①
Vば+Vる | +ほど |
イA |
|
ナAなら+ナAな | |
Càng…càng |
*「N/なA+であればあるほど」の形も使われる。
– “なA/N+であればあるほど” cũng được sử dụng.
「~ば~ほど」は、1つのことがらの程度にあわせて別のことがらも変わると言うときに使う。
~ば~ほど sử dụng khi nói một sự việc gì khác sẽ thay đổi tương ứng với mức độ của một sự việc gì đó.
Người ta nói rằng càng học ngôn ngữ thì càng hiểu sâu về đất nước đó.
2.旅行の荷物は少なければ少ないほど楽なのに、つい持ち物が増えてしまう。
Hành lý khi đi du lịch càng ít thì càng nhẹ nhàng, vậy mà lại cứ mang theo
nhiều đồ.
3. A:いつまでにお返事すればいいですか。
B:早ければ早いほどいいですよ。このアパートは条件がいいですからねえ。
A:Tôi nên trả lời anh/chị trước khi nào thì được?
B:Càng sớm càng tốt đấy. Căn hộ này có điều kiện tốt mà?
4.まじめな政治家であればあるほど、理想と現実の違いに悩むことになる。
Chính trị gia càng nghiêm túc thì càng đau đầu với sự khác biệt giữa lý tưởng và
thực tế.
復習
② N+によって/による+N
Do, vì~
「~による/~によって」は、それが原因・理由で何かが起こると言うときに使う。
~による/~によって sử dụng khi nói rằng “~” là nguyên nhân, lý do làm cho cái gì đó xảy ra.
例文:
Khoảng 3 giờ sáng đã xảy ra động đất, nhưng không có lo ngại về sóng thần
do trận động đất này gây ra.
2.今回の大事故はスピードの出しすぎによるものだそうだ。
Tai nạn nghiêm trọng lần này là do chạy quá tốc độ.
3.あの会社は新商品のヒットによって、一気に知名度が上がった。
Công ty đó nhờ sản phẩm mới được ưa chuộng mà độ nổi tiếng đã tăng vọt.
4.海外生活を経験したことによって、視野が広がった。
Nhờ có kinh nghiệm sống ở nước ngoài mà tầm nhìn đã được mở rộng.
復習
③ 普通形 + ばかりでなく~も
Không chỉ~mà~cũng
【なAだな Nだ】
「AばかりでなくB(も)」は、「AだけでなくB(も)」という意味で使う。
AばかりでなくB(も) sử dụng với ý nghĩa “không chỉ A mà B cũng”.
例文:
Gần đây, rakugo không chỉ được người già yêu thích mà còn được cả phụ nữ trẻ
yêu thích nữa.
2.あの会社の就職試験では一般常識や専門についての筆記試験ばかりでなく、
グループディスカッションも行われるそうだ。
Kỳ thi tuyển dụng của công ty đó không chỉ có bài kiểm tra viết về kiến thức phổ
thông và chuyên môn mà còn có cả thảo luận nhóm nữa.
3. 野菜が値上がりしたのは、夏に気温が低かったばかりでなく、台風の被害も
あったかららしい。
Giá rau tăng không chỉ vì nhiệt độ mùa hè thấp mà còn do có thiệt hại từ
bão nữa.
4. 当社の社員食堂は安くておいしいばかりでなく、栄養のバランスもい いので
評判になっています。
Nhà ăn cho nhân viên của công ty chúng tôi không chỉ rẻ và ngon mà còn
cân bằng dinh dưỡng nên rất được đánh giá tốt.
5.スポーツ選手は運動するばかりでなく、十分な休養をとることも大切だ。
Vận động viên không chỉ cần vận động mà việc nghỉ ngơi đầy đủ cũng
rất quan trọng.
「~ばかりか」の言い方もある。
つぶされてしまった。
Hôm nay tôi không chỉ bị giẫm chân trên tàu điện mà cả bánh sandwich để
trong cặp cũng bị đè bẹp luôn.
2.おじは学費ばかりか生活費まで全部出して、日本へ留学させてくれた。
Bác tôi không chỉ lo tiền học mà cả chi phí sinh hoạt cũng lo hết, rồi cho tôi đi
du học Nhật Bản.
復習
④ Vる/ Nの+たび(に)
Cứ mỗi lần~lại
「~たび(に)」 は、くり返し行われることについて、それをするときはいつも、というときに使う。
~たび(に) sử dụng để nói về một việc được thực hiện lặp đi lặp lại khi làm một hành động nào đó.
例文:
Mỗi lần đi công tác, bố đều mua quà về cho tôi.
2.知り合いの子は会うたびに大きくなっていて、びっくりする。
Đứa con của người quen, mỗi lần gặp lại thì lớn hơn khiến tôi bất ngờ.
