第27課

単語 N3 CHAP 11 SECTION 1

単語 N3 CHAP 11 SECTION 2

① わけがない
Không có chuyện, chắc là không.

「~わけがない」は、そんなことは絶対 ぜったい考えられないと、強く否定ひていしたいときに使う。「~ないわけがない」のかたちかならず~だと自信じしんを持って言うときに使う。

~わけがない:使用 khi muốn phủ định mạnh mẽ rằng chuyện như thế tuyệt đối không thể nghĩ tới。Hình thức ~ないわけがない được sử dụng khi tự tin nói rằng nhất định là “~”。

例文:

  1. 相手あいては世界でトップのチームだし、がんばったって、てるわけがない
    Đối thủ là đội đứng đầu thế giới, dù có cố gắng cũng không đời nào thắng được.
  2. A:あれ? あそこにすわっている人、 田中たなか部長じゃない?
    B:え? ちがうよ。 部長は今日から名古屋なごやへ出張だから、部長のわけがないよ。
    A: Ơ? Người đang ngồi đằng kia chẳng phải trưởng phòng Tanaka sao?
    B: Hả? Không phải đâu. Trưởng phòng từ hôm nay đi công tác Nagoya rồi, không thể nào là trưởng phòng được.
  3. ちゃんと準備じゅんびしたんだから、 プレゼン、 うまく行かないわけがないよ。 もっと自信を持たなきゃ。
    Cậu đã chuẩn bị đàng hoàng rồi, không có lý do gì mà thuyết trình không suôn sẻ cả. Phải tự tin hơn chứ.
  4. A: 山田さんは知らなかったと言っていますが・・・。
    B: 担当者たんとうしゃ山田やまださんなんだから、 知らなかったわけがないよ。
    A:  Anh Yamada nói là không biết, nhưng…
    B:  Vì anh Yamada là người phụ trách nên không đời nào lại không biết.

+THÊM VÀO:

Cách sử dụng câu mẫu này tương tự cách sử dụng câu mẫu “~わけがない”.

例文:

  1. A:田中さん、 海外転勤てんきんの話をことわったんだって。
    B:えー! ずっと行きたがってたんだから、 あの人がことわはずがないよ。
    A: Nghe nói anh Tanaka từ chối việc thuyên chuyển công tác ra nước ngoài đấy.

    B: Hả! Anh ấy luôn muốn đi mà, không đời nào anh ấy lại từ chối.
  2. A: ダンスなんて何がおもしろいの? ぜんぜんわからない。
    B: 実際じっさいにやってみなければ、そのすばらしさはわかるはずがないよ。
    A: Khiêu vũ thì có gì hay chứ? Tôi chẳng hiểu gì cả.

    B: Nếu không tự mình thử thì làm sao có thể hiểu được sự tuyệt vời đó chứ.

ÔN TẬP NP TRY N3.27.1

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

Vる/ N+しかない 
   Chỉ còn cách ~

「~しかない」は、今の状況じょうきょうではこれ以外に方法ほうほうがない、これがいちばんいいと言うときに使う。しかたがないという気持ちで使うことも多い。

~しかない:使用 khi nói rằng ở tình huống này thì không có cách nào khác ngoài cách này, đây là tốt nhất. Thường được sử dụng với tâm trạng đành chịu vậy thôi。

例文:

  1. 入学試験まであと1週間。 とにかくがんばるしかありません
    Chỉ còn một tuần nữa là tới kỳ thi nhập học. Dù sao cũng chỉ còn cách cố gắng thôi.
  2. 台風たいふう飛行機ひこうき欠航けっこうだし、 お金もないし、空港くうこうで1ばくするしかない
    Vì bão nên máy bay bị hủy, lại không có tiền, đành phải qua đêm ở sân bay thôi.
  3. 全員が集まれるのは、 金曜の午後しかありませんね。
    Tất cả mọi người có thể tập hợp được chỉ có chiều thứ sáu thôi nhỉ.

+PLUS: Vる+ほか(は)ない

Cách dùng mẫu câu này tương tự cách dùng mẫu câu “~しかない”.

例文:

1.天候不順てんこうふじゅんで、 山頂さんちょうまで行くのはあきらめるほかない

2.薬ではなおせないから、 手術しゅじゅつするほかない

3.高層こうそうビル建設けんせつに対する住民じゅうみん反対運動はんたいうんどうが続いている。計画けいかく変更へんこうするほかない

ÔN TẬP NP TRY N3.27.2

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

③ 普通形ふつうけい+からこそ
  Chính vì ~

「~からこそ」は、大切な理由りゆう、特別な理由だからと強調きょうちょうしたいときに使う。

~からこそ:sử dụng khi muốn nhấn mạnh tại vì lý do đặc biệt, lý do quan trọng。

例文:

  1. 大変なときだからこそ協力きょうりょくすることが大切なんです。
    Chính vì đang trong lúc khó khăn nên việc hợp tác mới quan trọng.
  2. いろいろな国の人たちと交流こうりゅうできたのは留学りゅうがくしたからこそだと思います。
    Tôi nghĩ chính nhờ đi du học mà tôi mới có thể giao lưu với nhiều người từ các quốc gia khác nhau.
  3. A: 今度のプロジェクトは、私には無理むりだと思うんですが…。
    B: いや。 難しいからこそ、 ぜひきみにやってもらいたいと思っているんだ。
    A: Tôi nghĩ dự án lần này vượt quá khả năng của mình…

    B: Không. Chính vì nó khó nên tôi mới muốn cậu làm đấy.
  4. 人生じんせいおもとおりにいかないことが多いですが、だからこそおもしろいんですよ。
    Cuộc đời có nhiều điều không như ý, nhưng chính vì thế mà nó mới thú vị.

ÔN TẬP NP TRY N3.27.3

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

 N+なんか/なんて
  Chẳng hạn như, cỡ như ~

「~なんか」は、あまり重要じゅうようでないと思うことを言うときに使う。謙遜けんそんするときにも使う。

~なんか:sử dụng khi nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan trọng lắm. Cũng sử dụng khi khiêm tốn。

例文:

  1. テレビなんなくても、パソコンがあればこまらない。
    Không có tivi cũng chẳng sao, chỉ cần có máy tính là đủ.
  2. 私は仕事が恋人こいびとだから結婚けっこんなんかしない。
    Với tôi công việc là người yêu, kết hôn gì đó thì không đâu.
  3. N3 なんか、ちゃんと準備じゅんびすれば簡単かんたんだよ。
    N3 ấy à, chỉ cần chuẩn bị đàng hoàng thì dễ thôi.
  4. A: 先月営業部えいぎょうぶ成績せいせきトップになったそうだね。 すごいね。
    B: いえいえ、私なんか、 まだまだです。
    A: Nghe nói tháng trước cậu đứng đầu thành tích ở phòng kinh doanh phải không? Giỏi quá!

    B: Không dám đâu, tôi thì vẫn còn kém lắm.
  5. お前なんかにおれの気持ちがわかるわけがない。
    Một kẻ như mày thì không bao giờ hiểu được cảm xúc của tao đâu.
  6. バドミントンなんてだれでもできると思ったんですが、やってみるとかなりはげしいスポーツでした。
    Tôi cứ tưởng cầu lông thì ai cũng chơi được, nhưng thử rồi mới biết là một môn thể thao khá nặng.
  7. たくのワンちゃん、 いい子ですね。うちの犬なんて、ぜんぜん 私の言うことを聞かないんですよ。
    Chó nhà anh ngoan thật đấy. Chó nhà tôi ấy à, chẳng nghe lời tôi chút nào cả.

ÔN TẬP NP TRY N3.27.4

1 / 1

1. 国のためにと言っているけど、 

2. どんなに体にいいと言われても、

3. 旅行に何着ていったらいいかって聞かれたから、

4. この町は人口が少ないだから、

1
2
3
4

Your score is

The average score is 0%

Vます+っこない
  Tuyệt đối không, chắc chắn không ~

「~っこない」は「~わけがない」と同じように、そんなことは絶対ぜったい考えられないと、強く否定ひていしたいときに使う。

~っこない:sử dụng khi phủ định mạnh mẽ rằng chuyện như thế tuyệt đối không thể nghĩ đến, giống với “~わけがない”。

例文:

  1. 30年後、自分がどこで何をしているかはだれにもわかりっこない
    30 năm sau, chẳng ai có thể biết mình sẽ ở đâu, làm gì.        
  2. A: そんなに自分の意見をくり返してばかりじゃ話し合いは まとまりっこないよ。
    B: じゃ、 どうしたらいいでしょうか。
    A: Cứ lặp đi lặp lại ý kiến của mình như thế thì cuộc thảo luận sẽ chẳng đi đến đâu đâu.

    B: Vậy, phải làm thế nào đây?
  3. 課長、今からがんばっても明日の納品のうひんにはっこないですよ
    Trưởng phòng, dù có cố gắng từ bây giờ cũng không thể kịp giao hàng ngày mai đâu.
  4. いくらおすしが好きでも、50さらも一度に食べられっこないよ。
    Cho dù có thích sushi đến mấy đi nữa cũng không thể ăn một lúc 50 đĩa được.

ÔN TẬP NP TRY N3.27.5

1 / 6

A: 秘密だから、 だれにも言わないでね。

B: うん。 絶対 (言わない・言いっこない)よ。

2 / 6

A: 山田さんが部長に 「会社をやめろ!」 って言ったんだって?

B:山田さんはそんなこと絶対 (言わない・言わっこない)よ。

3 / 6

A: 昼ご飯食べないの?

B: ダイエット中だから、昼ご飯は(食べない・食べっこない)んだ。

4 / 6

A: おいしそう。 毎朝、 自分でお弁当作っているの?

B: ううん。 朝寝坊の私が、そんなこと(できない・ できないっこない) よ。

5 / 6

A: 今度の旅行、 どうして (行かない・行きっこない) の?

   一緒に行こうよ。

B: ごめん。 アルバイトがあるから...。

6 / 6

A: 1人でタイへ行くの?

B: タイ語がぜんぜんわからないんだから、 1人で

(行けます・行けっこない)でしょ。 連れていってもらうのよ。

Your score is

The average score is 0%

⑥ 普通形+からといって
     Cho dù ~ cũng không 

「~からといって…」は、「~」だけの理由りゆうで、「…」をするのはよくない、できない、すると困ったことになるなどと言うときに使う。批判ひはん助言じょげん・注意などを言うときに使うことが多い。

~からといって…:sử dụng khi nói chỉ vì lý do “~”, làm “…” là không tốt, không thể, làm sẽ bị rắc rối. Thường sử dụng khi nói những điều như nhắc nhở, khuyên bảo, chỉ trích。

例文:

  1. A:  あんなにがんばって練習したんだから、今度の大会は 絶対優勝ぜったいゆうしょうですね。
    B:  練習したからといって簡単かんたんには優勝ゆうしょうできませんよ。
    A: Vì đã luyện tập chăm chỉ như thế, lần này chắc chắn sẽ vô địch nhỉ.

    B: Dù có luyện tập đi nữa cũng không dễ dàng mà vô địch được đâu.
  2. 買い物は計画的けいかくてきに。 安いからといって、 買いすぎないようにしましょう。
    Hãy mua sắm có kế hoạch. Đừng vì rẻ mà mua quá nhiều.
  3. 便利だからといって、 インターネットにたよってばかりいると、困ることがあるよ。
    Tiện lợi là vậy, nhưng nếu cứ phụ thuộc vào internet thì cũng sẽ có lúc gặp rắc rối đấy.
  4. 運動は必要ひつようですが、からといって、 やりすぎてはいけません。
    Vận động là cần thiết, nhưng không có nghĩa là được phép tập quá sức.

ÔN TẬP NP TRY N3.27.6

1 / 4

試験が( 終わった ・ ある)からといって、遊びすぎないでください。

2 / 4

ペットが (ほしい・ かわいい) からといって、えさをやりすぎては いけませんよ。

3 / 4

(ひまだ ・忙しい) からといって、ごろごろしていないで、 部屋を片付けなさい。

4 / 4

熱が (上がった・下がった) からといって、無理をしてはいけませんよ。

Your score is

The average score is 0%

⑦ ~とは限らない  
  Không nhất thiết, chưa chắc đã, không hẳn 

「~とはかぎらない」は、一般的いっぱんてきなイメージがあてはまらないこともあると言うときに使う。

~とは限らない:sử dụng khi nói rằng hình dung thông thường không phải lúc nào cũng thích hợp。

例文:

  1. 最近、 バレンタインデーにおくるものはチョコレートとは限らないそうです。
    Gần đây nghe nói quà tặng ngày Valentine không hẳn lúc nào cũng là sô-cô-la.
  2. A: このマンガ、きっと海外でも人気にんきが出るでしょうね。
    B:  いやあ、日本で人気があっても、 海外でも人気が出るとは限らないですよ。
    A: Bộ manga này chắc chắn sẽ nổi tiếng cả ở nước ngoài nhỉ.

    B: Không đâu. Ở Nhật có nổi tiếng cũng không có nghĩa là ở nước ngoài sẽ nổi tiếng.
  3. 大企業だいきぎょうだからといって、 倒産とうさんしないとは限らない
    Dù là tập đoàn lớn cũng không có nghĩa là sẽ không phá sản.
  4. 駅の近くなら通勤つうきんに便利だとは限りません 急行きゅうこう止まらない駅は意外いがいに不便ですよ。
    Gần ga chưa chắc đã tiện cho việc đi làm. Ga mà tàu tốc hành không dừng lại thì lại khá bất tiện đấy.
  5. デジカメは機能きのうが多くても使いやすいとは限りませんニーズに合わせてお選びください。
    Máy ảnh kỹ thuật số dù có nhiều chức năng cũng chưa chắc đã dễ sử dụng. Hãy chọn theo nhu cầu của bạn.

ÔN TẬP NP TRY N3.27.7

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

CHECK :

できること

将来の展望について、自分の意見を強く主張することができる。
Có thể khẳng định một cách mạnh mẽ ý kiến của mình về triển vọng trong tương lai.

ゆき:  お母さん、 ちょっと話があるんだけど。
母 :  何?
ゆき:  私、大学をやめて、劇団げきだんの仕事に集中したいと思って・・・。
母 :  え!? そんなこと、 できるわけがないでしょう。
ゆき:  お母さん、 ちゃんと私の話を聞いて。
母 :  演劇えんげきが好きなのはわかるけど、 せめて大学を卒業そつぎょうしてから考えたらどう?
ゆき:  私にはこの仕事しかないって真剣に考えてるの。
母 :  でもね、 ゆきのこと、心配しているからこそ、 言ってるのよ。 演劇えんげきなんかしても、生活できっこないでしょう。
ゆき:  でも、大学を出たからといって就職しゅうしょくできるとは限らないよ。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
げきだん 劇団 KỊCH ĐOÀN Đoàn kịch
えんげき 演劇 DIỄN KỊCH Diễn kịch
しんけん(な) 真剣(な) CHÂN KIẾM Nghiêm chỉnh, nghiêm túc, chăm chỉ
トップ     Đỉnh, top
きょうそう 競走 CẠNH TẨU Thi chạy, chạy đua
トレーニング(する)     Tập huấn, luyện tập
さいしんさく 最新作 TỐI TÂN TÁC Công việc/ tác phẩm mới nhất
けっせき(する) 欠席(する) KHIẾM TỊCH Vắng mặt
きゅうこう 休校 HƯU HIỆU Trường học nghỉ
てつや(する) 徹夜(する) TRIỆT DẠ (Thức) thâu đêm, trắng đêm
さんちょう 山頂 SƠN ĐỈNH Đỉnh núi
しゅじゅつ(する) 手術(する) THỦ THUẬT Phẫu thuật, mổ
こうそうビル 高層ビル CAO TẦNG Tòa nhà cao tầng
はんたいうんどう 反対運動 PHẢN ĐỐI VẬN ĐỘNG Cuộc vận động phản đối, biểu tình
こうりゅう(する) 交流(する) GIAO LƯU Giao lưu
おもいどおり 思い通り TƯ THÔNG Như mình nghĩ, như ý
おたがい お互い HỖ Hỗ trợ lẫn nhau
しんらいかんけい 信頼関係 TÍN LẠI QUAN HỆ Mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng
こせいてき(な) 個性的(な) CÁ TÍNH ĐÍCH Có tính cách riêng, có cá tính
こくみん 国民 QUỐC DÂN Quốc dân, người dân
いけんをいいあう 意見を言い合う Ý KIẾN NGÔN HỢP Chia sẻ ý kiến
まだまだです まだまだです   “Chưa đâu, tôi vẫn còn phải học hỏi nhiều” dùng để trả lời khiêm tốn khi được khen
にんじん     Cà rốt
おれ おれ   Tôi : Nam giới dùng để tự xưng, một cách nói thông thường, không lịch sự như 「私」và「ぼく」
バドミントン     Cầu lông
ワンちゃん ワンちゃん   Chú cún, con chó: cách nói khi gọi chó của người ta
くりかえす 繰り返す TAO PHẢN  Lặp lại
(はなしが)まとまる (話が)まとまる THOẠI (Câu chuyện) được tóm tắt
のうひん(する) 納品(する) NẠP PHẨM Nộp, giao
ひみつ 秘密 BÍ MẬT Bí mật
あさねぼう 朝寝坊 TRIỀU TẨM PHƯỜNG Dậy muộn, ngủ nướng
けいかくてき(な) 計画的(な) KẾ HOẠCH ĐÍCH Một cách có kế hoạch
ペット     Thú cưng
バレンタインデー     Lễ tình nhân
だいきぎょう 大企業 ĐẠI XÍ NGHIỆP Công ty lớn, đại xí nghiệp
デジカメ(=デジタルカメラ)     Máy chụp hình kỹ thuật số
きのう 機能 CƠ NĂNG Chức năng
まふゆ 真冬 CHÂN ĐÔNG Giữa mùa đông
Tシャツ     Áo thun ngắn tay
しょうひぜい 消費税 TIÊU PHÍ THUẾ Thuế tiêu dùng
こうか 効果 HIỆU QUẢ Hiệu quả
れいとうこ 冷凍庫ws LÃNH ĐÔNG KHỐ Tủ lạnh
ほしうらない 星占い TINH CHIÊM Bói sao
きゅうこう(=きゅうこうでんしゃ) 休校(=休校電車) CẤP HÀNH (CẤP HÀNH ĐIỆN XA) Xe tốc hành
メダル     Huy chương

ÔN TẬP TỪ VỰNG :

劇団

げきだん - KỊCH ĐOÀN - Đoàn kịch

トップ

Đỉnh, top

欠席(する)

けっせき(する)- KHIẾM TỊCH - Vắng mặt

トレーニング(する)

Tập huấn, luyện tập

手術(する)

しゅじゅつ(する)- THỦ THUẬT - Phẫu thuật, mổ

徹夜(する)

てつや(する)- TRIỆT DẠ - (Thức) thâu đêm, trắng đêm

反対運動

はんたいうんどう - PHẢN ĐỐI VẬN ĐỘNG - Cuộc vận động phản đối, biểu tình

思い通り

おもいどおり - TƯ THÔNG - Như mình nghĩ, như ý

信頼関係

しんらいかんけい - TÍN LẠI QUAN HỆ - Mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng

国民

こくみん - QUỐC DÂN - Quốc dân, người dân

まだまだです

“Chưa đâu, tôi vẫn còn phải học hỏi nhiều” dùng để trả lời khiêm tốn khi được khen

演劇

えんげき - DIỄN KỊCH - Diễn kịch

競走

きょうそう - CẠNH TẨU - Thi chạy, chạy đua

真剣(な)

しんけん(な)- CHÂN KIẾM - Nghiêm chỉnh, nghiêm túc, chăm chỉ

最新作

さいしんさく - TỐI TÂN TÁC - Công việc/ tác phẩm mới nhất

休校

きゅうこう - HƯU HIỆU - Trường học nghỉ

山頂

さんちょう - SƠN ĐỈNH - Đỉnh núi

高層ビル

こうそうビル - CAO TẦNG - Tòa nhà cao tầng

交流(する)

こうりゅう(する)- GIAO LƯU - Giao lưu

お互い

おたがい - HỖ - Hỗ trợ lẫn nhau

個性的(な)

こせいてき(な) - CÁ TÍNH ĐÍCH - Có tính cách riêng, có cá tính

意見を言い合う

いけんをいいあう -Ý KIẾN NGÔN HỢP - Chia sẻ ý kiến

にんじん

Cà rốt

消費税

しょうひぜい - TIÊU PHÍ THUẾ - Thuế tiêu dùng

バレンタインデー

Lễ tình nhân

星占い

ほしうらない - TINH CHIÊM - Bói sao

繰り返す

くりかえす - TAO PHẢN  - Lặp lại

デジカメ(=デジタルカメラ)

Máy chụp hình kỹ thuật số

休校(=休校電車)

きゅうこう(=きゅうこうでんしゃ)- CẤP HÀNH (CẤP HÀNH ĐIỆN XA) - Xe tốc hành

バドミントン

Cầu lông

おれ

Tôi : Nam giới dùng để tự xưng, một cách nói thông thường, không lịch sự như 「私」và「ぼく」

ワンちゃん

Chú cún, con chó: cách nói khi gọi chó của người ta

(話が)まとまる

(はなしが)まとまる - THOẠI - (Câu chuyện) được tóm tắt

秘密

ひみつ - BÍ MẬT - Bí mật

計画的(な)

けいかくてき(な)- KẾ HOẠCH ĐÍCH - Một cách có kế hoạch

ペット

Thú cưng

大企業

だいきぎょう - ĐẠI XÍ NGHIỆP - Công ty lớn, đại xí nghiệp

機能

きのう - CƠ NĂNG - Chức năng

Tシャツ

Áo thun ngắn tay

効果

こうか - HIỆU QUẢ - Hiệu quả

冷凍庫

れいとうこ - LÃNH ĐÔNG KHỐ - Tủ lạnh

メダル

Huy chương
1 / 42

ÔN TẬP NGỮ PHÁP :

PI
なA な・Nの
+わけがない
Vないわけがない

Không có chuyện, chắc chắn không (phủ định mạnh mẽ) ~ないわけがない: nhất định là ....

Vì đã chuẩn bị cẩn thận rồi, nên bài thuyết trình, không có chuyện là không trôi chảy đâu. Phải tự tin lên.

ちゃんと準備したんだから、プレゼン、うまく行かないわけがないよ。もっと自信を持たなきゃ。

PI +からこそ

Chính vì ~ (nhấn mạnh lý do đặc biệt, lý do quan trọng) *)だからこそ: chính vì thế

Tôi nghĩ việc mà có thể giao lưu dược với nhiều người trên các đất nước khác nhau chính là nhờ vào việc đã đi du học.

色々な国の人たちと交流できたのは留学したからこそだと思います。

Vます(bỏ ます)+ っこない

Tuyệt đối ko/chắc chắn không = ~ わけがない

30 năm sau, bản thân đang làm gì, ở đâu thì chắc chắn không ai biết.

30年後、自分がどこで何をしているかはだれにもわかりっこない。

PI
なA な・ Nの
+はずがない

Không chắc, chắc chắn không

A: Mấy cái nhảy nhót ấy, có gì vui vậy? Tôi hoàn toàn ko hiểu.
B: Nếu không làm thực tế thì chắc chắn không thể hiểu đc sự tuyệt vời của nó đâu.

A: ダンスなんて何が面白いの?ぜんぜんわからない。 B: 実際にやってみなければ、その素晴らしさはわかるはずがないよ。

V-る・N + しかない
=Vる+ほか(は) ない

Chỉ còn cách là ~.....

Ngày mà mọi người có thể tập trung được thì chỉ còn chiều thứ 6 thôi.

全員が集まれるのは、金曜日の午後しかありませんね。

Vì không thể khỏi bằng thuốc nên không còn cách nào ngoài phẫu thuât.

薬では治せないから、手術するほかない。

N +なんか
=N +なんて

Chẳng hạn như/cỡ như ..... Cũng có khi sau なんか có trợ từ

Dăm ba cái chuyện thi N3, nếu chuẩn bị tử tế thì đơn giản

N3なんか、ちゃんと準備すれば簡単だよ。

PI +からといって
だからといって

Cho dù ~ cũng ko Dùng cả dạng だからといって

Cho dù thi xong rồi cũng đừng có chơi nhiều quá.

試験が終わったからといって、遊びすぎないでください。

PI   
なAだ・Nだ
+ とは限らない

Không nhất thiết, không hẳn, chưa chắc đã ~

Cho dù là công ty lớn cũng không hẳn sẽ không phá sản.

大企業だからといって、倒産しないとは限らない。
1 / 17

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *