第24課

① Vて+からでなければ/からでないと
  Nếu không~ thì không thể~

Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói về một điều kiện tiên quyết hoặc giải thích điều gì đó cần phải làm trước.

例文:

1.おや相談そうだんてからでなければめるのはむずしいです。
  Nếu không bàn bạc với bố mẹ trước thì việc quyết định là khó.

2.宿題しゅくだいわってからでないとそとあそびにってはいけません
  Nếu chưa làm xong bài tập thì không được ra ngoài chơi.

3.実際じっさい自分じぶんでやってみてからじゃないと、この大変たいへんさはわからない。
  Nếu không tự mình thử làm thực tế thì sẽ không hiểu được sự vất vả này.

② 

V (普通形ふつうけい )+ かのようだ/かのように
かのような+N
Dường như, Cứ như ~

– “~なA/N+である+かのよう” cũng được sử dụng.
– “~かのよう” sử dụng khi nói rằng thực tế không phải như thế nhưng bạn cảm thấy dường như là như thế.

例文:

1.あたかも現場げんばかのようにかれはその事件じけんについてかたった。
  Anh ta kể về vụ việc ấy như thể chính mình đã tận mắt chứng kiến hiện   trường vậy.

2.大学だいがくはいることだけが人生じんせいすべかのようにかんがえてしまうひともいる。 
  Cũng có những người suy nghĩ cứ như thể việc vào được một trường đại học tốt
  là tất cả trong cuộc đời.

3.その自分じぶんだけが優秀ゆうしゅうかのような態度たいどあらためたほうがいいよ。
  Cậu nên thay đổi thái độ như thể chỉ mình cậu là giỏi giang nhất đi.

Vない/ Vている +うちに
いA
なAな/Nの
Trong khi~

“~うちに” sử dụng khi nói rằng hãy/muốn/nên làm cái gì đó trước khi một sự thay đổi nào đó bắt đầu xảy ra.

例文:

1.ているうちに洗濯物せんたくものしましょう。
  Trong khi trời còn nắng, chúng ta hãy phơi đồ.

2.料理りょうりないうちにべてください。 
  Hãy ăn khi món ăn còn chưa nguội.

3.わかうちにたくさん勉強べんきょうしておいたほうがいい。
  Nên học nhiều trong khi còn trẻ.

N+ けに/ けだ
けの+N
Hướng đến, nhằm vào, dành cho ~

“~け” sử dụng khi muốn nói một cái gì đó là dành cho nhóm hoặc dành riêng cho một ai đó.

例文:

1.こちらの商品しょうひん子供こどもけになります。
   Sản phẩm này dành cho trẻ em. 

2.わかひとけに、もうすこやす価格帯かかくたい商品しょうひん充実じゅうじつさせたい。
  Tôi muốn làm phong phú thêm các sản phẩm có mức giá thấp hơn một   chút dành cho giới trẻ.

3.大人おとなけの雑誌ざっしがコンビニにいてあるのはくない。
  Việc để tạp chí dành cho người lớn trong cửa hàng tiện lợi là không tốt.

+PLUS:N+き:
Mẫu câu sử dụng khi nói về tính chất vốn có của cái gì đó.
例文:
1.こちらのいえひろいので、子供こどもおお家族かぞくきの物件ぶっけんですね。
  Ngôi nhà này rộng nên đúng là một bất động sản phù hợp với
  gia đình đông con.

2.これはこなすのがむずかしいオシャレ上級者じょうきゅうしゃきの洋服ようふくだね。
  Đây là bộ quần áo phù hợp với những người sành thời trang ở trình độ
  cao, vì mặc cho đẹp cũng khá khó.

N+ によって
による+N
Tùy theo ~

Mẫu câu đi kèm với các động từ như 「違う」「異なる」「変わる」 và được dùng khi bạn muốn diễn tả sự khác nhau, thay đổi hoặc biến đổi tùy thuộc vào điều kiện của “N”.

例文:

1.きな異性いせいのタイプはひとによってことなる
  Mẫu người khác giới mà mỗi người thích là khác nhau tùy từng người.

2.収入しゅうにゅうによってはらわなければいけない税金ぜいきんわる
  Tiền thuế cần nộp sẽ khác nhau tùy vào mức thu nhập.

3.物事ものごとかんがかたひとによりちが
  Cách suy nghĩ về sự việc khác nhau tùy từng người.

Chú ý: Mẫu câu này cũng sử dụng khi muốn nói rằng trong trường hợp nào đó thì có tình huống đặc biệt.

例文:

1.このくすりひとによっては副作用ふくさようることがあります。
  Thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ đối với một số người.

2.参加者さんかしゃ人数にんずうによっては会場かいじょう変更へんこうするかもしれません。
  Tùy vào số lượng người tham gia, có thể sẽ thay đổi địa điểm tổ chức.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *