôi vẫn khỏe.

復習
   

ÔN TẬP NP TRY N3.16.1

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%


② 時間の言葉+をつうじて/をとおして  
  Trong suốt…

「~を通じて/~を通して」は、その間ずっとと言いたいとき、「一年・四季・一生」などの言葉と一緒に使う。
Cấu trúc được sử dụng kết hợp với những từ chỉ khoảng thời gian, và dùng khi muốn nói “trong suốt” cả giai đoạn/giai đoạn “~”.

例文:

1.京都きょうとは1年つうじてたくさんの観光客かんこうきゃくおとずれる。
  Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.

2.工場内こうじょうないは年間つうじて気温きおん湿度しつど一定 いっていたもたれています。
    Tuần trước, trời lạnh giá kéo dài suốt cả tuần.

3.おとうと中学ちゅうがくの3年間を通して無遅刻むちこく無欠席むけっせきだった。
  Họ đi suốt ba ngày liền không ăn không uống.

③ V (ます ませんか  
  イA)/ナAじゃ/ Nじゃないですか/ありませんか
  
Bạn có nghĩ vậy không?
「~ませんか/~ないですか/~ありませんか」は、「私は~と思いますが、あなたも同じように思うでしょう?」と聞き手に同意を求めるときに使う。おしゃべりでは「~ない?」の形をよく使う。男性の場合は「~ないか」になることもある。
“~ませんか/ ~ないですか/ ~ありませんか” sử dụng khi đòi hỏi sự đồng ý ở người nghe kiểu như là “Tôi nghĩ ~, bạn cũng nghĩ giống như vậy đúng không?”. Văn nói thường dùng thể  “ない?”. Nam giới thì có thể dùng “〜ないか”.

例文:

1. A:最近、自転車通勤する人が増えていませんか
          B:そうですね。 昔は少なかったのに・・・。
   A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
          B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà…

2. A:ちょっと寒くないですか
          B:そうですね。 窓、閉めましょうか。
   A:Không phải hơi lạnh sao?
          B:Ừ nhỉ. Để tôi đóng cửa sổ nhé?

3. A:この上着うわぎ、 だれのですか。
          B:佐藤さとうさんのじゃありませんか佐藤さとうさん、さっきそこに座ってましたから。
   A:Chiếc áo khoác này là của ai vậy?
          B:Chẳng phải là của anh/chị Sato sao? Vì lúc nãy anh/chị ấy ngồi ở chỗ đó mà.

4. A:ねえ、いいにおいがしない?
          B:うん、 する。 あ、 あそこにパン屋さんがあるよ。
   A:Này, bạn không ngửi thấy mùi thơm?
          B:Ừ, có đó. À, có tiệm bánh mì ở đằng kia kìa!

5. A:あの人、営業えいぎょう本田 ほんださんじゃない?
          B:え!? あ、ほんとだ!。
   A:Người kia chẳng phải là anh Honda bên bộ phận kinh doanh sao?
          B:Hả!? À, đúng rồi!

6. A:ねえ、この時計、かわいくない?
          B:うん。 でも、 ちょっと高くないか?
   A:Này, cái đồng hồ này không dễ thương sao?
          B:Ừ. Nhưng không phải là hơi mắc sao.

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.3

1 / 5

2 / 5

3 / 5

4 / 5

5 / 5

Your score is

The average score is 0%

④ N といえば/ というと/ といったら
  Khi nói đến, khi nhắc đến~

「〜というと/〜といえば/〜といったら」は、その言葉から多くの人がイメージする物事を言うときに使う。有名なものや代表的なものを言うことが多い。
“というと・といえば・といったら”:khi nói tới “~” thì nhiều người sẽ hình dung ra điều gì đó, hoặc liên tưởng tới cái đặc trưng nhất của sự vật đó. Thường nêu ra những cái nổi tiếng hoặc tiêu biểu.

例文:

1.日本の花というと、桜がすぐ頭にかぶ。
  Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.

2.外国人に人気のある観光地かんこうちといえば、やはり京都きょうとでしょうか。
  Nói đến điểm du lịch được người nước ngoài yêu thích, có lẽ vẫn là Kyoto nhỉ?

