① Vる/Vている + うちに
Trong lúc, trong khi~
*「V-ない + うちに」の形も使われる。
「〜うちに」は、「説明を聞いているうちにだんだんわかってきた」のように、何かをしている間に自然に変わると言うときに使う。また、「説明を聞いているうちに寝てしまった」のように、その前になかったことが起きると言うときにも使う。
〜うちに sử dụng khi nói rằng trong lúc đang làm cái gì đó thì tự nhiên thay đổi như là “説明を聞いているうちにだんだんわかってきた”. Cũng có thể sử dụng khi nói rằng chuyện trước đó không có nhưng đã xảy ra như là “説明を聞いているうちに寝てしまった”.
Bây giờ dù vẫn chưa giỏi, nhưng nếu luyện tập nhiều thì dần dần sẽ làm
được thôi.
2.何度も会っているうちに、相手のことがよくわかるようになった。
Trong khi gặp nhau nhiều lần, tôi đã dần hiểu rõ về đối phương.
3.留守にしているうちに、庭に雑草が生えてしまった。
Trong lúc tôi đi vắng, cỏ dại đã mọc đầy sân mất rồi.
4.調査を進めるうちにその企業の問題点が明らかになった。
Khi tiến hành điều tra, những điểm vấn đề của công ty đó đã dần được làm rõ.
② Vた + ばかり
Vừa mới~
「〜たばかり」は、何かをしてからほとんど時間がたっていないときに使う。「半年前に家を建てたばかり」のように、話し手が時間がたっていないと感じる場合にも使える。
「〜たばかり」 sử dụng khi hầu như thời gian không trôi qua kể từ khi làm cái gì đó. Cũng có thể sử dụng trong trường hợp người nói cảm thấy thời gian trôi qua không bao lâu như là “半年前に家を建てたばかり”.
例文:
Bố tôi vừa mới xuất viện hôm qua vậy mà hôm nay đã đi làm rồi.
2.日本に来たばかりのころは、電車にも乗れませんでした。
Lúc mới vừa đến Nhật, tôi thậm chí còn không thể đi tàu điện.
3. A:もうタイ語、読めるようになった?
B:ううん。まだ習い始めたばかりだから…。
A:Bạn đã đọc được tiếng Thái rồi à?
B:Không đâu. Vì mình mới vừa bắt đầu học thôi mà…
4.引っ越してきたばかりで、近所に住んでいる人がまだよくわからない。
Vì tôi vừa mới chuyển đến, nên vẫn chưa hiểu rõ về những người sống gần đây.
5.あれ、あの人の名前何だっけ? さっき聞いたばかりなのに…。
Ủa, tên của người đó là gì nhỉ? Mình vừa mới nghe lúc nãy thôi mà…
③
Vば | +いいのに |
いA |
|
なA/N なら | |
Giá mà … thì tốt |
Vな |
+いいのに |
いA |
|
なA/N じゃなければ | |
Giá mà không … thì tốt |
「〜ばいいのに」は、話し手がそうなってほしいと思っていることと違う今の状況を残念に思う気持ちを表す。相手の行動に対してやや批判的に、強く促すときに使うこともある。
「〜ばいいのに」 nói lên cảm giác thấy thất vọng về tình trạng hiện tại, nó khác với những gì người nói nghĩ mình muốn trở nên như thế. Cũng sử dụng khi phê phán nhẹ nhàng hành động của đối phương, và thúc giục họ làm gì đó.
例文:
Công việc làm thêm này mà lương theo giờ cao hơn chút thì tốt biết mấy…
2.このかばん、高すぎるよ。半額ならいいのになあ。
Cái cặp này đắt quá. Nếu mà nửa giá thì tốt biết bao…
3.もう帰るの?もっとゆっくりしていけばいいのに。
Cậu về rồi à? Giá mà ở lại lâu hơn một chút thì hay biết mấy…
4.またコンビニ弁当?たまには自分で作ればいいのに…。
Lại ăn cơm hộp ở cửa hàng tiện lợi nữa à? Thỉnh thoảng tự nấu lấy thì hay
hơn chứ…
Giúp tôi…được không?
「〜てもらってもいいですか」は、相手に申し訳ないという気持ちを持って「〜てください」と言いたいときに使われる。親しくない人には、「〜ていただきたいんですが…」と言ったほうがよい。
〜てもらってもいいですか được sử dụng khi muốn nói “〜てください” nhưng với một tâm trạng thấy có lỗi vì đã nhờ đối phương. Với người không thân thiết thì nên nói “〜ていただきたいんですが…”.
Vì tôi sẽ gửi qua file, bạn cho tôi biết địa chỉ email được không?
2. A:木村君、明日までにこのデータをまとめてもらってもいいかな。
B:はい、わかりました。
A:Kimura này, cậu có thể tổng hợp dữ liệu này trước ngày mai giúp mình
được không?
B:Vâng, tôi hiểu rồi.
3.悪いけど、ちょっとこの机運ぶの、手伝ってもらってもいい?
Xin lỗi, nhưng bạn giúp tôi khiêng cái bàn này một chút được không?
4.すみませんが、もう一度説明していただいてもいいですか。
Xin lỗi, bạn có thể giải thích lại một lần nữa được không ạ?
友達と、最近の変化について話したり、強くアドバイスをしたりすることができる。
Có thể nói chuyện với bạn bè về những thay đổi gần đây, và khuyên nhủ một cách mạnh mẽ.
佐藤: ねえ、この部屋、便利でいいみたい。ちょっと高いけど・・・。
中山: そう? ちょっとぐらい遠くても、住んでるうちに慣れるよ。 大学卒業したばかり
なんだから、 家賃、 安いほうがいいんじゃない?
佐藤: でもやっぱり駅から近いほうがいいよ。ここにしようかな。
中山: そんなに簡単に決めないで、 もう1つの部屋も見ればいいのに。
佐藤: そうね。すいません、この2つの部屋、見せてもらってもいいですか。
不動産屋: ええ、 もちろんです。では、 今からご案内します。どうぞ。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
(れんしゅう/どりょくを)かさねる | (練習/努力を)重ねる | LUYỆN TẬP NỖ LỰC TRỌNG | (Luyện tập/ nỗ lực) mãi, nhiều lần, chồng lên nhau |
るす | 留守 | LƯU THỦ | Vắng nhà |
るすにする | 留守にする | LƯU THỦ | Không có ở nhà |
ざっそう | 雑草 | TẠP THẢO | Cỏ dại |
はえる | 生える | SINH | Mọc |
すすめる | 進める | TIẾN | Tiến hành, xúc tiến, đẩy mạnh |
あきらかになる | 明らかになる | MINH | Rõ ràng, minh bạch |
はなしあい | 話し合い | THOẠI HỢP | Thảo luận, hội ý |
たいいん(する) | 退院(する) | THOÁI VIỆN | Ra viện, xuất viện |
でんきゅう | 電球 | ĐIỆN CẦU | Bóng đèn |
きゅうけい(する) | 休憩(する) | HƯU KHẾ | Giải lao |
じきゅう | 時給 | THÌ CẤP | Lương giờ |
せき | Ho | ||
やくす | 訳す | DỊCH, DỊCH THUẬT | Dịch |
((練習/努力を)重ねる練習/努力を)重ねる
留守
留守にする
雑草
生える
進める
明らかになる
話し合い
退院(する)
電球
休憩(する)
時給
せき
V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない
~ なさそう / ~なそう
Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う
普通形 という N
Vる・Vない ように言う
V (ます)+ 終わる
V (ます)+ 始める
Vると
Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn.
Vたら、
Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree.
Vる/Vない/N + ほど、….
Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.
Vていく
Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.
Vてくる
Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.
V Bỏ ます+続ける
Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).
Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら
Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.
N1 ってN2
Bệnh phấn hoa ấy, nguyên nhân là do dị ứng nhỉ.
Vさせる て + もらう・くれる
Công ty này cho phép tôi nói lên ý kiến của mình một cách tự do.
~させられる
Hồi học cấp hai, tôi bị thầy giáo bắt chạy nhiều vòng quanh sân trường.
イ形(い)/ナ形/Vたい(い)+ がる
Anh ấy tức tối vì thua trận đấu.
Vたとたん(に)
Vừa mới đứng dậy thì trước mắt tối sầm lại.
V(ます)+ 出す
Đột nhiên trời mưa
Vよう + とする
Đứa trẻ nhỏ đang cố gắng băng qua đường đấy. Không biết một mình đi đâu nhỉ.
Vる・Vない + ことがある/こともある
Ở vùng này, ngay cả tháng 4 cũng có lúc tuyết rơi.
Vさせるて + おく
Việc để trẻ con chờ trong xe vào mùa hè là rất nguy hiểm đấy.
Vられるて + しまう
Cái bánh mà tôi định lát nữa sẽ ăn đã bị em gái ăn mất rồi.
N+によって/による
Đại học đã công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng qua bảng hỏi.
N+に対して(は/も)/に対し/に対するN
Cô ấy tử tế với bất kỳ ai.
普通形+ため(に)
[なA だな Nだの]
Vì mưa nên buổi đi bộ đường dài đã bị hủy.
Nにつき
Buổi hòa nhạc từ thiện lần này, mỗi tấm bưu thiếp có thể đăng ký cho tối đa 2 người.
Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に)
Bộ phim hôm nay thật sự rất thú vị. Đúng như bạn tôi đã nói.
N+を通して/通じて
Hiện nay, thông qua Internet, tin tức lan truyền khắp thế giới ngay lập tức.
N + のように
N + のような + N
Đối với các vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi, việc ăn uống cũng quan trọng ngang với luyện tập.
N + によれば/によると
Theo dự báo thời tiết sáng nay, tuần này trời sẽ nắng suốt.
普通形 + ということだ/とのことだ
Nghe nói cháu của ông/bà đã chào đời, xin chúc mừng.
N + について(は/も)
N + について + の
Ở thư viện này có rất nhiều sách về kỹ thuật cơ khí.
~ なきゃ
Xin hãy giúp tôi một chút
普通形 /丁寧形 + っけ
普通形 /丁寧形 + っけ
Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ?
普通形(過去形)+ りして
A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ.
B: Không chừng là đang ngủ rồi...
たって/じゃなくたって
Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc.
普通形 + に決まっている
[なAだ Nだ]
Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi.
普通形 + じゃない/~じゃん
A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó.
B: Ồ, vậy sao.
N + って
Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ.
普通形 +みたい(だ)
Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây.
ばよかった
Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi...
N / Vて+ ばかり
Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy.
ように/ような
Hôm nay có rất nhiều bài tập như núi vậy.
みたい
Chà, mồ hôi đầm đìa nhỉ. Cứ như vừa tắm vòi sen vậy.
N1 はもちろん N2 も
Quán này không chỉ nổi tiếng với mì ramen mà cả há cảo cũng rất ngon đấy.
N + ほど ~ ない
Vる/Vた/Vている/Vていた + ほど ~ ない
Mùa đông năm nay không lạnh bằng năm ngoái nhỉ.
Nの + かわりに
Vる/Vた/Vない + かわりに
Tôi dạy tiếng Hàn cho bạn, đổi lại bạn dạy tôi cách nấu món Nhật.
Vない + ずに
Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa.
Vた/ Nの + まま
Vào mùa đông, tôi ngủ luôn mà vẫn mang tất.
V(ます)
Tiến hành khảo sát, tổng hợp kết quả rồi công bố.
Vる/Vた/Vている+ところ
Sato-san đã tức giận vì bị chụp hình đúng lúc ngáp.
Vます+きる
Nhiều đồ như thế này thì không thể nào để hết vào phòng ký túc xá được đâu.
Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách thoải mái.
時間の言葉+を通じて/を通して
Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.
V (ます) +ませんか
イA(いく)/ナA(なじゃ/ N(じゃ)+ないですか/ありませんか
A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà...
N +といえば/ というと/ といったら
Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.
Vる+べきだ
Vる+べき+N
Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.
N+にとって(は/も)
Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.
ば+ほど
Hành lý khi đi du lịch càng ít thì càng nhẹ nhàng, vậy mà lại cứ mang theo nhiều đồ.
N+によって/による+N
Tai nạn nghiêm trọng lần này là do chạy quá tốc độ.
普通形 + ばかりでなく~も
【なAだな Nだ】
Giá rau tăng không chỉ vì nhiệt độ mùa hè thấp mà còn do có thiệt hại từ bão nữa.
Vる/ Nの+たび(に)
Mỗi lần đi công tác, bố đều mua quà về cho tôi.
~ます/~です+と
Nếu bạn đến cửa hàng trước 5 giờ chiều, bạn sẽ được tặng 1 ly nước uống.
普通形
+ ようなら/ようだったら
【なAだな Nだの】
Nếu như sốt không giảm thì bạn nên đi bệnh viện đấy.
+ もので/ものですから
Vì tôi chưa quen nên có thể gây phiền toái, rất mong được giúp đỡ ạ.
N+なんか
Tôi nghĩ cái này sẽ hợp với bạn hơn đấy.
Vる/Vている + うちに
Trong khi gặp nhau nhiều lần, tôi đã dần hiểu rõ về đối phương.
Vた + ばかり
Bố tôi vừa mới xuất viện hôm qua vậy mà hôm nay đã đi làm rồi.
ば/なら+いいのに
なければ/じゃなければ+いいのに
Cái cặp này đắt quá. Nếu mà nửa giá thì tốt biết bao...
Vて + もらってもいいですか
Vì tôi sẽ gửi qua file, bạn cho tôi biết địa chỉ email được không?