第22課

① 

お+Vます いただく/くださる
ご+N
Được ai làm V cho/Ai làm V cho mình

Cấu trúc “お/ご~いただく” và “お/ご~くださる” là cách nói khiêm nhường và tôn kính trong tiếng Nhật, được dùng rất phổ biến trong môi trường lịch sự (ví dụ: công sở, thư từ, hội thoại trang trọng).

例文:

1.この資料しりょういただきありがとうございます。
  Cảm ơn quý vị đã đọc tài liệu này.

2.ご意見いけん提出ていしゅついただく必要ひつようがあります。
  Anh/chị cần nộp ý kiến của mình.

3.社長しゃちょう挨拶あいさつくださいます
  Giám đốc sẽ phát biểu chào mừng.  

丁寧形ていねいけい 省略形しょうりゃくけい 意味 いみ
Vています Vてます Đang làm V
Vておきます Vときます Làm sẵn, trước, để nguyên về vị trí cũ
Vてしまいます Vちゃいます Làm Xong, lỡ làm mất

Khi nói một cách lịch sự thì thể rút gọn cũng được sử dụng.

例文:

1.これ、もう使つかいませんよね。 ちゃいますよ。
  Cái này không dùng nữa đúng không? Mình vứt nó đi nhé.

2.今日きょう会議かいぎ、キャンセルしときましょうか。 
  Hủy buổi họp hôm nay trước đi nhé.  

3.毎朝まいあさジョギングしてます
   Mỗi sáng tôi đều chạy bộ.

③ 謙譲語けんじょうご
  Khiêm nhường ngữ

意味 いみ 謙譲語けんじょうご
にかかる
せる にかける
もらう ちょうだいする
ぞんげる

Khi nói lên hành động của mình đồng thời bày tỏ sự tôn trọng đối phương, có thể sử dụng từ ngữ đặc biệt.

例文:

1.ひさしぶりににかかるのをたのしみにしています。
  Tôi đang mong chờ được gặp lại (anh,chị) sau một thời gian không gặp.

2.とっておきの写真しゃしんにかけましょう。
  Tôi sẽ cho anh,chị xem bức ảnh đặc biệt nhất.

3.昨日きのうはお土産みやげちょうだいして、ありがとうございました。
  Hôm qua tôi đã nhận được quà (từ chuyến đi) rồi, xin cảm ơn ạ.

④ お V ます/ ご N+です

Đây là một mẫu câu kính ngữ trong tiếng Nhật, được dùng để nói lịch sự và tôn trọng về hành động, trạng thái của người khác (thường là cấp trên, khách hàng, v.v.)

例文:

1.作家さっかのやまね先生せんせい新聞しんぶん、テレビなどでも活躍かつやくです。 
  Nhà văn amane cũng đang hoạt động sôi nổi trên báo chí, truyền hình và các
  phương tiện khác.

2.とうホテルには何日間なんにちかん滞在たいざいですか。
  Quý khách dự định ở khách sạn chúng tôi bao nhiêu ngày?

3.リンさん、保険証ほけんしょうですか。
  chị Linh có mang theo thẻ bảo hiểm không ạ?

⑤ 

丁寧形ていねいけい +でしょうか
V/イけい普通形ふつうけい 
N/ナけい (普通形ふつうけい

“~でしょうか” là một cách nói lịch sự trong tiếng Nhật, dùng để hỏi một cách nhẹ nhàng, lịch sự trong nhiều tình huống khác nhau như xác nhận thông tin, xin phép, hoặc hỏi ý kiến.

例文:

1.もうみにはなに必要ひつようでしょうか
  Để đăng ký thì cần những gì ạ?

2.なにかアドバイスをおねがいできませんでしょうか
  Tôi có thể xin một vài lời khuyên được không ạ?

3.部長ぶちょう先日提出せんじつていしゅつした報告書ほうこくしょ、 ミスはなかったでしょうか
  Thưa trưởng phòng, bản báo cáo mà tôi đã nộp hôm trước có sai sót gì không ạ?

⑥ 

Vて +いらっしゃる
なA/N+で
Đang làm/ Là N

“~ていらっしゃる” sử dụng khi nói “~ている” đối với người mình tôn trọng. Cũng có khi được sử dụng thay cho “です”.

例文:

1.外国がいこくでいらっしゃるかたにアンケートをおねがいしました。
  Tôi đã nhờ những người đang sống ở nước ngoài trả lời bảng khảo sát.

2.先生せんせいがどうおもていらっしゃるか、よくわかりません。
  Tôi không rõ cô đang nghĩ gì.

3.お客様きゃくさまがあちらでおでいらっしゃいます
  Quý khách đang đợi ở đằng kia ạ.

⑦ Vさせ+て+いただく/くださる
  Cho phép làm V

“~させていただく・~させてくださる” là một mẫu câu khiêm nhường trong tiếng Nhật, thường được dùng để xin phép hoặc bày tỏ lòng biết ơn khi được ai đó cho phép mình làm một hành động mà mình là chủ thể hành động đó.

例文:

1.出張しゅっちょう会社かいしゃくるま使つかわせていただいもかまいませんか。
  Tôi có thể sử dụng xe của công ty cho chuyến công tác được không ạ?

2.明日あした、もう一度いちど電話でんわさせていただきます
  Ngày mai, tôi sẽ gọi điện lại cho quý vị một lần nữa ạ.

3.以上いじょうわたし説明せつめいわらせていただきます
  Tôi xin phép kết thúc phần trình bày của mình tại đây.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *