① Vると Khi mà…thì đã
「~と、・・・」は、今まで気づかなかったことに気づいたときに使う。意外に思ったことに使われ
ることが多く、また「気づいたこと」なので文末は過去形になることが多い。
~と、・・・ sử dụng khi bạn nhận ra điều mà trước đó mình không nhận ra. Nó cũng thường được sử dụng để bày tỏ điều bạn không ngờ đến và cuối câu thường là thì quá khứ vì lúc đó bạn đã nhận ra.
例文:
1.気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。
Khi tôi nhận ra thì bên ngoài trời đã tối hẳn rồi
2.待ち合わせの場所に着くと、友だちはもう来ていた。
Khi tôi đến chỗ hẹn, bạn tôi đã đến rồi.
3.昔住んでいたところに行ってみると、大きいビルが建っていた。
Khi tôi thử đến nơi mà ngày xưa tôi từng sống, thì thấy một tòa nhà lớn đã được
xây lên.
4.国から届いた荷物を開けると、大きいなお菓子が入っていた。
Khi tôi mở kiện hàng gửi từ trong nước đến, thì thấy bên trong có bánh kẹo
rất to.
練習 :
+ PLUS: 「〜たら」 「~たら」にも同じ使い方がある。cũng có cách sử dụng tương tự
例文:
1.屋上に上がったら、東京スカイツリーが見えた。
Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo Skytree.
2.発車のベルが鳴っているので飛び乗ったら、 反対方向の電車だった。
Vì chuông báo tàu sắp khởi hành vang lên nên tôi vội nhảy lên, thì hóa ra đó là
tàu đi ngược hướng.
3.就職試験の結果の連絡だと思って急いで電話に出たら、間違い電話だった。
Tưởng là cuộc gọi thông báo kết quả thi tuyển dụng nên tôi vội vàng bắt máy,
thì hoá ra là cuộc gọi nhầm.
② Vる・Vない・N + ほど
Đến mức, đến độ
「~ほど・・・」は、「歩けないほど強い風」のように、「・・・」の状態・程度が普通ではないことを、「~」の例を使って表すときに使う。
~ほど・・・ sử dụng khi bạn dùng một ví dụ “~” để nói lên trạng thái hoặc mức độ của “・・・”
không bình thường như là “歩けないほど強い風”.
例文:
1.富士山に登って、下りてきたときは、もう一歩も歩けないほど疲れていた。
Sau khi leo lên rồi xuống núi Phú Sĩ, tôi mệt đến mức không thể bước thêm
một bước nào nữa.
2.あの双子は両親も間違えるほどよく似ている。
Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.
3.年末は、猫の手も借りたいほど忙しくなる。
Vào cuối năm bận đến mức muốn mượn cả tay mèo.
4.ランチタイムのレストランは、目が回るほど忙しい。
Nhà hàng vào giờ ăn trưa bận đến mức quay cả mắt.
(rất bận rộn, chóng mặt vì công việc).
5.今週中にやらなければならない仕事が山ほどある。
Trong tuần này, tôi có công việc phải làm nhiều như núi.
練習 :
③ Vて + いく
「~ていく」は、「歩いていく」のように、ある動作をしながら遠くへ移動するときや、「買っ
ていく」のように、ある動作をしてから次の場所へ行くことを表すときに使う。将来に向かって
続いていくことを言うときにも使う。
~ていく sử dụng khi nói về một sự di chuyển nào đó ngày càng dời ra xa như là “歩いていく”, hoặc để nói là sau khi làm một động tác nào đó bạn sẽ di chuyển đến chỗ khác như là “買っていく”. Cũng có thể sử dụng khi nói một sự việc gì đó sẽ tiếp diễn hướng tới tương lai.
例文:
1.冬になると渡り鳥は南のほうへ飛んでいく。
Khi mùa đông đến, chim di cư bay về phía nam.
2.A: もしもし、今からそっちへ行くけど、何か買っていこうか。
B: じゃ、ジュース買ってきて。
A: Alo, giờ tớ đến chỗ cậu, có cần mua gì mang theo không?
B: Vậy thì mua nước ép giúp tớ nhé.
3.これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。
Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.
4.これから、日本の会社でも外国人社員は増えていくと思います。
Tôi nghĩ rằng từ giờ trở đi, số lượng nhân viên người nước ngoài trong các
công ty Nhật sẽ tiếp tục tăng lên.
+ PLUS: ~Vて+くる
代わりに、近づくときは「~てくる」を使う。
動作や変化が過去から今まで続いていることを言うときにも使う。
Ngược lại, sử dụng ~てくる khi một cái gì đó tiến gần tới mình. Cũng sử dụng khi nói một hành động hoặc sự thay đổi nào đó đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.
例文:
1.申し込みのときに、身分証明書を持ってきてください。
Khi đăng ký, vui lòng mang theo giấy tờ tùy thân.
2.棚から本が落ちてきて、おどろいた。
Cuốn sách rơi từ trên giá xuống làm tôi giật mình.
3.日本人は昔から魚を食べてきました。
Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.
4.私はこの町で4年間、環境調査を続けてきました。
Tôi đã tiến hành điều tra môi trường tại thị trấn này trong suốt 4 năm qua.
練習 :
④ V(ます) + 続ける
V liên tục, V suốt
「~続ける」は、動作をずっと続けることや、習慣としてくり返すことを強調して言うときに
使う。
~続ける sử dụng khi nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại như một thói quen hoặc tiếp tục duy trì
suốt một hành động nào đó.
例文:
1.あの人は歯医者に1年以上通い続けているそうです。
Nghe nói người đó đã tiếp tục đi đến nha sĩ hơn một năm nay.
2.犬のハチ公は、主人の帰りを待ち続けた。
Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).
3.この薬は途中でやめないで、1週間飲み続けてください。
Thuốc này đừng ngừng giữa chừng, hãy tiếp tục uống trong một tuần.
練習:
⑤ Vる(の)+ なら
N/ほしい/Vたい +なら
Nếu
「~なら」は「~の場合は」と範囲を限定して、アドバイスをしたり申し出をしたりするときに使う。
~なら giới hạn phạm vi như “trường hợp ~ thì” rồi đưa ra lời khuyên hoặc đề nghị.
例文:
1.台湾へ旅行に行くなら、11月がいちばんいいと思いますよ。
Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.
2. A:論文を書くので、いろいろ調べなければならないんです。
B:論文の資料なら、国会図書館にたくさんありますよ。
A:Vì tôi viết luận văn nên phải tìm hiểu đủ thứ.
B: Nếu là tài liệu cho luận văn thì thư viện Quốc hội có rất nhiều đấy.
3. A:今度アメリカへ行くんです。
B:それなら、大きいかばんを貸しましょうか。
A:Lần này tôi sẽ đi Mỹ.
B: Nếu vậy thì tôi cho bạn mượn cái túi to nhé.
4.N3に合格したいなら、この本をよく勉強したほうがいいよ。
Nếu bạn muốn đỗ N3, thì nên học kỹ cuốn sách này đấy.
練習 :
CHECK :
できること:
旅行などの初めての経験について、体験したことや考えたこと、感じたことが表現できる。
Bạn có thể nói lên những điều bạn đã trải nghiệm, suy nghĩ hay cảm nhận về kinh nghiệm lần đầu của mình, chẳng hạn như về chuyến đi du lịch của bạn.
でも、登ってみると、本当に大変だった。途中で立っているのもつらいほど足が重くなった。もうやめたいと思ったが、前を見ると、どんどん登っていくリンさんが見えた。リンさんががんばっているのに、あきらめるのはくやしいから、私も登り続けた。
あとで聞いたら、リンさんも途中でやめようと思ったけど、私が後ろから登ってくるのが見えたからがんばったと言っていた。大変だったが、一番上まで行けて本当によかった。だから、もしこれから富士山に登る人がいたら、上まで行きたいなら、友だちと一緒に行くことをおすすめしたい。もちろん酸素缶も持っていったほうがいい。
でも、もう一度行きたいかと聞かれたら、もう二度とあんな大変なことはしたくないと答えるだろう。富士山は遠くから見るほうがずっといいと思う。
Ôn tập từ vựng:
つらい 足が重い どんどん くやしい すっかり 待ち合わせ 屋上 東京スカツリー 発車(する) 鳴る 飛び乗る 反対方向 間違い電話 一歩も歩けない ~歩 双子 年末 猫の手も借りたい ランチタイム 目が回る 山ほど コメディー 専門家 渡り鳥 ~員 身分証明書 伝統 ハチ公 論文 国会図書館 合格する 宝くじ 歌手 急に 背中 息が止まる
Ôn tập ngữ pháp:
V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない ~ なさそう / ~なそう Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う 普通形 という N Vる・Vない ように言う V ( V ( Vると Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn. Vたら、 Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree. Vる/Vない/N + ほど、…. Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn. Vていく Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật. Vてくる Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá. V Bỏ ます+続ける Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài). Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.ます)+ 終わるます)+ 始める