3.ファストフードといえば、何といってもハンバーガーだろう。
  Nói đến đồ ăn nhanh, thì trước tiên phải kể đến hamburger.   

4.冬のスポーツといったら、やっぱりスキーだよね。
  Nói đến môn thể thao mùa đông thì đúng là trượt tuyết nhỉ.  

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.4

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%


⑤ Vるべきだ     Phải, nên, cần~
        Vる+ べき+N
「~べき」 は、一般的に、~するのが当然だ、~するのが正しいと言うときに使う。

~しないのが当然だと言うときは「~するべきではない」と言う。
「~するべきではない」を相手の行為について使うと「そんなことをしてはいけない」という強い意味になるので注意。
-“~べき” được dùng để thúc giục hoặc khuyên người nghe thực hiện hành động vì “đó là việc đúng đắn về mặt đạo đức hoặc trách nhiệm của họ”. Nó cũng được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh việc người nghe nên làm điều gì đó.
– “するべき” thì có thể sử dụng “すべき”.

例文:

1.人にお金を借りたらすぐに返すべきだ。 
  Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.

2.上司じょうし相談そうだんするべきかどうかなやむことがある。
  Đôi khi tôi phân vân không biết có nên trao đổi với cấp trên hay không.

3.れない人は雪道ゆきみちで車の運転をするべきではないと思う。
  Tôi nghĩ những người chưa quen thì không nên lái xe trên đường tuyết.

4.特に問題がなくても仕事の経過けいかは上司に報告ほうこくべきですよ。
  Dù không có vấn đề gì đặc biệt thì bạn cũng nên báo cáo tiến độ công việc
         cho cấp trên.

5.やるべきことはすべてやったんだから、自信を持って試合にのぞめばいい。
  Vì cậu đã làm tất cả những gì cần làm rồi, hãy tự tin bước vào trận đấu nhé.

*「〜べきだった」 は「〜したほうがいいのにしなかったことを後悔している」と言いたいときに使う。
Dùng “べきだった” khi bạn muốn nói: “Tôi hối hận, lấy làm tiếc vì việc đã không làm ~ mặc dù đó là chuyện mình nên làm”.

例文:

1.もっと早く試験の準備じゅんびをしておくべきだったなあ。 
  Lẽ ra mình nên chuẩn bị cho kỳ thi sớm hơn mới phải…

2.面接試験めんせつしけんの前に思ったことは、社会の様子ようすを知るために毎日、新聞を読んでおく
         べきだったということでした。
  Điều tôi nghĩ trước buổi phỏng vấn là: “Lẽ ra tôi nên đọc báo hằng ngày để biết
          về tình hình xã hội”.

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.5

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

⑥ Nにとって(は/も)
  Đối với~
「〜にとって…」は、「〜」の立場から見てどうであるかを言うときに使う。「…」には「難しい・大切だ」などの評価を表す言葉が続く。
“~にとって” được dùng để chỉ ra góc nhìn/đánh giá từ một đối tượng cụ thể, thường dịch là “đối với…” hoặc “theo quan điểm của…”.

例文:

1.今回の旅行は私にとって忘れられない思い出になるだろう。
  Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.

2.農家のうかにとって天候不順てんこうふじゅん深刻しんこくな問題だ。
  Với nông dân thì thời tiết thất thường là một vấn đề nghiêm trọng.   

3.だれにとってもいちばん大切なのは健康だと思います。
  Đối với bất kỳ ai thì điều quan trọng nhất vẫn là sức khỏe, tôi nghĩ vậy.

4.ネットショッピングは、消費者しょうひしゃ にとっても企業きぎょうにとっても便利なシステムだ。
   Mua sắm online là một hệ thống tiện lợi đối với cả người tiêu dùng và
           doanh nghiệp. 

5.都会とかいはいろいろなものがあって、若者にとっては楽しいところだろう。
  Thành phố có rất nhiều thứ, có lẽ là một nơi thú vị đối với giới trẻ.     

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.6

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

*賛成・反対」「好き・嫌い(」など、ある対象に対する態度を表す言葉は使えない。
Chú ý:
“にとって” không thể sử dụng những từ ngữ thể hiện thái độ đối với một đối tượng nào đó như là “賛成はんせい” ・ “反対反対” hoặc “き・きらい”vì những từ này đã thể hiện sẵn quan điểm cá nhân.

例文:

   A:新しい空港の建設についてどう思いますか。
          B:私は反対です。この地域の住民にとって、メリットは少ないですから。
   A:Anh/chị nghĩ sao về việc xây dựng sân bay mới?
          B:Tôi phản đối. Vì đối với cư dân khu vực này, lợi ích là rất ít.
復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.6.1

1 / 2

2 / 2

Your score is

The average score is 0%

CHECK

CHECK N3.16

1 / 5

医学の進歩しんぽの__平均寿命へいきんじゅみょうびた。

2 / 5

夏の食べ物___うなぎという人が多いだろう。

3 / 5

悪いことをしたら正直にあやまる___。

4 / 5

大型おおがたショッピングセンターの建設けんせつは、町の人々___いいことばかりではない。

5 / 5

有給休暇ゆうきゅうきゅうかを取らない人が多いそうですね。日本人はまじめすぎる____。

Your score is

The average score is 0%

できること
環境問題など、 あるテーマについての発表で、 問題提起ができ、 自分の意見が言える。
Có thể nêu lên vấn đề và nói lên ý kiến của mình trong bài phát biểu về một đề tài nào đó chẳng hạn như vấn đề môi trường.


私たちは自然しぜんおかげでおいしい空気や水にめぐまれ、四季しき通じて美しい風景ふうけいを楽しんでいます。皆さんもこのすばらしい自然環境しぜんかんきょうを守りたいと思いませんか

自然保護しぜんほごというと、自然をそのままのこべきだと考える人もいるかもしれません。 しかし、私たちが自然を上手に利用りようして、 人にとっていい環境を作ることで、自然もいい状態じょうたいたもてることもあるのです。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
さとやま 里山 LÝ SƠN Vùng đất ( đồi núi) giữa xóm làng người dân đang sinh sống và khu rừng núi hoang sơ
しき 四季 TỨ QUÝ Bốn mùa
ふうけい 風景 PHONG CẢNH Phong cảnh
ほご(する) 保護(する) BẢO HỘ Bảo hộ
じょうたい 状態 TRẠNG THÁI Trạng thái
たもつ 保つ BẢO Giữ vững, bảo quản, duy trì
すむ 済む TẾ Xong, hoàn thành, kết thúc
きこう 気候 KHÍ HẬU Khí hậu
おんだん(な) 温暖(な) ÔN NOÃN Ấm áp
このあたり この辺りで BIÊN Khu/ vùng này
いきがきれる 息が切れる TỨC THIẾT (Mệt) đứt hơi
きんえん(する) 禁煙(する) CẤM YÊN Cấm hút thuốc
とうさん(する) 倒産(する) ĐẢO SẢN Phá sản
おとずれる 訪れる PHỎNG Viếng thăm
しつど 湿度 THẤP ĐỘ Độ ẩm
いってい 一定 NHẤT ĐỊNH Nhất định
む~ 無~   Vô~, không~
うわぎ 上着 THƯỢNG TRỨ Áo khoác, áo ngoài
きょか(する) 許可(する) HỨA KHẢ Cho phép
けいやく(する) 契約(する) KHẾ ƯỚC Hợp đồng
じゅんちょう(な) 順調(な) THUẬN ĐIỀU Thuận lợi
ウィディングドレス     Áo cưới, váy cưới
レンタル     Cho thuê
ドレス     Đầm
あたまにうかぶ 頭に浮かぶ ĐẦU PHÙ Nổi cộm lên trong đầu, nhớ ra, nghĩ ra
かんこうち 観光地 QUAN QUANG ĐỊA Điểm tham quan
やはり     Quả đúng như tôi nghĩ, quả là, quả nhiên, 
なんといっても 何といっても Xét cho cùng, gì đi nữa
ハンバーガー     Hamburger
やっぱり(=やはり)     Quả đúng như tôi nghĩ, quả nhiên, vẫn cũng
なやむ 悩む NÃO Lo lắng, ưu phiền
ゆきみち 雪道 TUYẾT ĐẠO Con đường, phủ tuyết
けいか(する) 経過(する) KINH QUÁ Trôi qua, trải qua
ほうこく(する) 報告(する) BÁO CÁO Báo cáo
(しあいに)のぞむ (試合に)望む THÍ HỢP VỌNG Mong mỏi, thiết tha (với trận đấu)
えんりょ(する) 遠慮(する) VIỄN LỰ Khách sáo, ngần ngại
はっきり     Rõ ràng
じゅうでん(する) 充電(する) SUNG ĐIỆN Nạp/ sạc điện
こうかい(する) 後悔(する) HẬU HỐI Tiếc, hối hận,hối cải
とうぜん 当然 ĐƯƠNG NHIÊN Đương nhiên
のうか 農家 NÔNG GIA Nhà nông
てんこうふじゅん 天候不順 THIÊN HẬU BẤT THUẬN Khí hậu khắc nghiệt, khí hậu thất thường
しんこく(な) 深刻(な) THÂM KHẮC Nghiêm trọng
ネットショッピング     Mua sắm qua mạng
~しゃ ~者 GIẢ ~giả, người~
わかもの 若者 NHƯỢC GIẢ Lớp trẻ, người trẻ tuổi, thanh niên
ねんれい 年齢 NIÊN LINH Tuổi
いや(な) 嫌(な) HIỀM Không thích
じんるい 人類 NHÂN LOẠI Nhân loại
ほうち(する) 放置(する) PHÓNG TRÍ Bỏ đi, để/bỏ mặc
よごれる 汚れる Ô Dơ, bẩn
しんぽ(する) 進歩(する) TIẾN BỘ Tiến độ
へいきん 平均 BÌNH QUÂN Bình quân
じゅみょう 寿命 THỌ MỆNH Tuổi thọ
うなぎ     Con lươn
ゆうきゅうきゅうか 有給休暇 HỮU CẤP HƯU HẠ Nghỉ có lương
きゅうか 休暇 HƯU HẠ Nghỉ ngơi, xin nghỉ
ÔN TẬP TỪ VỰNG

里山

さとやま - LÝ SƠN - Vùng đất ( đồi núi) giữa xóm làng người dân đang sinh sống và khu rừng núi hoang sơ

四季

しき - TỨ QUÝ - Bốn mùa

風景

ふうけい - PHONG CẢNH - Phong cảnh

保護(する)

ほご(する)- BẢO HỘ - Bảo hộ

状態

じょうたい - TRẠNG THÁI - Trạng thái

保つ

たもつ - BẢO - Giữ vững, bảo quản, duy trì

済む

すむ - TẾ - Xong, hoàn thành, kết thúc

気候

きこう - KHÍ HẬU - Khí hậu

温暖(な)

おんだん(な) - ÔN NOÃN - Ấm áp

この辺りで

このあたり - BIÊN - Khu/ vùng này

息が切れる

いきがきれる - TỨC THIẾT - (Mệt) đứt hơi

禁煙(する)

きんえん(する)- CẤM YÊN - Cấm hút thuốc

倒産(する)

とうさん(する)- ĐẢO SẢN - Phá sản

訪れる

おとずれる - PHỎNG - Viếng thăm

湿度

しつど - THẤP ĐỘ - Độ ẩm

一定

いってい - NHẤT ĐỊNH - Nhất định

無~

む~ - VÔ- Vô~, không~

上着

うわぎ - THƯỢNG TRỨ Áo khoác, áo ngoài

許可(する)

きょか(する)- HỨA KHẢ - Cho phép

契約(する)

けいやく(する)- KHẾ ƯỚC - Hợp đồng

順調(な)

じゅんちょう(な) - THUẬN ĐIỀU - Thuận lợi

ウィディングドレス

Áo cưới, váy cưới

レンタル

Cho thuê

ドレス

Đầm

頭に浮かぶ

あたまにうかぶ - ĐẦU PHÙ - Nổi cộm lên trong đầu, nhớ ra, nghĩ ra

観光地

かんこうち - QUAN QUANG ĐỊA - Điểm tham quan

やはり

Quả đúng như tôi nghĩ, quả là, quả nhiên,

何といっても

なんといっても - HÀ - Xét cho cùng, gì đi nữa

ハンバーガー

Hamburger

悩む

なやむ - NÃO - Lo lắng, ưu phiền

雪道

ゆきみち - TUYẾT ĐẠO - Con đường, phủ tuyết

経過(する)

けいか(する)- KINH QUÁ - Trôi qua, trải qua

報告(する)

ほうこく(する)- BÁO CÁO - Báo cáo

(試合に)望む

(しあいに)のぞむ - THÍ HỢP VỌNG - Mong mỏi, thiết tha (với trận đấu)

遠慮(する)

えんりょ(する)- VIỄN LỰ - Khách sáo, ngần ngại

はっきり

Rõ ràng

充電(する)

じゅうでん(する)- SUNG ĐIỆN - Nạp/ sạc điện

後悔(する)

こうかい(する)- HẬU HỐI - Tiếc, hối hận,hối cải

当然

とうぜん - ĐƯƠNG NHIÊN - Đương nhiên

農家

のうか - NÔNG GIA - Nhà nông

天候不順

てんこうふじゅん - THIÊN HẬU BẤT THUẬN - Khí hậu khắc nghiệt, khí hậu thất thường

深刻(な)

しんこく(な) - THÂM KHẮC - Nghiêm trọng

ネットショッピング

Mua sắm qua mạng

~者

~しゃ - GIẢ - ~giả, người~

若者

わかもの - NHƯỢC GIẢ - Lớp trẻ, người trẻ tuổi, thanh niên

年齢

ねんれい - NIÊN LINH - Tuổi

嫌(な)

いや(な) - HIỀM - Không thích

人類

じんるい - NHÂN LOẠI - Nhân loại

汚れる

よごれる - Ô - Dơ, bẩn

進歩(する)

しんぽ(する)- TIẾN BỘ - Tiến độ

平均

へいきん - BÌNH QUÂN - Bình quân

寿命

じゅみょう - THỌ MỆNH - Tuổi thọ

うなぎ

Con lươn

有給休暇

ゆうきゅうきゅうか - HỮU CẤP HƯU HẠ - Nghỉ có lương

休暇

きゅうか - HƯU HẠ - Nghỉ ngơi, xin nghỉ
1 / 55

ÔN TẬP NGỮ PHÁP

Vない + ずに       

Mà không

Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa.

かさを持たずに出かけて、雨に降られてしまった。

Vた/ Nの + まま

V ~ nguyên

Vào mùa đông, tôi ngủ luôn mà vẫn mang tất.

冬はくつ下をはいたまま寝ています。

V(ます

~ như Vて

Tiến hành khảo sát, tổng hợp kết quả rồi công bố.

アンケートを実施し、結果をまとめて発表する。

Vる/Vた/Vている+ところ

Ngay khi

Sato-san đã tức giận vì bị chụp hình đúng lúc ngáp.

あくびしたところを写真に撮られて、佐藤さん、怒ってたよ。

Vます+きる

Vừa hết, toàn bộ

Nhiều đồ như thế này thì không thể nào để hết vào phòng ký túc xá được đâu.

こんなたくさんの荷物、 寮の部屋に入りきらないよ。

Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách thoải mái.

今年の夏は新しいエアコンのおかげで快適に過ごせた。

時間の言葉+をつうじて/をとおして  

Trong suốt...

Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.

京都きょうとは1年を通じてたくさんの観光客が訪れる。

V (ます +ませんか  
イA)/ナAじゃ/ Nじゃ)+ないですか/ありませんか

Bạn có nghĩ vậy không?

A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà...

A:最近、自転車通勤する人が増えていませんか。         /  B:そうですね。 昔は少なかったのに・・・。

N といえば/ というと/ といったら

Khi nói đến, khi nhắc đến~

Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.

日本の花というと、桜がすぐ頭に浮かぶ。

Vるべきだ     
Vる+べき+N

Phải, nên, cần~

Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.

人にお金を借りたらすぐに返すべきだ。

Nにとって(は/も)

Đối với~

Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.

今回の旅行は私にとって忘れられない思い出になるだろう。
1 / 21

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *