第19課

 ~ます/~です+と        Hễ, nếu~
【現在形だけ】chỉ có thì/thể hiện tại
「〜ますと/〜ですと」は、店などで条件をていねいに述べるときに使われる。
  〜ますと/〜ですと được sử dụng khi trình bày một cách lịch sự những điều kiện     trong cửa tiệm chẳng hạn.

例文:

1.今月中こんげつちゅうにご入会にゅうかいされますと、1か月分の会費かいひ無料むりょうになります。
  Nếu bạn đăng ký trong tháng này, phí hội viên cho 1 tháng sẽ được miễn phí.

2.午後5時前にご来店らいてんいただきますと、ドリンクを1杯サービスいたします。
  Nếu bạn đến cửa hàng trước 5 giờ chiều, bạn sẽ được tặng 1 ly nước uống.

3.継続手続けいぞくてつづきをされませんと再度さいど入会金が必要になりますので、ご注意ください。
  Nếu bạn không làm thủ tục gia hạn, bạn sẽ phải đóng lại phí gia nhập, vì vậy xin
         hãy lưu ý.

4. A:テニスコートを使いたいんですが、空いてますか。
          B:今週ですと、水曜の午後ならいています。
   A:Tôi muốn sử dụng sân tennis, không biết có trống không?
          B:Nếu là tuần này thì chiều thứ Tư còn trống.

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.19.1

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

② 普通形
+ ようなら/ようだったら
    Nếu như, nếu định~

  【なAな Nの】
「〜ようなら/〜ようだったら」は、今の状況や様子(じょうきょう・ようす)を観察(かんさつ)して言うときに使われる。「歩けなかったら」と言わないで「歩けないようだったら」と言うと、ていねいな印象(いんしょう)になる。ていねい形の「〜ようでしたら」が使われることもある。
 〜ようなら/〜ようだったら được sử dụng khi quan sát tình hình hoặc trạng thái  hiện tại để nói. Không nói “歩けなかったら” mà hãy nói “歩けないようだったら” thì  sẽ tạo được ấn tượng rất lịch sự. Thể lịch sự “〜ようでしたら” cũng thường được sử dụng.

例文:

1. A:すみません。仕事がまだ終わらなくて、ちょっと遅くなりそうなんです。
          B:そうですか。じゃあ、6時過ぎるようなら先に行ってますね。
   A:Xin lỗi. Công việc của tôi vẫn chưa xong, có vẻ tôi sẽ đến trễ một chút.
          B:Vậy à. Vậy thì nếu có vẻ sẽ trễ quá 6 giờ, tôi sẽ đi trước nhé.

2.熱が下がらないようだったら病院に行ったほうがいいですよ。
  Nếu như sốt không giảm thì bạn nên đi bệnh viện đấy.

3.その仕事、今日終わらせるのが無理なようなら、明日でもかまいませんよ。
  Nếu không thể hoàn thành công việc đó trong hôm nay thì để ngày mai cũng
         không sao đâu.

4.子どもさんが音楽に興味きょうみがないようだったら、無理にピアノを習わせる必要はない
        と思います。
  Nếu như con bạn không hứng thú với âm nhạc thì tôi nghĩ không cần phải ép
         học piano đâu.

5.特にご意見がないようでしたら、今日の会議はこれで終了しゅうりょういたします。
  Nếu không có ý kiến gì đặc biệt thì cuộc họp hôm nay xin kết thúc tại đây.

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.19.2

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

③ Vて+くる
  Bắt đầu xuất hiện~
「〜てくる」 は、今までなかったものが現れたり、何かが始まったりしたときに使う。
〜てくる sử dụng khi cái gì đó từ trước tới giờ không có đã xuất hiện hoặc một cái gì đó đã bắt đầu。

例文:

1.朝から降っていた雨がやんで、ちょっとてきた
  Cơn mưa kéo dài từ sáng đã tạnh, và trời bắt đầu hửng nắng một chút rồi.

2.料理番組りょうりばんぐみを見ていたら、おなかがすいてきた
  Khi đang xem chương trình nấu ăn, bụng bắt đầu thấy đói.

3.まあ、赤ちゃん、歯が生えてきましたね。かわいいですね。
  À, em bé mọc răng rồi kìa. Dễ thương quá ha.

4.『だれでもやる気が出てくる数学』という参考書を買った。
  Tôi đã mua cuốn sách tham khảo có tên là “Môn Toán khiến ai cũng có
          động lực học”.