3.山に登るたびにもうやめたいと思うのに、頂上に着くたびにまた登りたい
と思う。
Mỗi lần leo núi thì lại muốn bỏ cuộc, nhưng mỗi lần lên tới đỉnh lại
muốn leo nữa.
4.体重計に乗るたびにやせようと思うのだが…。
Mỗi lần bước lên cân lại nghĩ phải giảm cân… nhưng mà…
復習
⑤ 普通形 +はず
Chắc chắn
【なAだな Nだの】
「~はず」は、確かな理由があるから、間違いなく~だと言いたいときに使う。
~はず sử dụng khi muốn nói rằng vì có lý do xác thực nào đó, chắc chắn là “~”.
例文:
B:はい、昨日速達で出しましたから、遅くても明日には着くはずです。
A:Yamada, cậu đã gửi tài liệu đến công ty A chưa?
B:Rồi ạ, vì hôm qua em đã gửi bằng chuyển phát nhanh nên chậm nhất là
ngày mai chắc chắn sẽ đến.
2. A:来週接待を頼まれちゃって…。トルコからのお客様なんだけど。
B:じゃ、田中さんに手伝ってもらったらどう?トルコに留学していたから
いろいろ知っているはずだよ。
A:Tuần sau tôi bị giao tiếp khách… là khách từ Thổ Nhĩ Kỳ ấy.
B:Vậy sao không nhờ anh Tanaka giúp nhỉ? Vì anh ấy từng du học ở Thổ Nhĩ Kỳ
nên chắc chắn biết nhiều đấy.
3.となりのうちから変な音がするよ。今だれもいないはずなのに…。
Có tiếng động lạ phát ra từ nhà bên cạnh đấy. Trong khi chắc chắn là không có
ai ở đó mà…
環境なく、あるテーマについて具体例から結論まで話し、全体としてまとまった発表ができる
Có thể phát biểu toàn bộ câu chuyện, nói từ những ví dụ cụ thể đến kết luận của một vấn đề nào đó, ví dụ như về môi trường.
皆さんは日本の「里山」 というのを知っていますか。 日本人は家の近くの山や森を里山と呼んで、利用してきました。例えば人が里山の木を切ると森の中に太陽の光が十分に届くようになります。 それで森が元気になって、 残った木が大きく育ちます。 木が育てば育つほど、木の根が大きく広がって、 大雨による山崩れなどの自然災害も減ります。人と自然が共存する里山はすばらしいと思いませんか。
里山は田舎ばかりでなく東京にもあります。 私は里山へ行くたびに、人と自然の関係を考えます。 皆さんも行けば、きっとそのすばらしさがわかるはずです。 そして環境について考えるきっかけになると思います。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
もり | 森 | SÂM | Rừng rậm |
ひかり | 光 | QUANG | Ánh sáng |
ね | 根 | CĂN | Rễ |
ひろがる | 広がる | QUẢNG | Trải rộng, mở rộng,nới rộng |
やまくずれ | 山崩れ | SƠN BĂNG | Núi lở |
さいがい | 災害 | TAI HẠI | Tai họa, tai nạn, thiên tai |
きょうぞん(する) | 共存(する) | CỘNG TỒN | Chung sống, cùng tồn tại |
いなか | 田舎 | ĐIỀN XÁ | Miền quê |
かんけい | 関係 | QUAN HỆ | Quan hệ |
きっかけ | Bắt đầu, cơ hội, động cơ | ||
りかい(する) | 理解(する) | LÝ GIẢI | Hiểu |
ふかまる | 深まる | THÂM | Làm sâu hơn, sâu thêm, sâu sắc |
もちもの | 持ち物 | TRÌ VẬT | Vật/ đồ mang theo |
じょうけん | 条件 | ĐIỀU KIỆN | Điều kiện |
りそう | 理想 | LÝ TƯỞNG | Lý tưởng |
げんじつ | 現実 | HIỆN THỰC | Hiện thực |
へいわ(な) | 平和(な) | BÌNH HÒA | Hòa bình |
はっせい(する) | 発生(する) | PHÁT SINH | Phát sinh |
つなみ | 津波 | TÂN BA | Sóng thần |
スピード | Tốc độ | ||
ヒット(する) | Đánh trứng (bóng chày), thành công lớn | ||
いっきに | 一気に | NHẤT KHÍ | Một hơi |
ちめいど | 知名度 | TRI DANH ĐỘ | Mức độ nổi tiếng, được biết đến |
しや | 視野 | THỊ DÃ | Tầm nhìn, tầm hiểu biết |
えんちょう(する) | 延長(する) | DUYÊN TRƯỜNG | Kéo dài |
こうずい | 洪水 | HỒNG THỦY | Lũ lụt |
いんたい(する) | 引退(する) | DẪN THOÁI | Rút lui, từ chức |
うりあげ | 売り上げ | MẠI THƯỢNG | Doanh thu |
(うりあげが)のびる | (売り上げが)伸びる | MẠI THƯỢNG THÂN | (doanh thu) tăng |
らくご | 落語 | LẠC NGỮ | Rakugo (kể chuyện hài/tấu hài) |
(お)としより | (お)年寄り | NIÊN KÍ | Người già, lớn tuổi |
いっぱんじょうしき | 一般常識 | NHẤT BÀN THƯỜNG | Kiến thức thông thường, |
THỨC | thường thức | ||
せんもん | 専門 | CHUYÊN MÔN | Chuyên môn |
グループディスカッション | Thảo luận nhóm | ||
ディスカッション | Thảo luận, trao đổi | ||
えいよう | 栄養 | VINH DƯỠNG | Dinh dưỡng |
バランス | Cân bằng | ||
きゅうよう(する) | 休養(する) | HƯU DƯỠNG | Nghỉ ngơi, nghỉ dưỡng |
しょうしか | 少子化 | THIỂU TỬ HÓA | Giảm tỷ lệ sinh đẻ |
ぎじゅつ | 技術 | KỸ THUẬT | Kỹ thuật |
しゃめん | 斜面 | TÀ DIỆN | Mặt nghiêng |
(かくどが)きゅうな | (角度が) 急な | GÓC ĐỘ CẤP | (góc độ) dốc, gấp, hiểm trở |
せつび | 設備 | THIẾT BỊ | Thiết bị |
ちりょう(する) | 治療(する) | TRỊ LIỆU | Trị liệu, điều trị, chữa bệnh |
はば | 幅 | PHÚC | Chiều rộng |
しょしんしゃ | 初心者 | SƠ TÂM GIẢ | Người mới học |
たしゃ | 他社 | THA XÃ | Công ty khác |
アイディア | Ý tưởng, ý kiến | ||
つぶす | Nghiền, làm bẹp | ||
おじ | Chú, bác, cậu, dượng | ||
がくひ | 学費 | HỌC PHÍ | Học phí |
せいかつひ | 生活費 | SINH HOẠT PHÍ | Chi phí sinh hoạt |
~ひ | ~費 | ~ phí: biểu thị số tiền tốn cho một dịch vụ hay món đồ nào đó | |
ちょうじょう | 頂上 | ĐÍNH THƯỢNG | Đỉnh |
たいじゅうけい | 体重計 | THỂ TRỌNG KẾ | Cái cân(để cân, đo trọng lượng cơ thể) |
やせる | ốm, gầy | ||
そくたつ | 速達 | TỐC ĐẠT | Gửi nhanh, thư nhanh,chuyển phát nhanh |
せったい(する) | 接待(する) | TIẾP ĐÃI | Tiếp đãi, chiêu đãi |
かいそう(する) | 改装(する) | CẢI TRANG | Thay vỏ bọc, cải trang, trang trí lại |
げんば | 現場 | HIỆN TRƯỜNG | Hiện trường |
あしあと | 足跡 | TÚC TÍCH | Dấu chân |
かみがた | 髪型 | PHÁT HÌNH | Kiểu tóc |
のうさくもつ | 農作物 | NÔNG TÁC VẬT | Nông sản |
森
光
根
広がる
山崩れ
災害
共存(する)
田舎
関係
きっかけ
深まる
持ち物
条件
理想
現実
平和(な)
発生(する)
津波
スピード
ヒット(する)
一気に
知名度
視野
延長(する)
洪水
引退(する)
売り上げ
(売り上げが)伸びる
落語
(お)年寄り
一般常識
専門
グループディスカッション
ディスカッション
栄養
バランス
休養(する)
少子化
技術
斜面
(角度が) 急な
設備
治療(する)
幅
初心者
他社
アイディア
つぶす
おじ
学費
生活費
~費
頂上
体重計
やせる
速達
接待(する)
改装(する)
現場
足跡
髪型
農作物
被害
Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách thoải mái.
時間の言葉+を通じて/を通して
Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.
V (ます) +ませんか
イA(いく)/ナA(なじゃ/ N(じゃ)+ないですか/ありませんか
A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà...
N +といえば/ というと/ といったら
Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.
Vる+べきだ
Vる+べき+N
Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.
N+にとって(は/も)
Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.
ば+ほど
Hành lý khi đi du lịch càng ít thì càng nhẹ nhàng, vậy mà lại cứ mang theo nhiều đồ.
N+によって/による+N
Tai nạn nghiêm trọng lần này là do chạy quá tốc độ.
普通形 + ばかりでなく~も
【なAだな Nだ】
Giá rau tăng không chỉ vì nhiệt độ mùa hè thấp mà còn do có thiệt hại từ bão nữa.
Vる/ Nの+たび(に)