① ~わけがない
Không có chuyện, chắc là không.
「~わけがない」は、そんなことは絶対考えられないと、強く否定したいときに使う。「~ないわけがない」の形は必ず~だと自信を持って言うときに使う。
~わけがない:使用 khi muốn phủ định mạnh mẽ rằng chuyện như thế tuyệt đối không thể nghĩ tới。Hình thức ~ないわけがない được sử dụng khi tự tin nói rằng nhất định là “~”。
例文:
- 相手は世界でトップのチームだし、がんばったって、勝てるわけがない。
Đối thủ là đội đứng đầu thế giới, dù có cố gắng cũng không đời nào thắng được. - A:あれ? あそこに座っている人、 田中部長じゃない?
B:え? 違うよ。 部長は今日から名古屋へ出張だから、部長のわけがないよ。
A: Ơ? Người đang ngồi đằng kia chẳng phải trưởng phòng Tanaka sao?
B: Hả? Không phải đâu. Trưởng phòng từ hôm nay đi công tác Nagoya rồi, không thể nào là trưởng phòng được.
- ちゃんと準備したんだから、 プレゼン、 うまく行かないわけがないよ。 もっと自信を持たなきゃ。
Cậu đã chuẩn bị đàng hoàng rồi, không có lý do gì mà thuyết trình không suôn sẻ cả. Phải tự tin hơn chứ.
- A: 山田さんは知らなかったと言っていますが・・・。
B: 担当者は山田さんなんだから、 知らなかったわけがないよ。
A: Anh Yamada nói là không biết, nhưng…
B: Vì anh Yamada là người phụ trách nên không đời nào lại không biết.
+THÊM VÀO:
Cách sử dụng câu mẫu này tương tự cách sử dụng câu mẫu “~わけがない”.
例文:
- A:田中さん、 海外転勤の話を断ったんだって。
B:えー! ずっと行きたがってたんだから、 あの人が断るはずがないよ。
A: Nghe nói anh Tanaka từ chối việc thuyên chuyển công tác ra nước ngoài đấy.
B: Hả! Anh ấy luôn muốn đi mà, không đời nào anh ấy lại từ chối.
- A: ダンスなんて何がおもしろいの? ぜんぜんわからない。
B: 実際にやってみなければ、そのすばらしさはわかるはずがないよ。
A: Khiêu vũ thì có gì hay chứ? Tôi chẳng hiểu gì cả.
B: Nếu không tự mình thử thì làm sao có thể hiểu được sự tuyệt vời đó chứ.
② Vる/ N+しかない
Chỉ còn cách ~
「~しかない」は、今の状況ではこれ以外に方法がない、これがいちばんいいと言うときに使う。しかたがないという気持ちで使うことも多い。
~しかない:使用 khi nói rằng ở tình huống này thì không có cách nào khác ngoài cách này, đây là tốt nhất. Thường được sử dụng với tâm trạng đành chịu vậy thôi。
例文:
- 入学試験まであと1週間。 とにかくがんばるしかありません。
Chỉ còn một tuần nữa là tới kỳ thi nhập học. Dù sao cũng chỉ còn cách cố gắng thôi. - 台風で飛行機は欠航だし、 お金もないし、空港で1泊するしかない。
Vì bão nên máy bay bị hủy, lại không có tiền, đành phải qua đêm ở sân bay thôi.
- 全員が集まれるのは、 金曜の午後しかありませんね。
Tất cả mọi người có thể tập hợp được chỉ có chiều thứ sáu thôi nhỉ.
+PLUS: Vる+ほか(は)ない
Cách dùng mẫu câu này tương tự cách dùng mẫu câu “~しかない”.
例文:
1.天候不順で、 山頂まで行くのはあきらめるほかない。
2.薬では治せないから、 手術するほかない。
3.高層ビル建設に対する住民の反対運動が続いている。計画を変更するほかない。
③ 普通形+からこそ
Chính vì ~
「~からこそ」は、大切な理由、特別な理由だからと強調したいときに使う。
~からこそ:sử dụng khi muốn nhấn mạnh tại vì lý do đặc biệt, lý do quan trọng。
例文:
- 大変なときだからこそ、 協力することが大切なんです。
Chính vì đang trong lúc khó khăn nên việc hợp tác mới quan trọng. - いろいろな国の人たちと交流できたのは留学したからこそだと思います。
Tôi nghĩ chính nhờ đi du học mà tôi mới có thể giao lưu với nhiều người từ các quốc gia khác nhau.
- A: 今度のプロジェクトは、私には無理だと思うんですが…。
B: いや。 難しいからこそ、 ぜひ君にやってもらいたいと思っているんだ。
A: Tôi nghĩ dự án lần này vượt quá khả năng của mình…
B: Không. Chính vì nó khó nên tôi mới muốn cậu làm đấy. - 人生は思い通りにいかないことが多いですが、だからこそおもしろいんですよ。
Cuộc đời có nhiều điều không như ý, nhưng chính vì thế mà nó mới thú vị.
④ N+なんか/なんて
Chẳng hạn như, cỡ như ~
「~なんか」は、あまり重要でないと思うことを言うときに使う。謙遜するときにも使う。
~なんか:sử dụng khi nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan trọng lắm. Cũng sử dụng khi khiêm tốn。
例文:
- テレビなんかなくても、パソコンがあれば困らない。
Không có tivi cũng chẳng sao, chỉ cần có máy tính là đủ. - 私は仕事が恋人だから結婚なんかしない。
Với tôi công việc là người yêu, kết hôn gì đó thì không đâu.
- N3 なんか、ちゃんと準備すれば簡単だよ。
N3 ấy à, chỉ cần chuẩn bị đàng hoàng thì dễ thôi. - A: 先月営業部で成績トップになったそうだね。 すごいね。
B: いえいえ、私なんか、 まだまだです。
A: Nghe nói tháng trước cậu đứng đầu thành tích ở phòng kinh doanh phải không? Giỏi quá!
B: Không dám đâu, tôi thì vẫn còn kém lắm.
- お前なんかにおれの気持ちがわかるわけがない。
Một kẻ như mày thì không bao giờ hiểu được cảm xúc của tao đâu. - バドミントンなんてだれでもできると思ったんですが、やってみるとかなりはげしいスポーツでした。
Tôi cứ tưởng cầu lông thì ai cũng chơi được, nhưng thử rồi mới biết là một môn thể thao khá nặng. - お宅のワンちゃん、 いい子ですね。うちの犬なんて、ぜんぜん 私の言うことを聞かないんですよ。
Chó nhà anh ngoan thật đấy. Chó nhà tôi ấy à, chẳng nghe lời tôi chút nào cả.
⑤ Vます+っこない
Tuyệt đối không, chắc chắn không ~
「~っこない」は「~わけがない」と同じように、そんなことは絶対考えられないと、強く否定したいときに使う。
~っこない:sử dụng khi phủ định mạnh mẽ rằng chuyện như thế tuyệt đối không thể nghĩ đến, giống với “~わけがない”。
例文:
- 30年後、自分がどこで何をしているかはだれにもわかりっこない。
30 năm sau, chẳng ai có thể biết mình sẽ ở đâu, làm gì. - A: そんなに自分の意見をくり返してばかりじゃ話し合いは まとまりっこないよ。
B: じゃ、 どうしたらいいでしょうか。
A: Cứ lặp đi lặp lại ý kiến của mình như thế thì cuộc thảo luận sẽ chẳng đi đến đâu đâu.
B: Vậy, phải làm thế nào đây? - 課長、今からがんばっても明日の納品には 間に合いっこないですよ。
Trưởng phòng, dù có cố gắng từ bây giờ cũng không thể kịp giao hàng ngày mai đâu.
- いくらおすしが好きでも、50皿も一度に食べられっこないよ。
Cho dù có thích sushi đến mấy đi nữa cũng không thể ăn một lúc 50 đĩa được.
⑥ 普通形+からといって
Cho dù ~ cũng không
「~からといって…」は、「~」だけの理由で、「…」をするのはよくない、できない、すると困ったことになるなどと言うときに使う。批判・助言・注意などを言うときに使うことが多い。
~からといって…:sử dụng khi nói chỉ vì lý do “~”, làm “…” là không tốt, không thể, làm sẽ bị rắc rối. Thường sử dụng khi nói những điều như nhắc nhở, khuyên bảo, chỉ trích。
例文:
- A: あんなにがんばって練習したんだから、今度の大会は 絶対優勝ですね。
B: 練習したからといって、 簡単には優勝できませんよ。
A: Vì đã luyện tập chăm chỉ như thế, lần này chắc chắn sẽ vô địch nhỉ.
B: Dù có luyện tập đi nữa cũng không dễ dàng mà vô địch được đâu.
- 買い物は計画的に。 安いからといって、 買いすぎないようにしましょう。
Hãy mua sắm có kế hoạch. Đừng vì rẻ mà mua quá nhiều.
- 便利だからといって、 インターネットに頼ってばかりいると、困ることがあるよ。
Tiện lợi là vậy, nhưng nếu cứ phụ thuộc vào internet thì cũng sẽ có lúc gặp rắc rối đấy. - 運動は必要ですが、だからといって、 やりすぎてはいけません。
Vận động là cần thiết, nhưng không có nghĩa là được phép tập quá sức.
⑦ ~とは限らない
Không nhất thiết, chưa chắc đã, không hẳn
「~とは限らない」は、一般的なイメージがあてはまらないこともあると言うときに使う。
~とは限らない:sử dụng khi nói rằng hình dung thông thường không phải lúc nào cũng thích hợp。
例文:
- 最近、 バレンタインデーに贈るものはチョコレートとは限らないそうです。
Gần đây nghe nói quà tặng ngày Valentine không hẳn lúc nào cũng là sô-cô-la. - A: このマンガ、きっと海外でも人気が出るでしょうね。
B: いやあ、日本で人気があっても、 海外でも人気が出るとは限らないですよ。
A: Bộ manga này chắc chắn sẽ nổi tiếng cả ở nước ngoài nhỉ.
B: Không đâu. Ở Nhật có nổi tiếng cũng không có nghĩa là ở nước ngoài sẽ nổi tiếng.
- 大企業だからといって、 倒産しないとは限らない。
Dù là tập đoàn lớn cũng không có nghĩa là sẽ không phá sản.
- 駅の近くなら通勤に便利だとは限りません。 急行が止まらない駅は意外に不便ですよ。
Gần ga chưa chắc đã tiện cho việc đi làm. Ga mà tàu tốc hành không dừng lại thì lại khá bất tiện đấy. - デジカメは機能が多くても使いやすいとは限りません。ニーズに合わせてお選びください。
Máy ảnh kỹ thuật số dù có nhiều chức năng cũng chưa chắc đã dễ sử dụng. Hãy chọn theo nhu cầu của bạn.
CHECK :
できること
将来の展望について、自分の意見を強く主張することができる。
Có thể khẳng định một cách mạnh mẽ ý kiến của mình về triển vọng trong tương lai.
ゆき: お母さん、 ちょっと話があるんだけど。
母 : 何?
ゆき: 私、大学をやめて、劇団の仕事に集中したいと思って・・・。
母 : え!? そんなこと、 できるわけがないでしょう。
ゆき: お母さん、 ちゃんと私の話を聞いて。
母 : 演劇が好きなのはわかるけど、 せめて大学を卒業してから考えたらどう?
ゆき: 私にはこの仕事しかないって真剣に考えてるの。
母 : でもね、 ゆきのこと、心配しているからこそ、 言ってるのよ。 演劇なんかしても、生活できっこないでしょう。
ゆき: でも、大学を出たからといって、 就職できるとは限らないよ。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
げきだん | 劇団 | KỊCH ĐOÀN | Đoàn kịch |
えんげき | 演劇 | DIỄN KỊCH | Diễn kịch |
しんけん(な) | 真剣(な) | CHÂN KIẾM | Nghiêm chỉnh, nghiêm túc, chăm chỉ |
トップ | Đỉnh, top | ||
きょうそう | 競走 | CẠNH TẨU | Thi chạy, chạy đua |
トレーニング(する) | Tập huấn, luyện tập | ||
さいしんさく | 最新作 | TỐI TÂN TÁC | Công việc/ tác phẩm mới nhất |
けっせき(する) | 欠席(する) | KHIẾM TỊCH | Vắng mặt |
きゅうこう | 休校 | HƯU HIỆU | Trường học nghỉ |
てつや(する) | 徹夜(する) | TRIỆT DẠ | (Thức) thâu đêm, trắng đêm |
さんちょう | 山頂 | SƠN ĐỈNH | Đỉnh núi |
しゅじゅつ(する) | 手術(する) | THỦ THUẬT | Phẫu thuật, mổ |
こうそうビル | 高層ビル | CAO TẦNG | Tòa nhà cao tầng |
はんたいうんどう | 反対運動 | PHẢN ĐỐI VẬN ĐỘNG | Cuộc vận động phản đối, biểu tình |
こうりゅう(する) | 交流(する) | GIAO LƯU | Giao lưu |
おもいどおり | 思い通り | TƯ THÔNG | Như mình nghĩ, như ý |
おたがい | お互い | HỖ | Hỗ trợ lẫn nhau |
しんらいかんけい | 信頼関係 | TÍN LẠI QUAN HỆ | Mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng |
こせいてき(な) | 個性的(な) | CÁ TÍNH ĐÍCH | Có tính cách riêng, có cá tính |
こくみん | 国民 | QUỐC DÂN | Quốc dân, người dân |
いけんをいいあう | 意見を言い合う | Ý KIẾN NGÔN HỢP | Chia sẻ ý kiến |
まだまだです | まだまだです | “Chưa đâu, tôi vẫn còn phải học hỏi nhiều” dùng để trả lời khiêm tốn khi được khen | |
にんじん | Cà rốt | ||
おれ | おれ | Tôi : Nam giới dùng để tự xưng, một cách nói thông thường, không lịch sự như 「私」và「ぼく」 | |
バドミントン | Cầu lông | ||
ワンちゃん | ワンちゃん | Chú cún, con chó: cách nói khi gọi chó của người ta | |
くりかえす | 繰り返す | TAO PHẢN | Lặp lại |
(はなしが)まとまる | (話が)まとまる | THOẠI | (Câu chuyện) được tóm tắt |
のうひん(する) | 納品(する) | NẠP PHẨM | Nộp, giao |
ひみつ | 秘密 | BÍ MẬT | Bí mật |
あさねぼう | 朝寝坊 | TRIỀU TẨM PHƯỜNG | Dậy muộn, ngủ nướng |
けいかくてき(な) | 計画的(な) | KẾ HOẠCH ĐÍCH | Một cách có kế hoạch |
ペット | Thú cưng | ||
バレンタインデー | Lễ tình nhân | ||
だいきぎょう | 大企業 | ĐẠI XÍ NGHIỆP | Công ty lớn, đại xí nghiệp |
デジカメ(=デジタルカメラ) | Máy chụp hình kỹ thuật số | ||
きのう | 機能 | CƠ NĂNG | Chức năng |
まふゆ | 真冬 | CHÂN ĐÔNG | Giữa mùa đông |
Tシャツ | Áo thun ngắn tay | ||
しょうひぜい | 消費税 | TIÊU PHÍ THUẾ | Thuế tiêu dùng |
こうか | 効果 | HIỆU QUẢ | Hiệu quả |
れいとうこ | 冷凍庫ws | LÃNH ĐÔNG KHỐ | Tủ lạnh |
ほしうらない | 星占い | TINH CHIÊM | Bói sao |
きゅうこう(=きゅうこうでんしゃ) | 休校(=休校電車) | CẤP HÀNH (CẤP HÀNH ĐIỆN XA) | Xe tốc hành |
メダル | Huy chương |
ÔN TẬP TỪ VỰNG :
劇団 トップ 欠席(する) トレーニング(する) 手術(する) 徹夜(する) 反対運動 思い通り 信頼関係 国民 まだまだです 演劇 競走 真剣(な) 最新作 休校 山頂 高層ビル 交流(する) お互い 個性的(な) 意見を言い合う にんじん バレンタインデー 星占い 繰り返す デジカメ(=デジタルカメラ) 休校(=休校電車) バドミントン おれ ワンちゃん (話が)まとまる 秘密 計画的(な) ペット 大企業 機能 Tシャツ 効果 冷凍庫 メダル消費税
ÔN TẬP NGỮ PHÁP :
PI Vì đã chuẩn bị cẩn thận rồi, nên bài thuyết trình, không có chuyện là không trôi chảy đâu. Phải tự tin lên. PI +からこそ Tôi nghĩ việc mà có thể giao lưu dược với nhiều người trên các đất nước khác nhau chính là nhờ vào việc đã đi du học. Vます(bỏ ます)+ っこない 30 năm sau, bản thân đang làm gì, ở đâu thì chắc chắn không ai biết. PI A: Mấy cái nhảy nhót ấy, có gì vui vậy? Tôi hoàn toàn ko hiểu. V-る・N + しかない Ngày mà mọi người có thể tập trung được thì chỉ còn chiều thứ 6 thôi. Vì không thể khỏi bằng thuốc nên không còn cách nào ngoài phẫu thuât. N +なんか Dăm ba cái chuyện thi N3, nếu chuẩn bị tử tế thì đơn giản PI +からといって Cho dù thi xong rồi cũng đừng có chơi nhiều quá. PI Cho dù là công ty lớn cũng không hẳn sẽ không phá sản.
なA な・Nの
+わけがない
Vないわけがない
なA な・ Nの
+はずがない
B: Nếu không làm thực tế thì chắc chắn không thể hiểu đc sự tuyệt vời của nó đâu.
=Vる+ほか(は) ない
=N +なんて
だからといって
なAだ・Nだ
+ とは限らない