① Vて+からでなければ/からでないと
Nếu không~ thì không thể~
「~てからでなければ・・・/~てからでないと・・・」は、「・・・」は「~」が実現しないとできないと言うときに使う。「・・・」には「難しい・できない」などの否定的な表現を使う。
~てからでなければ・・・/~てからでないと・・・ sử dụng khi nói rằng “…” là không thể nếu “~” không được thực hiện. Trong “…” sử dụng mẫu câu mang tính phủ định như là “難しい・できない”.
例文:
1.この会社では、3か月の研修を受けてからでなければ正社員になれません。
Ở công ty này, nếu không tham gia khóa đào tạo 3 tháng thì không thể trở thành nhân viên chính thức.
2.大切なことは、両親に相談してからでなければ決められない。
Những việc quan trọng mà không bàn bạc với bố mẹ thì không thể quyết định được.
3.初めてコンタクトレンズを買うときは、眼科の検査を受けてからでないと買えません。
Lần đầu mua kính áp tròng, nếu không kiểm tra mắt ở khoa mắt thì không mua được.
4.A: これ食べてもいい?
B: まだだめ。もう少し焼いてからでないと…。
A: Cái này ăn được chưa?
B: Chưa được. Phải nướng thêm chút nữa mới…
② かのようだ/かのように
Dường như, cứ như ~
「~かのよう」は、実際はそうではないのにそのように感じると言うときに使う。
~かのよう sử dụng khi nói rằng thực tế không phải như thế nhưng bạn cảm thấy dường như là như thế.
例文:
- リンさんの部屋はまるで泥棒が入ったかのように散らかっている。
Phòng của Linh bừa bộn cứ như có trộm vào vậy. - 4月なのにまるで冬に戻ったかのような寒い日が 続いている。
Dù là tháng 4 nhưng những ngày lạnh kéo dài cứ như mùa đông quay lại.
- このあたりは紅葉の名所で、秋になると山全体が 燃えているかのように赤く染まります。
Khu vực này nổi tiếng ngắm lá đỏ, vào mùa thu cả ngọn núi đỏ rực cứ như đang cháy vậy.
- 犯人は警察に質問されて、事件のことを何も知らないかのように答えていた。
Tên tội phạm bị cảnh sát thẩm vấn nhưng trả lời như thể chẳng biết gì về vụ án.
- 山本さんは子犬をまるで自分の子どもであるかのようにかわいがっている。
Anh Yamamoto cưng chiều chú chó con cứ như con ruột của mình.
③ ~うちに
Trong khi ~
「~うちに」は、ある変化が起きる前に、何かをしたほうがいい・したい・してくださいなどと言うときに使う。
~うちに sử dụng khi nói rằng hãy/muốn/nên làm cái gì đó trước khi một sự thay đổi nào đó bắt đầu xảy ra.
例文:
- アイスクリームが溶けないうちに食べよう。
Trong lúc kem chưa tan thì hãy ăn đi. - 銀行が開いているうちに振り込みに行かなければならない。
Phải đi chuyển tiền khi ngân hàng còn mở cửa.
- 「鉄は熱いうちに打て」ということわざは「若いうちにきたえたほうがいい」という意味だ。
Tục ngữ “Rèn sắt khi còn nóng” có nghĩa là “Nên rèn luyện khi còn trẻ”.
- 子どものうちに、外国語を習わせたほうがいいという意見もある。
Có ý kiến cho rằng nên cho trẻ học ngoại ngữ khi còn nhỏ.
- この魚はいたみやすいので、新鮮なうちに港に運ばれ、すぐ加工される。
Loại cá này dễ hỏng, nên được vận chuyển đến cảng và chế biến ngay khi còn tươi.
④ 向けに
Hướng đến, nhằm vào, dành cho ~
「~向け」は、ある特定の人やグループのためのものだということを表すときに使う。
~向け sử dụng khi muốn nói cái gì đó là dành cho nhóm hoặc dành riêng cho một ai đó.
例文:
- これは子ども向けの映画だが、大人にも人気がある。
Đây là phim dành cho trẻ em, nhưng người lớn cũng thích. - 最近の若い女性向けの雑誌はファッションやグルメの記事が多い。
Tạp chí dành cho phụ nữ trẻ gần đây có nhiều bài viết về thời trang và ẩm thực.
- 当社では輸出向けに左ハンドルの車を生産しています。
Công ty chúng tôi sản xuất ô tô tay lái bên trái dành cho xuất khẩu. - 最近は独身者向けのワンルームマンションがあちこちに建てられている。
Gần đây, các căn hộ một phòng dành cho người độc thân được xây dựng ở nhiều nơi.
~向き sử dụng khi nói về tính chất vốn có của cái gì đó.
- 彼女はアニメの声優向きの声をしている。
Cô ấy có giọng thích hợp để làm lồng tiếng anime. - この山は、道が狭くてけわしいので経験者向きです。
Ngọn núi này đường hẹp và hiểm trở, nên phù hợp cho những người có kinh nghiệm.
- この服はかっこいいけれど仕事向きじゃないから買わないことにした。
Bộ quần áo này đẹp nhưng không thích hợp để mặc đi làm, nên tôi quyết định không mua.
⑤ によって
Tùy theo ~

「~によって」は、人や場所、時間などに対応してそれぞれ違うと言うときに使う。
~によって sử dụng khi nói rằng mỗi thứ khác nhau tùy theo người, địa điểm, thời gian, v.v.
例文:
- いろいろな人がいるのだから、人によって好みや考え方が違うのは当然だ。
Vì có nhiều loại người khác nhau, nên việc sở thích và cách suy nghĩ khác nhau tùy từng người là điều đương nhiên. - スーパーでは曜日によって特売品を設定するなど、集客のための工夫をしている。
Siêu thị áp dụng các biện pháp thu hút khách, chẳng hạn như thiết lập mặt hàng khuyến mãi tùy theo từng ngày trong tuần.
- コンビニでは地域によってお弁当などの味つけを変えているそうだ。
Nghe nói cửa hàng tiện lợi thay đổi hương vị cơm hộp tùy theo từng khu vực.
- この調査結果を見ると、世代によるインターネットの利用目的の違いがわかります。
Nhìn vào kết quả khảo sát này có thể thấy sự khác biệt về mục đích sử dụng Internet tùy theo từng thế hệ.
Cũng sử dụng khi muốn nói rằng trong trường hợp nào đó thì có tình huống đặc biệt như là “場所によっては電話がつながらないところもある”.
1.この薬は人によっては副作用が出ることがあります。
Thuốc này, tùy từng người mà có thể xuất hiện tác dụng phụ.
2.参加者の人数によっては、会場を変更するかもしれません。
Tùy vào số lượng người tham gia mà có thể thay đổi địa điểm tổ chức.
3.台風の進路によっては交通機関に影響が出る場合もあります。
Tùy vào đường đi của cơn bão mà có thể có trường hợp các phương tiện giao thông bị ảnh hưởng.
CHECK:
できること
身近な話題について、個人的な考え方や感じ方を表現することができます。
Có thể trình bày cảm nhận và suy nghĩ mang tính cá nhân về một chủ đề gần gũi mình.
毎年、桜の季節になると、いつ、だれと、どこにお花見に行くのかということは、私にとって大問題だ。花が咲いてからでなければ意味がないから、「いつ」はもちろん最優先だ。私はまるで雪が降っているかのように落ちてくる花びらを見るのがいちばん好きだが、五分咲き、満開、散り始め、それぞれの良さがある。どちらにしても花が残っているうちに行かないと意味がない。見ごろの時期はとても短いので、いろいろと大変だ。 「だれと」と「どこに」はセットになる。「桜と言えば○○」という名所はもちろん素晴らしく、花見客向けにお茶会などの催しもあって楽しい。人によってその楽しみ方はそれぞれだが、私は数人の友人とワイワイ一緒に行くことが多い。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
はなみ | 花見 | HOA KIẾN | Ngắm hoa anh đào |
さいゆうせん | 最優先 | TỐI ƯU TIÊN | Ưu tiên tối cao |
はなびら | 花びら | HOA | Cánh hoa |
ごぶざき | 五分咲き | NGŨ PHÂN TIẾU | Nở lưng chừng |
まんかい | 満開 | MÃN KHAI | Hoa nở rộ |
ちりはじめ | 散り始め | TÁN THỦY | Bắt đầu rơi |
みごろ | 見ごろ | KIẾN | Lúc đẹp nhất để ngắm, khi đẹp nhất |
めいしょ | 名所 | DANH SỞ | Nơi nổi tiếng |
はなみきゃく | 花見客 | HOA KIẾN KHÁCH | Khách ngắm hoa |
じき | 時期 | THỜI KỲ | Thời kỳ |
おちゃかい | お茶会 | TRÀ HỘI | Tiệc trà |
もよおし | 催し | THÔI | Tổ chức buổi lễ, sự kiện, cuộc họp |
ワイワイ | ồn ào, náo động, náo nhiệt | ||
けんしゅう | 研修 | NGHIÊN TU | Tu nghiệp, nghiên cứu |
せいしゃいん | 正社員 | CHÍNH XÃ VIÊN | Nhân viên chính thức |
コンタクトレンズ | Kính áp tròng | ||
がんか | 眼科 | NHÃN KHOA | Nhãn khoa, khoa mắt |
にゅうきん(する) | 入金(する) | NHẬP KIM | Gửi tiền, bỏ tiền vào |
はっそう(する) | 発送(する) | PHÁT TỐNG | Gửi |
プロジェクト | Dự án | ||
じぜん | 事前 | SỰ TIỀN | Trước |
ちらかっている | 散らかっている | TÁN | Lung tung, lộn xộn, bừa bãi |
もどる | 戻る | LỆ | Trở lại, trở về |
もえる | 燃える | NHIÊN | Cháy |
そまる | 染まる | NHIỄM | Nhuộm thành |
じけん | 事件 | SỰ KIỆN | Sự kiện,vụ việc, vụ án |
こいぬ | 子犬 | TỬ KHUYỂN | Con chó nhỏ, cún |
かわいがる | Yêu, yêu thích, yêu quý | ||
とける | 溶ける | DUNG | Tan, chảy ra |
ふりこみ | 振り込み | CHẤN NHẬP | Chuyển khoản |
てつ | 鉄 | THIẾT | Sắt |
わかい | 若い | NHƯỢC | Trẻ |
きたえる | 鍛える | ĐOÁN | Rèn luyện, luyện tập |
みなと | 港 | CẢNG | Cảng |
かこう(する) | 加工(する) | GIA CÔNG | Gia công |
メモ(する) | Ghi chú | ||
グルメ | Người sành ẩm thực, người sành món ngon | ||
ハンドル | Tay lái | ||
せいさん(する) | 生産(する) | SINH SẢN | Sản xuất |
どくしんしゃ | 独身者 | ĐỘC THÂN GIẢ | Người độc thân |
マンション | Chung cư | ||
あちこち(=あちらこちら) | Chỗ này chỗ kia | ||
アニメ | Phim hoạt hình | ||
せいゆう | 声優 | THANH ƯU | Diễn viên lồng tiếng |
けいけんしゃ | 経験者 | KINH NGHIỆM GIẢ | Người có kinh nghiệm |
このみ | 好み | HẢO | Ý thích, (Hợp) khẩu vị/ gu |
とくばいひん | 特売品 | ĐẶC MẠI PHẨM | Hàng hạ giá |
せってい(する) | 設定(する) | THIẾT ĐỊNH | Cài đặt, thiết lập |
しゅうきゃく | 集客 | TẬP KHÁCH | Tập hợp khách, gom khách |
くふう(する) | 工夫(する) | CÔNG PHU | Công phu, nghĩ cách, động não suy nghĩ |
ちいき | 地域 | ĐỊA VỰC | Khu vực, vùng, miền |
あじつけ | 味つけ | VỊ | Gia vị, việc nêm nếm |
もくてき | 目的 | MỤC ĐÍCH | Mục đích |
ちがい | 違い | VI | Sự khác nhau |
ふくさよう | 副作用 | PHÓ TÁC DỤNG | Tác dụng phụ |
さんかしゃ | 参加者 | THẢM GIA GIẢ | Người tham gia |
にんずう | 人数 | NHÂN SỐ | Số người |
しんろ | 進路 | TIẾN LỘ | Con đường tiến lên |
こうつうきかん | 交通機関 | GIAO THÔNG CƠ QUAN | Phương tiện giao thông |
がくぶ | 学部 | HỌC BỘ | Khoa,ngành |
りょうりや | 料理屋 | LIỆU LÝ ỐC | Nhà hàng, quán ăn |
しいれる | 仕入れる | SĨ NHẬP | Thu được |
しょくざい | 食材 | THỰC TÀI | Nguyên liệu nấu ăn |
ところによって | Vài nơi, có nơi | ||
しゅくはく(する) | 宿泊(する) | TÚC BẠC | Ở trọ,trọ lại |
そぼ | 祖母 | TỔ MẪU | Bà (nội, ngoại) |
じゅんびたいそう | 準備体操 | CHUẨN BỊ THỂ THAO | Động tác tập khởi động |
えんじる | 演じる | DIỄN | Diễn |
やく | 役 | DỊCH | Vai trò |
いんしょう | 印象 | ẤN TƯỢNG | Ấn tượng |
Ôn tập ngữ pháp:
V・PI + かのようだ
かのように
かのような + N
or
なA・N+であるかのように
Anh Yamamoto cưng chiều con chó con giống hệt như con của mình vậy.
N+ によって
による + N
Vì có nhiều kiểu người nên việc sở thích và suy nghĩ tùy theo từng người sẽ khác nhau là điều đương nhiên.
Vない・Vている/いA・なA な・Nの+うちに
Trong khi kem còn chưa chảy thì hãy ăn thôi.
Vて+ からでなければ/からでないと
Những việc quan trọng, nếu không thảo luận với bố mẹ thì không thể quyết định được.
N+向けに
向けだ
向けの +N
Đây là bộ phim dành cho trẻ em nhưng cũng được cả người lớn yêu thích.
Ôn tập từ vựng:
最優先
満開
花見客
催し
ワイワイ
プロジェクト
マンション
アニメ
ところによって
印象
演じる
味つけ
違い
人数
交通機関
そぼ
花びら
見ごろ
花見
五分咲き
散り始め
名所
時期
燃える
子犬
振り込み
鍛える
加工(する)
好み
集客
料理屋
役
お茶会
正社員
コンタクトレンズ
メモ(する)
グルメ
ハンドル
あちこち(=あちらこちら)
かわいがる
催し
研修
眼科
入金(する)
発送(する)
事前
散らかっている
戻る
染まる
事件
溶ける
鉄
若い
港
生産(する)
独身者
声優
経験者
工夫(する)
地域
目的
副作用
参加者
学部
仕入れる
食材
宿泊(する)
準備体操