 普通形
 +  もので/ものですから  Vì~

   【なAな Nの】
「〜もので/〜ものですから」は、自分側の理由があって、今の状況なのだとていねいに説明するときに使われる。友だちとの会話では「〜もんで/〜もんだから」が使われる。
 〜もので/〜ものですから được sử dụng khi giải thích một cách lịch sự vì có lý do ở phía mình mới ra nông nỗi như bây giờ. Nếu nói chuyện với bạn bè thì “〜もんで/〜もんだから” được sử dụng. 

例文:
 
1.慣れないものですから、ご迷惑めいわくをおかけするかもしれませんが、どうぞよろしく
        お願いします。
  Vì tôi chưa quen nên có thể gây phiền toái, rất mong được giúp đỡ ạ.

2. 余計な一言を言ってしまったものだから、取引先の部長を怒らせてしまった。
  Vì đã lỡ nói một lời không cần thiết nên tôi đã làm trưởng phòng phía đối tác
          nổi giận.

3.出張中しゅっちょうちゅうだったもので、先日の会議に出席できなくて、申し訳ございません
         でした。
  Vì lúc đó đang đi công tác nên tôi đã không thể tham dự cuộc họp hôm trước,
          xin lỗi ạ.

4. A:この間のメール、変換へんかんミスがいっぱいあったよ。
          B:ごめん。急いでたもんだから…。
   A:Cái email lần trước có nhiều lỗi chuyển đổi lắm đó.
          B:Xin lỗi. Tại lúc đó tôi vội quá…

5. A:遅かったね。
          B:ごめん。途中とちゅう事故じこがあったもんで…。
   A:Cậu trễ quá ha.
          B:Xin lỗi. Vì giữa đường có tai nạn nên…

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.19.4

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%

 
⑤ N+なんか
  Chẳng hạn
「〜なんか」は、「〜など」のかわりに使う。ほかのものでもいいような言い方で相手に判断を任せる形にして、柔らかく言うときに使う。「〜なんて」の形も使う。
〜なんか dùng thay cho 〜など。Sử dụng khi bạn muốn đưa ra gợi ý nhẹ nhàng với kiểu để cho đối phương tự phán đoán, quyết định cái khác cũng được。Bạn cũng có thể sử dụng thể 〜なんて。
 
例文:
 
1. こちらのセーターなんかいかがでしょう。この色は今年の流行色りゅうこうしょくですよ。
  Cái áo len này thì thế nào? Màu này là màu thịnh hành năm nay đấy.

2. A:運動したいと思うんですけど、なかなか…。
          B:だれにでも簡単にできて、楽しめるスポーツもありますよ。
                 ボウリングなんかいいんじゃないですか。
   A:Tôi muốn vận động nhưng mãi mà chưa được…
          B:Có những môn thể thao đơn giản ai cũng có thể chơi và rất vui.
                  Như bowling chẳng hạn, không phải tốt sao?

3.スープにするなら、この肉なんかいいと思いますよ。
  Nếu định nấu súp thì tôi nghĩ loại thịt này khá hợp đấy.

4.温泉旅行おんせんりょこうのプレゼントなんて年寄としよりにとてもよろこばれますよ。
  Một món quà là chuyến du lịch suối nước nóng sẽ khiến người lớn tuổi rất
          vui đấy.

⑥   普通形  +かとおも    Tôi nghĩ ~

     【なAな Nの】
「~かと思」 は、自分の考えを遠慮して言うときに使う。接客やビジネスの場面でよく使われる。
 ~かと思う sử dụng khi nói lên suy nghĩ của mình với sự e ngại. Thường được sử dụng trong ngữ cảnh tiếp khách hoặc giao dịch kinh doanh.
 
例文:
 
1.今週はちょっと難しいですが、来週なら時間が取れるかと思います。 
  Tuần này thì hơi khó, nhưng tôi nghĩ tuần sau có thể sắp xếp được thời gian.

2.こちらのほうがお似合いかと思いますよ。
  Tôi nghĩ cái này sẽ hợp với bạn hơn đấy.

3. A:報告書、もうできていますか。
          B:すみません。明日までにはできるかと思うんですが…。
   A:Bản báo cáo đã xong chưa?
          B:Xin lỗi. Tôi nghĩ đến ngày mai thì sẽ làm xong…

4.こちらのプランで問題はないかと思いますが、いかがでしょうか。
  Tôi nghĩ với kế hoạch này thì không có vấn đề gì, bạn thấy sao ạ?

CHECK

CHECK N3.19

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

できること
店員が説明するていねいな表現を理解し、受け答えができる。
Bạn có thể hiểu được lời trình bày, giải thích của nhân viên khi họ dùng cách nói lịch sự và có thể ứng đáp được.

不動産屋ふどうさんや: そうですねえ。 そのご予算よさんですと、 この2つぐらいでしょうかね。 お時間がある
                    ようなら、 今からご案内あんないしますが・・・。
佐藤さとう:          2つだけですか。
不動産屋: このあたりは最近人気にんきが出てきたんですよ。 借りたい人がえている
                    ものですから家賃やちん値上ねあがりしているんです。
佐藤:         そうなんですか。
不動産屋: こちらなんかいかがですか。 ワンルームでちょっとせまいんですけど、 駅に近くて
                   便利かと思いますが・・・。 家賃やちんは80,000円。もう1つは駅から歩いて15分かかり
                   ますが、 1DKで新しくて広いのでおすすめです。 家賃は68,000円ですね。
佐藤:         そうですか。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
ふどうさんや 不動産屋 BẤT ĐỘNG SẢN ỐC Văn phòng bất động sản
よさん 予算 DỰ TOÁN Dự toán, ngân sách
やちん 家賃 GIA NHÂM Tiền thuê nhà
ワンルーム     1 phòng
わんでぃ_け_1DK     Căn hộ có 1 phòng ngủ, 1 phòng ăn và 1 nhà bếp
にゅうかい(する) 入会(する) NHẬP HỘI Gia nhập thành viên
かいひ 会費 HỘI PHÍ Hội phí
むりょう 無料 VÔ LIỆU Miễn phí
らいてん(する) 来店(する) LAI ĐIẾM Đến tiệm
ドリンク     Thức uống
サービス(する)     Dịch vụ, phục vụ
けいぞく(する) 継続(する) KẾ TỤC Tiếp tục, kế tục
てつづき(する) 手続き(する) THỦ TỤC (Làm) thủ tục
さいど 再度 TÁI ĐỘ Lại, lại một lần nữa
にゅうかいきん 入会金 NHẬM HỘI KIM Phí gia nhập thành viên/ hội viên
テニスコート     Sân quần vợt
(じかん/せきが)あく (時間/席が)空く THỜI GIAN TỊCH KHÔNG (thời gian, ghế/chỗ ngồi) trống
こうくうびん 航空便 HÀNG KHÔNG TIỆN Máy bay, gửi bằng đường hàng không
しはらい 支払い CHI PHẤT Trả tiền, chi trả
ぜんじつ 前日 TIỀN NHẬT Ngày trước đó, trước…một hôm
キャンセル(する)     Hủy bỏ
とくに~ない 特に~ない ĐẶC Không~đặc biệt
そうおん 騒音 TAO ÂM Tiếng ồn
めいわくメール 迷惑メール MÊ HOẶC  Thư rác
てにもつ 手荷物 THỦ HÀ VẬT Hành lý xách tay
にもついれ 荷物入れ HÀ VẬT NHẬP Rổ đựng hành lý
おおや 大家 ĐẠI GIA Chủ nhà trọ: chủ căn hộ, chung cư cho thuê
(あめが)やむ (雨が)やむ (Mưa) tạnh, ngưng
はれ 晴れ TÌNH Trời nắng đẹp
やるきがでる やる気が出る KHÍ XUẤT Có khí thế, có hứng làm
さんこうしょ 参考書 THAM KHẢO THƯ Sách tham khảo
よけい(な) 余計(な) DƯ KẾ Thừa thãi, dư thừa
ひとこと 一言 NHẤT NGÔN Một vài lời, lời ngắn gọn
とりひきさき 取引先 THỦ DẪN TIÊN Khách hàng, nơi giao dịch
せんじつ 先日 TIỀN NHẬT Mấy hôm trước,những ngày trước
へんかんミス 変換ミス BIẾN HOÁN Lỗi do chọn sai hán tự khi chuyển từ việc nhập Hiragana sang lúc đánh máy
プレゼン(=プレゼンテーション)     Trình bày, thuyết trình
ゆっくりする     Thong thả, từ từ
じしん 自信 TỰ TIN Tự tin
りゅうこうしょく 流行色 LƯU HÀNH SẮC Màu sắc ưa chuộng, màu đang thịnh hành
ボウリング     bowling
にあう 似合う TỰ HỢP Hợp
ほうこくしょ 報告書 BÁO CÁO THƯ Bản báo cáo
プラン     Plan,Kế hoạch, sơ đồ thiết kế
ちゅうせん 抽選 TRỪU TUYỂN Rút thăm
ごうか(な) 豪華(な) HÀO HOA Hào hoa, xa hoa, lộng lẫy, hoành tráng
しょうひん 商品 THƯƠNG PHẨM Phần thưởng
(しょうひんが)あたる (商品が)当たる THƯƠNG PHẨM ĐƯƠNG Trúng (thưởng)
のこり 残り TÀN Còn lại
ÔN TẬP TỪ VỰNG

不動産屋

ふどうさんや - BẤT ĐỘNG SẢN ỐC - Văn phòng bất động sản

予算

よさん - DỰ TOÁN - Dự toán, ngân sách

家賃

やちん - GIA NHÂM - Tiền thuê nhà

ワンルーム

1 phòng

わんでぃ_け_1DK

Căn hộ có 1 phòng ngủ, 1 phòng ăn và 1 nhà bếp

入会(する)

にゅうかい(する)NHẬP HỘI - Gia nhập thành viên

会費

かいひ - HỘI PHÍ - Hội phí

無料

むりょう - VÔ LIỆU - Miễn phí

来店(する)

らいてん(する)- LAI ĐIẾM - Đến tiệm

ドリンク

Thức uống

サービス(する)

Dịch vụ, phục vụ -

継続(する)

けいぞく(する)- KẾ TỤC - Tiếp tục, kế tục

手続き(する)

てつづき(する)- THỦ TỤC - (Làm) thủ tục

再度

さいど - TÁI ĐỘ - Lại, lại một lần nữa

入会金

にゅうかいきん - NHẬM HỘI KIM - Phí gia nhập thành viên/ hội viên

テニスコート

Sân quần vợt

(時間/席が)空く

(じかん/せきが) あく - THỜI GIAN TỊCH KHÔNG - (thời gian, ghế/chỗ ngồi) trống

航空便

こうくうびん - HÀNG KHÔNG TIỆN - Máy bay, gửi bằng đường hàng không

支払い

しはらい - CHI PHẤT - Trả tiền, chi trả

前日

ぜんじつ - TIỀN NHẬT - Ngày trước đó, trước...một hôm

キャンセル(する)

Hủy bỏ

特に~ない

とくに~ない - ĐẶC - Không~đặc biệt

騒音

そうおん - TAO ÂM - Tiếng ồn

迷惑メール

めいわくメール - MÊ HOẶC - Thư rác

手荷物

てにもつ - THỦ HÀ VẬT - Hành lý xách tay

荷物入れ

にもついれ - HÀ VẬT NHẬP - Rổ đựng hành lý

大家

おおや - ĐẠI GIA - Chủ nhà trọ: chủ căn hộ, chung cư cho thuê

(雨が)やむ

(あめが)やむ - VŨ - (Mưa) tạnh, ngưng

晴れ

はれ - TÌNH - Trời nắng đẹp

やる気が出る

やるきがでる - KHÍ XUẤT - Có khí thế, có hứng làm

参考書

さんこうしょ - THAM KHẢO THƯ - Sách tham khảo

余計(な)

よけい(な) - DƯ KẾ - Thừa thãi, dư thừa

一言

ひとこと - NHẤT NGÔN - Một vài lời, lời ngắn gọn

取引先

とりひきさき - THỦ DẪN TIÊN - Khách hàng, nơi giao dịch

先日

せんじつ - TIỀN NHẬT - Mấy hôm trước,những ngày trước

変換ミス

へんかんミス - BIẾN HOÁN - Lỗi do chọn sai hán tự khi chuyển từ việc nhập Hiragana sang lúc đánh máy

プレゼン(=プレゼンテーション)

Trình bày, thuyết trình

ゆっくりする

Thong thả, từ từ

自信

じしん - TỰ TIN - Tự tin

流行色

りゅうこうしょく - LƯU HÀNH SẮC - Màu sắc ưa chuộng, màu đang thịnh hành

ボウリング

Bowling

似合う

にあう - TỰ HỢP - Hợp

報告書

ほうこくしょ - BÁO CÁO THƯ - Bản báo cáo

プラン

Plan,Kế hoạch, sơ đồ thiết kế

抽選

ちゅうせん - TRỪU TUYỂN - Rút thăm

豪華(な)

ごうか(な) - HÀO HOA - Hào hoa, xa hoa, lộng lẫy, hoành tráng

商品

しょうひん - THƯƠNG PHẨM - Phần thưởng

(商品が)当たる

(しょうひんが)あたる - THƯƠNG PHẨM ĐƯƠNG - Trúng (thưởng)

残り

のこり - TÀN - Còn lại
1 / 49
ÔN TẬP NGỮ PHÁP

V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない

Có vẻ không V - 荷物が多くて、かばんに全部入りそうにない。

~ なさそう / ~なそう

Có vẻ không/ Không có vẻ - このカレーはあまり辛くなさそうだ。

Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う

Nghĩ có lẽ là ... - たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだ ろうと思います。

普通形 という N

N có nghĩa là/ gọi là ~ - リンさんが来月帰国するといううわさは本当ですか。

Vる・Vない ように言う

Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm/ đừng làm - 先生に宿題を忘れないように注意された

V (ます)+  わる

Kết thúc V, V xong - その本、読み終わったら、貸してもらえませんか。

V (ます)+ はじめる

Bắt đầu làm V - 桜の花が咲き始めたね。

Vると

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn.

気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。

Vたら、

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree.

屋上に上がったら、東京スカイツリーが見えた

Vる/Vない/N + ほど、….

Đến mức, đến độ

Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.

あの双子は両親も間違えるほどよく似ている。

Vていく

Làm V rồi đi, di chuyển ra xa mình./ Về mặt thời gian sẽ tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai

 Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.

これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。

Vてくる

Làm v rồi về, quay lại, di chuyển về gần mình./ Về thời gian sẽ duy trì làm từ quá khứ đến hiện tại.

Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.

日本人は昔から魚を食べてきました

V Bỏ ます+続ける

V liên tục, V suốt

Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).

犬のハチ公は主人の帰りを待ち続けた。

Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら

Nếu

Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.

台湾へ行くなら、11月が一番いいと思いますよ。

N1 ってN2

N2 tên gọi là, gọi là N1

Bệnh phấn hoa ấy, nguyên nhân là do dị ứng nhỉ.

花粉症って病気、アレルギーが原因なんだよね。

Vさせ て + もらう・くれる

Được ai cho phép làm V/ Ai cho phép mình làm V

Công ty này cho phép tôi nói lên ý kiến của mình một cách tự do.

この会社は自分の意見を自由に言わせてくれる。

~させられる

Bị bắt làm V

Hồi học cấp hai, tôi bị thầy giáo bắt chạy nhiều vòng quanh sân trường.

中学生のとき、先生にグラウンドを何周も走らされた。

イ形()/ナ形/Vたい()+ がる

Mong muốn, trạng thái của người khác.

 Anh ấy tức tối vì thua trận đấu.

彼は試合に負けてくやしがっている。

Vたとたん(に)

Vừa mới, ngay sau khi…

Vừa mới đứng dậy thì trước mắt tối sầm lại.

立ち上がったとたん、目の前が暗くなった。

V(ます)+

Đột ngột, bất thình lình...

Đột nhiên trời mưa

突然とつぜん雨あめが降ふり出だした。

Vよう + とする

Định làm V, đang cố gắng làm

Đứa trẻ nhỏ đang cố gắng băng qua đường đấy. Không biết một mình đi đâu nhỉ.

小さい子どもが道を渡ろうとしているよ。一人でどこへ行くのかな。

Vる・Vない + ことがある/こともある

Thi thoảng, đôi khi

Ở vùng này, ngay cả tháng 4 cũng có lúc tuyết rơi.

この地方では4月でも雪が降ることがある。

Vさせて + おく

Cứ để cho V Nguyên

Việc để trẻ con chờ trong xe vào mùa hè là rất nguy hiểm đấy.

夏に車の中で子どもを待たせておくのは危険ですよ。

Vられて + しまう

Bị...làm V mất rồi

Cái bánh mà tôi định lát nữa sẽ ăn đã bị em gái ăn mất rồi.

あとで食べようと思っていたケーキを妹に食べられてしまった。

N+によって/による

Dựa vào, căn cứ vào

Đại học đã công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng qua bảng hỏi.

大学はアンケートによる満足度調査の結果を発表した。

N+にたいして(は/も)/にたいし/にたいするN

Đối với

Cô ấy tử tế với bất kỳ ai.

彼女はだれに対しても親切です。

普通形ふつうけい+ため(に) 
[なA な Nの]

Vì, do

Vì mưa nên buổi đi bộ đường dài đã bị hủy.

雨のためにハイキングは中止になりました。

Nにつき

Mỗi người~, mỗi lần~

Buổi hòa nhạc từ thiện lần này, mỗi tấm bưu thiếp có thể đăng ký cho tối đa 2 người.

今回のチャリティコンサートは、ハガキ1枚につき2名様までお申し込みいただけます。

 Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に)

Theo như, theo đúng như

Bộ phim hôm nay thật sự rất thú vị. Đúng như bạn tôi đã nói.

今日の映画は本当におもしろかった。友だちが言ったとおりだった。

N+をとおして/つうじて

Thông qua

Hiện nay, thông qua Internet, tin tức lan truyền khắp thế giới ngay lập tức.

現在はインターネットを通して、すぐに世界中にニュースが広まる。

N + のように               
N + のような + N

giống như N

Đối với các vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi, việc ăn uống cũng quan trọng ngang với luyện tập.

われわれのようなプロのスポーツ選手には食事も練習と同じぐらい大切です。

N + によれば/によると

Theo như

Theo dự báo thời tiết sáng nay, tuần này trời sẽ nắng suốt.

今朝の天気予報によると、今週はずっと晴れるそうだ。

普通形ふつうけい + ということだ/とのことだ

Nghe thấy nói là, có vẻ như, nghe nói

Nghe nói cháu của ông/bà đã chào đời, xin chúc mừng.

お孫さんがお生まれになったとのこと、おめでとうございます。

 N + について(は/も)    
 N + について + の

Về...thì

Ở thư viện này có rất nhiều sách về kỹ thuật cơ khí.

この図書館には、機械工学についての本がたくさんある。

~ なきゃ

Phải làm ~

Xin hãy giúp tôi một chút

ねえ、ちょっと手伝(ください)。

普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ

Ấy nhỉ?

普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ

Ấy nhỉ?

Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ?

クリーニング屋、何時までだっけ。

普通形ふつうけい過去形かこけい)+ りして

Có lẽ, không chừng~

A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ.
B: Không chừng là đang ngủ rồi...

A:佐藤さん、まだ来ないね。 B:もしかして寝てたりして…。

たって/じゃなくたって

Dẫu, cho dù~/Dẫu không, cho dù không~ 

Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc.

お金持ちだって、幸せじゃない人もいます。

普通形 + まっている

なA N

Chắc chắn là~

 Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi.

あのチームは今年も最下位に決きまってるよ。

普通形 +  じゃない/~じゃん

Có lẽ ...nhỉ/ chẳng phải là... hay sao

A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó.
B: Ồ, vậy sao.

A:駅前に新しいコンビニができたじゃないですか。今、おにぎりが全部50円引ひきなんですよ。/ B:へえ、そうですか。

N + って

Là...

  Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ.

山田さんって親切よね。

普通形  +みたい(だ

Hình như là~

Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây.

ようやく梅雨明けしたみたいだね。これから暑くなるね。

ばよかった

Giá mà… thì tốt…/

Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi... 

このかばん、機内持ち込みだめだって。もうちょっと小さければよかったんだけど…。

N / Vて+ ばかり

Toàn là~

Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy.

ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。

ように/ような

Có vẻ như/ giống như là

Hôm nay có rất nhiều bài tập như núi vậy.

今日は宿題が山のようにたくさんある。

みたい

Có vẻ như/ giống như là

Chà, mồ hôi đầm đìa nhỉ. Cứ như vừa tắm vòi sen vậy.

わあ、すごい汗だね。シャワーを浴びたみたい。

N1 はもちろん N2 も

N1 đương nhiên N2 cũng/ Không chỉ N1 mà N2 cũng

Quán này không chỉ nổi tiếng với mì ramen mà cả há cảo cũng rất ngon đấy.

この店、ラーメンはもちろん、ギョーザもおいしいと評判ですよ。

N + ほど ~ ない
Vる/Vた/Vている/Vていた + ほど ~ ない

A Không bằng B

Mùa đông năm nay không lạnh bằng năm ngoái nhỉ.

今年の冬は去年ほど寒くないですね。

Nの + かわりに
Vる/Vた/Vない + かわりに

Thay cho/ thay vì/ trái lại/ đổi lại

Tôi dạy tiếng Hàn cho bạn, đổi lại bạn dạy tôi cách nấu món Nhật.

友だちに韓国語を教えるかわりに、日本料理の作り方を教えてもらっている。

Vない + ずに       

Mà không

Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa.

かさを持たずに出かけて、雨に降られてしまった。

Vた/ Nの + まま

V ~ nguyên

Vào mùa đông, tôi ngủ luôn mà vẫn mang tất.

冬はくつ下をはいたまま寝ています。

V(ます

~ như Vて

Tiến hành khảo sát, tổng hợp kết quả rồi công bố.

アンケートを実施し、結果をまとめて発表する。

Vる/Vた/Vている+ところ

Ngay khi

Sato-san đã tức giận vì bị chụp hình đúng lúc ngáp.

あくびしたところを写真に撮られて、佐藤さん、怒ってたよ。

Vます+きる

Vừa hết, toàn bộ

Nhiều đồ như thế này thì không thể nào để hết vào phòng ký túc xá được đâu.

こんなたくさんの荷物、 寮の部屋に入りきらないよ。

Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách thoải mái.

今年の夏は新しいエアコンのおかげで快適に過ごせた。

時間の言葉+をつうじて/をとおして  

Trong suốt...

Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.

京都きょうとは1年を通じてたくさんの観光客が訪れる。

V (ます +ませんか  
イA)/ナAじゃ/ Nじゃ)+ないですか/ありませんか

Bạn có nghĩ vậy không?

A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà...

A:最近、自転車通勤する人が増えていませんか。         /  B:そうですね。 昔は少なかったのに・・・。

N といえば/ というと/ といったら

Khi nói đến, khi nhắc đến~

Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.

日本の花というと、桜がすぐ頭に浮かぶ。

Vるべきだ     
Vる+べき+N

Phải, nên, cần~

Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.

人にお金を借りたらすぐに返すべきだ。

Nにとって(は/も)

Đối với~

Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.

今回の旅行は私にとって忘れられない思い出になるだろう。

ば+ほど

Càng...càng

Hành lý khi đi du lịch càng ít thì càng nhẹ nhàng, vậy mà lại cứ mang theo nhiều đồ.

旅行の荷物は少なければ少ないほど楽なのに、つい持ち物が増えてしまう。

N+によって/による+N

Do, vì~

Tai nạn nghiêm trọng lần này là do chạy quá tốc độ.

今回の大事故はスピードの出しすぎによるものだそうだ。

普通形 + ばかりでなく~も


なAな Nだ】

 

Không chỉ~mà~cũng

Giá rau tăng không chỉ vì nhiệt độ mùa hè thấp mà còn do có thiệt hại từ bão nữa.

野菜が値上がりしたのは、夏に気温が低かったばかりでなく、台風の被害もあったかららしい。

Vる/ Nの+たび(に)

Cứ mỗi lần~lại

Mỗi lần đi công tác, bố đều mua quà về cho tôi.

父は出張のたびにお土産を買ってきてくれる。

~ます/~です+と

Hễ, nếu~

Nếu bạn đến cửa hàng trước 5 giờ chiều, bạn sẽ được tặng 1 ly nước uống.

午後5時前にご来店いただきますと、ドリンクを1杯サービスいたします。

普通形
+ ようなら/ようだったら


なAな Nの】

Nếu như, nếu định~

Nếu như sốt không giảm thì bạn nên đi bệnh viện đấy.

熱が下がらないようだったら病院に行ったほうがいいですよ。
普通形
 +  もので/ものですから
なAな Nの】
Vì~

Vì tôi chưa quen nên có thể gây phiền toái, rất mong được giúp đỡ ạ.

慣れないものですから、ご迷惑めいわくをおかけするかもしれませんが、どうぞよろしくお願いします。

N+なんか

Chẳng hạn
普通形  +かとおも   
なAな Nの】
Tôi nghĩ ~

Tôi nghĩ cái này sẽ hợp với bạn hơn đấy.

こちらのほうがお似合いかと思いますよ。
1 / 130

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *