第20課

① Vる/Vている + うちに
  Trong lúc, trong khi~
*「V-ない + うちに」の形も使われる。
「〜うちに」は、「説明を聞いているうちにだんだんわかってきた」のように、何かをしている間に自然に変わると言うときに使う。また、「説明を聞いているうちに寝てしまった」のように、その前になかったことが起きると言うときにも使う。
〜うちに sử dụng khi nói rằng trong lúc đang làm cái gì đó thì tự nhiên thay đổi như là “説明を聞いているうちにだんだんわかってきた”. Cũng có thể sử dụng khi nói rằng chuyện trước đó không có nhưng đã xảy ra như là “説明を聞いているうちに寝てしまった”.

1.今はまだ上手じゃなくても練習をかさねるうちにできるようになるよ。
  Bây giờ dù vẫn chưa giỏi, nhưng nếu luyện tập nhiều thì dần dần sẽ làm
   được thôi.

2.何度も会っているうちに相手あいてのことがよくわかるようになった。
  Trong khi gặp nhau nhiều lần, tôi đã dần hiểu rõ về đối phương.

3.留守るすにしているうちに、庭に雑草に ざっそうえてしまった。
  Trong lúc tôi đi vắng, cỏ dại đã mọc đầy sân mất rồi.

4.調査ちょうさを進めるうちにその企業きぎょうの問題点があきらかになった。
  Khi tiến hành điều tra, những điểm vấn đề của công ty đó đã dần được làm rõ.

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.20.1

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%


② Vた + ばかり
  Vừa mới~
「〜たばかり」は、何かをしてからほとんど時間がたっていないときに使う。「半年前に家を建てたばかり」のように、話し手が時間がたっていないと感じる場合にも使える。
「〜たばかり」 sử dụng khi hầu như thời gian không trôi qua kể từ khi làm cái gì đó. Cũng có thể sử dụng trong trường hợp người nói cảm thấy thời gian trôi qua không bao lâu như là “半年前に家を建てたばかり”.

例文:

1.父は昨日退院たいいんたばかりなのに、今日から会社に出ている。
  Bố tôi vừa mới xuất viện hôm qua vậy mà hôm nay đã đi làm rồi.

2.日本に来たばかりのころは、電車にも乗れませんでした。
  Lúc mới vừa đến Nhật, tôi thậm chí còn không thể đi tàu điện.

3. A:もうタイ語、読めるようになった?
          B:ううん。まだ習い始めたばかりだから…。
   A:Bạn đã đọc được tiếng Thái rồi à?
          B:Không đâu. Vì mình mới vừa bắt đầu học thôi mà…

4.引っ越ひっこしてきたばかりで、近所に住んでいる人がまだよくわからない。
  Vì tôi vừa mới chuyển đến, nên vẫn chưa hiểu rõ về những người sống gần đây.

5.あれ、あの人の名前何だっけ? さっき聞いたばかりなのに…。
  Ủa, tên của người đó là gì nhỉ? Mình vừa mới nghe lúc nãy thôi mà…

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.20.2

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

Vば +いいのに
いA ければ
なA なら
Giá mà … thì tốt
Vなければ +いいのに
いA くなければ
なA じゃなければ
Giá mà không … thì tốt

「〜ばいいのに」は、話し手がそうなってほしいと思っていることと違う今の状況を残念に思う気持ちを表す。相手の行動に対してやや批判的に、強く促すときに使うこともある。
「〜ばいいのに」 nói lên cảm giác thấy thất vọng về tình trạng hiện tại, nó khác với những gì người nói nghĩ mình muốn trở nên như thế. Cũng sử dụng khi phê phán nhẹ nhàng hành động của đối phương, và thúc giục họ làm gì đó.

例文:

1.このバイト、時給じきゅう がもう少し高ければいいのになあ。
  Công việc làm thêm này mà lương theo giờ cao hơn chút thì tốt biết mấy…

2.このかばん、高すぎるよ。半額はんがくならいいのになあ。
  Cái cặp này đắt quá. Nếu mà nửa giá thì tốt biết bao…

3.もう帰るの?もっとゆっくりしていけばいいのに
  Cậu về rồi à? Giá mà ở lại lâu hơn một chút thì hay biết mấy…

4.またコンビニ弁当?たまには自分で作ればいいのに…。
  Lại ăn cơm hộp ở cửa hàng tiện lợi nữa à? Thỉnh thoảng tự nấu lấy thì hay
         hơn chứ…

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.20.3

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%


 
④ Vて + もらってもいいですか
  
Giúp tôi…được không?
「〜てもらってもいいですか」は、相手に申し訳ないという気持ちを持って「〜てください」と言いたいときに使われる。親しくない人には、「〜ていただきたいんですが…」と言ったほうがよい。
〜てもらってもいいですか được sử dụng khi muốn nói “〜てください” nhưng với một tâm trạng thấy có lỗi vì đã nhờ đối phương. Với người không thân thiết thì nên nói “〜ていただきたいんですが…”.
 
例文:

1.ファイルで送りますから、アドレス教えてもらってもいいですか
  Vì tôi sẽ gửi qua file, bạn cho tôi biết địa chỉ  email được không?

2. A:木村君きむらくん、明日までにこのデータをまとめてもらってもいいかな
          B:はい、わかりました。
   A:Kimura này, cậu có thể tổng hợp dữ liệu này trước ngày mai giúp mình
                 được không?
          B:Vâng, tôi hiểu rồi.

3.悪いけど、ちょっとこの机運つくえはこぶの、手伝ってもらってもいい
  Xin lỗi, nhưng bạn giúp tôi khiêng cái bàn này một chút được không?

4.すみませんが、もう一度説明していただいてもいいですか
  Xin lỗi, bạn có thể giải thích lại một lần nữa được không ạ?

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.20.4

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%


CHECK

CHECK 20

1 / 3

ごめん。ちょっと切符きっぷ買ってくるから、

この荷物__?

2 / 3

そんなに調子ちょうしが悪いなら、今日は仕事を_____。

3 / 3

はじめはれない仕事でも、__ だんだんれますよ。

Your score is

The average score is 0%

できること
友達と、最近の変化について話したり、強くアドバイスをしたりすることができる。
Có thể nói chuyện với bạn bè về những thay đổi gần đây, và khuyên nhủ một cách mạnh mẽ.

佐藤さとう: ねえ、この部屋へや、便利でいいみたい。ちょっと高いけど・・・。
中山なかやま: そう? ちょっとぐらい遠くても、住んでるうちにれるよ。 大学卒業そつぎょうたばかり
               なんだから、 家賃やちん、 安いほうがいいんじゃない?
佐藤: でもやっぱり駅から近いほうがいいよ。ここにしようかな。
中山: そんなに簡単かんたんに決めないで、 もう1つの部屋も見ればいいのに
佐藤:    そうね。すいません、この2つの部屋、見せてもらってもいいですか
不動産屋ふとうさんや: ええ、 もちろんです。では、 今からご案内あんないします。どうぞ。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
(れんしゅう/どりょくを)かさねる (練習/努力を)重ねる LUYỆN TẬP NỖ LỰC TRỌNG (Luyện tập/ nỗ lực) mãi, nhiều lần, chồng lên nhau
るす 留守 LƯU THỦ Vắng nhà
るすにする 留守にする LƯU THỦ Không có ở nhà
ざっそう 雑草 TẠP THẢO Cỏ dại
はえる 生える SINH Mọc
すすめる 進める TIẾN Tiến hành, xúc tiến, đẩy mạnh
あきらかになる 明らかになる MINH Rõ ràng, minh bạch
はなしあい 話し合い THOẠI HỢP Thảo luận, hội ý
たいいん(する) 退院(する) THOÁI VIỆN Ra viện, xuất viện
でんきゅう 電球 ĐIỆN CẦU Bóng đèn
きゅうけい(する) 休憩(する) HƯU KHẾ Giải lao
じきゅう 時給 THÌ CẤP Lương giờ
せき     Ho
やくす 訳す DỊCH, DỊCH THUẬT Dịch
ÔN TẬP TỪ VỰNG

((練習/努力を)重ねる練習/努力を)重ねる

(れんしゅう/どりょくを)かさねる - LUYỆN TẬP NỖ LỰC TRỌNG - (Luyện tập/ nỗ lực) mãi, nhiều lần, chồng lên nhau

留守

るす - LƯU THỦ - Vắng nhà

留守にする

るすにする - LƯU THỦ - Không có ở nhà

雑草

ざっそう - TẠP THẢO - Cỏ dại

生える

はえる - SINH - Mọc

進める

すすめる - TIẾN - Tiến hành, xúc tiến, đẩy mạnh

明らかになる

あきらかになる - MINH - Rõ ràng, minh bạch

話し合い

はなしあい - THOẠI HỢP - Thảo luận, hội ý

退院(する)

たいいん(する) - THOÁI VIỆN - Ra viện, xuất viện

電球

でんきゅう - ĐIỆN CẦU - Bóng đèn

休憩(する)

きゅうけい(する) - HƯU KHẾ - Giải lao

時給

じきゅう - THÌ CẤP - Lương giờ

せき

Ho
1 / 13

ÔN TẬP NGỮ PHÁP

V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない

Có vẻ không V - 荷物が多くて、かばんに全部入りそうにない。

~ なさそう / ~なそう

Có vẻ không/ Không có vẻ - このカレーはあまり辛くなさそうだ。

Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う

Nghĩ có lẽ là ... - たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだ ろうと思います。

普通形 という N

N có nghĩa là/ gọi là ~ - リンさんが来月帰国するといううわさは本当ですか。

Vる・Vない ように言う

Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm/ đừng làm - 先生に宿題を忘れないように注意された

V (ます)+  わる

Kết thúc V, V xong - その本、読み終わったら、貸してもらえませんか。

V (ます)+ はじめる

Bắt đầu làm V - 桜の花が咲き始めたね。

Vると

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn.

気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。

Vたら、

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree.

屋上に上がったら、東京スカイツリーが見えた

Vる/Vない/N + ほど、….

Đến mức, đến độ

Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.

あの双子は両親も間違えるほどよく似ている。

Vていく

Làm V rồi đi, di chuyển ra xa mình./ Về mặt thời gian sẽ tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai

 Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.

これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。

Vてくる

Làm v rồi về, quay lại, di chuyển về gần mình./ Về thời gian sẽ duy trì làm từ quá khứ đến hiện tại.

Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.

日本人は昔から魚を食べてきました

V Bỏ ます+続ける

V liên tục, V suốt

Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).

犬のハチ公は主人の帰りを待ち続けた。

Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら

Nếu

Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.

台湾へ行くなら、11月が一番いいと思いますよ。

N1 ってN2

N2 tên gọi là, gọi là N1

Bệnh phấn hoa ấy, nguyên nhân là do dị ứng nhỉ.

花粉症って病気、アレルギーが原因なんだよね。

Vさせ て + もらう・くれる

Được ai cho phép làm V/ Ai cho phép mình làm V

Công ty này cho phép tôi nói lên ý kiến của mình một cách tự do.

この会社は自分の意見を自由に言わせてくれる。

~させられる

Bị bắt làm V

Hồi học cấp hai, tôi bị thầy giáo bắt chạy nhiều vòng quanh sân trường.

中学生のとき、先生にグラウンドを何周も走らされた。

イ形()/ナ形/Vたい()+ がる

Mong muốn, trạng thái của người khác.

 Anh ấy tức tối vì thua trận đấu.

彼は試合に負けてくやしがっている。

Vたとたん(に)

Vừa mới, ngay sau khi…

Vừa mới đứng dậy thì trước mắt tối sầm lại.

立ち上がったとたん、目の前が暗くなった。

V(ます)+

Đột ngột, bất thình lình...

Đột nhiên trời mưa

突然とつぜん雨あめが降ふり出だした。

Vよう + とする

Định làm V, đang cố gắng làm

Đứa trẻ nhỏ đang cố gắng băng qua đường đấy. Không biết một mình đi đâu nhỉ.

小さい子どもが道を渡ろうとしているよ。一人でどこへ行くのかな。

Vる・Vない + ことがある/こともある

Thi thoảng, đôi khi

Ở vùng này, ngay cả tháng 4 cũng có lúc tuyết rơi.

この地方では4月でも雪が降ることがある。

Vさせて + おく

Cứ để cho V Nguyên

Việc để trẻ con chờ trong xe vào mùa hè là rất nguy hiểm đấy.

夏に車の中で子どもを待たせておくのは危険ですよ。

Vられて + しまう

Bị...làm V mất rồi

Cái bánh mà tôi định lát nữa sẽ ăn đã bị em gái ăn mất rồi.

あとで食べようと思っていたケーキを妹に食べられてしまった。

N+によって/による

Dựa vào, căn cứ vào

Đại học đã công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng qua bảng hỏi.

大学はアンケートによる満足度調査の結果を発表した。

N+にたいして(は/も)/にたいし/にたいするN

Đối với

Cô ấy tử tế với bất kỳ ai.

彼女はだれに対しても親切です。

普通形ふつうけい+ため(に) 
[なA な Nの]

Vì, do

Vì mưa nên buổi đi bộ đường dài đã bị hủy.

雨のためにハイキングは中止になりました。

Nにつき

Mỗi người~, mỗi lần~

Buổi hòa nhạc từ thiện lần này, mỗi tấm bưu thiếp có thể đăng ký cho tối đa 2 người.

今回のチャリティコンサートは、ハガキ1枚につき2名様までお申し込みいただけます。

 Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に)

Theo như, theo đúng như

Bộ phim hôm nay thật sự rất thú vị. Đúng như bạn tôi đã nói.

今日の映画は本当におもしろかった。友だちが言ったとおりだった。

N+をとおして/つうじて

Thông qua

Hiện nay, thông qua Internet, tin tức lan truyền khắp thế giới ngay lập tức.

現在はインターネットを通して、すぐに世界中にニュースが広まる。

N + のように               
N + のような + N

giống như N

Đối với các vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi, việc ăn uống cũng quan trọng ngang với luyện tập.

われわれのようなプロのスポーツ選手には食事も練習と同じぐらい大切です。

N + によれば/によると

Theo như

Theo dự báo thời tiết sáng nay, tuần này trời sẽ nắng suốt.

今朝の天気予報によると、今週はずっと晴れるそうだ。

普通形ふつうけい + ということだ/とのことだ

Nghe thấy nói là, có vẻ như, nghe nói

Nghe nói cháu của ông/bà đã chào đời, xin chúc mừng.

お孫さんがお生まれになったとのこと、おめでとうございます。

 N + について(は/も)    
 N + について + の

Về...thì

Ở thư viện này có rất nhiều sách về kỹ thuật cơ khí.

この図書館には、機械工学についての本がたくさんある。

~ なきゃ

Phải làm ~

Xin hãy giúp tôi một chút

ねえ、ちょっと手伝(ください)。

普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ

Ấy nhỉ?

普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ

Ấy nhỉ?

Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ?

クリーニング屋、何時までだっけ。

普通形ふつうけい過去形かこけい)+ りして

Có lẽ, không chừng~

A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ.
B: Không chừng là đang ngủ rồi...

A:佐藤さん、まだ来ないね。 B:もしかして寝てたりして…。

たって/じゃなくたって

Dẫu, cho dù~/Dẫu không, cho dù không~ 

Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc.

お金持ちだって、幸せじゃない人もいます。

普通形 + まっている

なA N

Chắc chắn là~

 Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi.

あのチームは今年も最下位に決きまってるよ。

普通形 +  じゃない/~じゃん

Có lẽ ...nhỉ/ chẳng phải là... hay sao

A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó.
B: Ồ, vậy sao.

A:駅前に新しいコンビニができたじゃないですか。今、おにぎりが全部50円引ひきなんですよ。/ B:へえ、そうですか。

N + って

Là...

  Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ.

山田さんって親切よね。

普通形  +みたい(だ

Hình như là~

Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây.

ようやく梅雨明けしたみたいだね。これから暑くなるね。

ばよかった

Giá mà… thì tốt…/

Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi... 

このかばん、機内持ち込みだめだって。もうちょっと小さければよかったんだけど…。

N / Vて+ ばかり

Toàn là~

Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy.

ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。

ように/ような

Có vẻ như/ giống như là

Hôm nay có rất nhiều bài tập như núi vậy.

今日は宿題が山のようにたくさんある。

みたい

Có vẻ như/ giống như là

Chà, mồ hôi đầm đìa nhỉ. Cứ như vừa tắm vòi sen vậy.

わあ、すごい汗だね。シャワーを浴びたみたい。

N1 はもちろん N2 も

N1 đương nhiên N2 cũng/ Không chỉ N1 mà N2 cũng

Quán này không chỉ nổi tiếng với mì ramen mà cả há cảo cũng rất ngon đấy.

この店、ラーメンはもちろん、ギョーザもおいしいと評判ですよ。

N + ほど ~ ない
Vる/Vた/Vている/Vていた + ほど ~ ない

A Không bằng B

Mùa đông năm nay không lạnh bằng năm ngoái nhỉ.

今年の冬は去年ほど寒くないですね。

Nの + かわりに
Vる/Vた/Vない + かわりに

Thay cho/ thay vì/ trái lại/ đổi lại

Tôi dạy tiếng Hàn cho bạn, đổi lại bạn dạy tôi cách nấu món Nhật.

友だちに韓国語を教えるかわりに、日本料理の作り方を教えてもらっている。

Vない + ずに       

Mà không

Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa.

かさを持たずに出かけて、雨に降られてしまった。

Vた/ Nの + まま

V ~ nguyên

Vào mùa đông, tôi ngủ luôn mà vẫn mang tất.

冬はくつ下をはいたまま寝ています。

V(ます

~ như Vて

Tiến hành khảo sát, tổng hợp kết quả rồi công bố.

アンケートを実施し、結果をまとめて発表する。

Vる/Vた/Vている+ところ

Ngay khi

Sato-san đã tức giận vì bị chụp hình đúng lúc ngáp.

あくびしたところを写真に撮られて、佐藤さん、怒ってたよ。

Vます+きる

Vừa hết, toàn bộ

Nhiều đồ như thế này thì không thể nào để hết vào phòng ký túc xá được đâu.

こんなたくさんの荷物、 寮の部屋に入りきらないよ。

Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách thoải mái.

今年の夏は新しいエアコンのおかげで快適に過ごせた。

時間の言葉+をつうじて/をとおして  

Trong suốt...

Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.

京都きょうとは1年を通じてたくさんの観光客が訪れる。

V (ます +ませんか  
イA)/ナAじゃ/ Nじゃ)+ないですか/ありませんか

Bạn có nghĩ vậy không?

A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà...

A:最近、自転車通勤する人が増えていませんか。         /  B:そうですね。 昔は少なかったのに・・・。

N といえば/ というと/ といったら

Khi nói đến, khi nhắc đến~

Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.

日本の花というと、桜がすぐ頭に浮かぶ。

Vるべきだ     
Vる+べき+N

Phải, nên, cần~

Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.

人にお金を借りたらすぐに返すべきだ。

Nにとって(は/も)

Đối với~

Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.

今回の旅行は私にとって忘れられない思い出になるだろう。

ば+ほど

Càng...càng

Hành lý khi đi du lịch càng ít thì càng nhẹ nhàng, vậy mà lại cứ mang theo nhiều đồ.

旅行の荷物は少なければ少ないほど楽なのに、つい持ち物が増えてしまう。

N+によって/による+N

Do, vì~

Tai nạn nghiêm trọng lần này là do chạy quá tốc độ.

今回の大事故はスピードの出しすぎによるものだそうだ。

普通形 + ばかりでなく~も


なAな Nだ】

 

Không chỉ~mà~cũng

Giá rau tăng không chỉ vì nhiệt độ mùa hè thấp mà còn do có thiệt hại từ bão nữa.

野菜が値上がりしたのは、夏に気温が低かったばかりでなく、台風の被害もあったかららしい。

Vる/ Nの+たび(に)

Cứ mỗi lần~lại

Mỗi lần đi công tác, bố đều mua quà về cho tôi.

父は出張のたびにお土産を買ってきてくれる。

~ます/~です+と

Hễ, nếu~

Nếu bạn đến cửa hàng trước 5 giờ chiều, bạn sẽ được tặng 1 ly nước uống.

午後5時前にご来店いただきますと、ドリンクを1杯サービスいたします。

普通形
+ ようなら/ようだったら


なAな Nの】

Nếu như, nếu định~

Nếu như sốt không giảm thì bạn nên đi bệnh viện đấy.

熱が下がらないようだったら病院に行ったほうがいいですよ。
普通形
 +  もので/ものですから
なAな Nの】
Vì~

Vì tôi chưa quen nên có thể gây phiền toái, rất mong được giúp đỡ ạ.

慣れないものですから、ご迷惑めいわくをおかけするかもしれませんが、どうぞよろしくお願いします。

N+なんか

Chẳng hạn
普通形  +かとおも   
なAな Nの】
Tôi nghĩ ~

Tôi nghĩ cái này sẽ hợp với bạn hơn đấy.

こちらのほうがお似合いかと思いますよ。

Vる/Vている + うちに

Trong lúc, trong khi~

Trong khi gặp nhau nhiều lần, tôi đã dần hiểu rõ về đối phương.

何度も会っているうちに、相手のことがよくわかるようになった。

Vた + ばかり

Vừa mới~

Bố tôi vừa mới xuất viện hôm qua vậy mà hôm nay đã đi làm rồi.

父は昨日退院したばかりなのに、今日から会社に出ている。

ば/なら+いいのに 

Giá mà … thì tốt

なければ/じゃなければ+いいのに

Giá mà không … thì tốt

Cái cặp này đắt quá. Nếu mà nửa giá thì tốt biết bao...

このかばん、高すぎるよ。半額ならいいのになあ。

Vて + もらってもいいですか

Giúp tôi...được không?

Vì tôi sẽ gửi qua file, bạn cho tôi biết địa chỉ  email được không?

ファイルで送りますから、アドレス教えてもらってもいいですか。
1 / 139

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *