① Vて+からでなければ/からでないと
Nếu không~ thì không thể~
Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói về một điều kiện tiên quyết hoặc giải thích điều gì đó cần phải làm trước.
例文:
Nếu không bàn bạc với bố mẹ trước thì việc quyết định là khó.
2.宿題が終わってからでないと、外に遊びに行ってはいけません。
Nếu chưa làm xong bài tập thì không được ra ngoài chơi.
3.実際に自分でやってみてからじゃないと、この大変さはわからない。
Nếu không tự mình thử làm thực tế thì sẽ không hiểu được sự vất vả này.
②
V (普通形 )+ | かのようだ/かのように |
かのような+N | |
Dường như, Cứ như ~ |
– “~なA/N+である+かのよう” cũng được sử dụng.
– “~かのよう” sử dụng khi nói rằng thực tế không phải như thế nhưng bạn cảm thấy dường như là như thế.
例文:
Anh ta kể về vụ việc ấy như thể chính mình đã tận mắt chứng kiến hiện trường vậy.
2.良い大学に入ることだけが人生の全てかのように考えてしまう人もいる。
Cũng có những người suy nghĩ cứ như thể việc vào được một trường đại học tốt
là tất cả trong cuộc đời.
3.その自分だけが優秀かのような態度は改めたほうがいいよ。
Cậu nên thay đổi thái độ như thể chỉ mình cậu là giỏi giang nhất đi.
③
Vない/ Vている | +うちに |
いA | |
なAな/Nの | |
Trong khi~ |
“~うちに” sử dụng khi nói rằng hãy/muốn/nên làm cái gì đó trước khi một sự thay đổi nào đó bắt đầu xảy ra.
例文:
Trong khi trời còn nắng, chúng ta hãy phơi đồ.
2.料理が冷めないうちに食べてください。
Hãy ăn khi món ăn còn chưa nguội.
3.若いうちにたくさん勉強しておいた方がいい。
Nên học nhiều trong khi còn trẻ.
④
N+ | 向けに/ 向けだ |
向けの+N | |
Hướng đến, nhằm vào, dành cho ~ |
“~向け” sử dụng khi muốn nói một cái gì đó là dành cho nhóm hoặc dành riêng cho một ai đó.
例文:
Sản phẩm này dành cho trẻ em.
2.若い人向けに、もう少し安い価格帯の商品を充実させたい。
Tôi muốn làm phong phú thêm các sản phẩm có mức giá thấp hơn một chút dành cho giới trẻ.
3.大人向けの雑誌がコンビニに置いてあるのは良くない。
Việc để tạp chí dành cho người lớn trong cửa hàng tiện lợi là không tốt.
Ngôi nhà này rộng nên đúng là một bất động sản phù hợp với
gia đình đông con.
2.これは着こなすのが難しいオシャレ上級者向きの洋服だね。
Đây là bộ quần áo phù hợp với những người sành thời trang ở trình độ
cao, vì mặc cho đẹp cũng khá khó.
⑤
N+ | によって |
による+N | |
Tùy theo ~ |
Mẫu câu đi kèm với các động từ như 「違う」「異なる」「変わる」 và được dùng khi bạn muốn diễn tả sự khác nhau, thay đổi hoặc biến đổi tùy thuộc vào điều kiện của “N”.
例文:
Mẫu người khác giới mà mỗi người thích là khác nhau tùy từng người.
2.収入によって、払わなければいけない税金は変わる。
Tiền thuế cần nộp sẽ khác nhau tùy vào mức thu nhập.
3.物事の考え方は人により違う。
Cách suy nghĩ về sự việc khác nhau tùy từng người.
Thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ đối với một số người.
2.参加者の人数によっては、会場を変更するかもしれません。
Tùy vào số lượng người tham gia, có thể sẽ thay đổi địa điểm tổ chức.