① ~ ことといったら/といったら
Nói về … thì quá…
「~ことといったら」は、おどろき、感動、怒りなどの感情を強く表現したいときに使う。
~ことといったら sử dụng khi muốn nhấn mạnh cảm xúc như là ngạc nhiên, cảm động, tức giận.
例文:
- 花見の客の多いことといったら、ゆっくり桜も見られないほどでしたよ。
Nói đến chuyện đông khách đi ngắm hoa thì đông đến mức chẳng thể thong thả mà ngắm hoa anh đào được. - あの店の店員の態度のひどいことといったら・・・。もう二度と行きたくない。
Nói đến thái độ tệ hại của nhân viên ở cửa hàng đó… Tôi chẳng muốn đến lần thứ hai nữa. - 沖縄の海の青さといったら、 まるで映画のワンシーンを見ているようでした。
Nói đến màu xanh của biển Okinawa thì chẳng khác nào đang xem một cảnh phim vậy.
② ~ くせに
Dù, mặc dù ~
「~くせに」は、相手に対してよくない印象を持っているときに使う。軽い気持ちで使うこともある。
~くせに sử dụng khi có ấn tượng không tốt với đối phương. Cũng được sử dụng với ý xem nhẹ.
例文:
- 「今すぐ行きます」って言ったくせに、1時間たっても来ない。
Mặc nói là “tôi đi ngay bây giờ” vậy mà một tiếng rồi vẫn chưa tới. - A: 先輩、ちょっと休みませんか。
B: なんだ、もう疲れたのか? おれより若いくせに、体力がないなあ。
A: Anh/chị ơi, nghỉ một chút không?
B: Gì thế, mới thế này đã mệt à? Trẻ hơn tôi mà lại chẳng có sức gì nhỉ.
- 山田って、本当は彼女が好きなくせに、 いつも彼女に意地悪を言うんだよ。
Thằng Yamada thực ra thích cô ấy vậy mà lúc nào cũng nói mấy lời khó nghe với cô ấy.
- 木村さんは文句ばかり言う。 そのくせ何もしない。
Anh Kimura thì chỉ toàn than phiền, vậy mà chẳng làm gì cả.
③ N+っぽい
Trông như, giống như, na ná ~
「~っぽい」は、見たときの印象が、そう見える、そう感じるときに使う。
~っぽい sử dụng khi bạn có ấn tượng lúc nhìn thấy trông có vẻ như thế, cảm thấy như thế.
例文:
- いつも黒っぽい服を着ているね。 明るい色は嫌いなの?
Cậu lúc nào cũng mặc đồ đen nhỉ. Cậu ghét những màu sáng à? - ヘアスタイルをちょっと変えるだけで、 ずいぶん 大人っぽい印象になりますよ。
Chỉ cần thay đổi một chút kiểu tóc thôi là trông sẽ có ấn tượng khá trưởng thành đấy.
- A: その時計、ブランド物じゃないの? 高かったでしょう。
B: ううん。本物っぽく見えるでしょう?でも、実はにせものなんだ。
A: Cái đồng hồ đó chẳng phải là hàng hiệu sao? Chắc đắt lắm nhỉ.
B: Không đâu. Trông giống đồ thật phải không? Nhưng thực ra là đồ giả đấy.
- A: 具合悪そうだけど大丈夫?
B: 実は朝から、 熱っぽいんです。
A: Trông cậu có vẻ không khỏe, có sao không?
B: Thật ra là từ sáng tôi thấy có vẻ sốt rồi.
Chú ý: Vます+っぽい
Thường hay làm ~, làm ~ ngay lập tức.
【っぽい 】: Thường sử dụng với những từ“あきる、怒る、忘れる”.
例文:
- 課長は怒りっぽくて、 すぐ怒るくせにすぐ忘れる。
Trưởng phòng rất dễ nổi nóng, hay giận lắm nhưng lại mau quên. - 君は忘れっぽいんだから、いつもメモを取るようにしなさい。
Vì cậu hay quên nên lúc nào cũng phải ghi chép vào nhé.
- あきっぽい人でも、この方法なら楽しみながら練習できるので長続きしますよ。
Ngay cả người dễ chán đi nữa, với phương pháp này thì có thể vừa luyện tập vừa thấy vui nên sẽ duy trì lâu dài đấy.
④ ~ せい
Tại, tại vì ~
「~せい」は、悪い結果になった理由を強く言うときに使われる。理由がはっきりとわかっているときは「~せいで」、はっきりわからないときは「~せいか」を使う。
~せい được sử dụng khi nhấn mạnh lý do bị kết quả xấu. Khi biết rõ lý do thì dùng “~せいで”, khi không biết rõ ràng thì dùng “~せいか”.
例文:
- 連日の暑さのせいで、庭の花が全部枯れてしまった。
Do nóng liên tục mấy ngày nay nên hoa trong vườn héo hết cả rồi. - 部屋のエアコンが古いせいで、音がうるさくてよく寝られない。
Vì máy điều hòa trong phòng cũ quá nên ồn, khiến tôi không ngủ ngon được.
- ごめん。ぼくのせいで君にまで迷惑かけちゃって。
Xin lỗi. Vì tôi mà đến cả cậu cũng bị phiền phức. - 舞台の本番前で、緊張しているせいか、すごくのどがかわく。
Không biết có phải do đang căng thẳng trước buổi biểu diễn chính không mà tôi khát khô cả cổ. - 気のせいか、駅前のパン屋のパンが小さくなったような気がする。
Không biết có phải do cảm giác của mình không, mà tôi thấy bánh mì ở tiệm trước ga hình như nhỏ đi.
⑤ N+のことだから
Vì là ~
「~のことだから」は、よく知っている人などの名前をあげ、その人の性格から考えると、きっと~だろうと言うときに使う。
~のことだから sử dụng khi nêu tên một người mà bạn biết rất rõ, từ tính cách của người đó bạn đoán ra chắc là ~.
例文:
- 鈴木選手のことだから、 本番ではさらにすばらしい演技を見せてくれるでしょう。
Vì là tuyển thủ Suzuki nên chắc chắn trong buổi thi đấu chính thức sẽ cho chúng ta xem buổi trình diễn tuyệt vời hơn nữa. - A: リンさんが引っ越して、 さびしくなったね。 元気かな。
B: 彼女のことだから、元気でがんばっているんじゃないかな。
A: Linh dọn đi rồi, thấy buồn thật. Không biết giờ có khỏe không nhỉ.
B: Vì là cô ấy nên chắc khỏe mạnh và đang cố gắng đấy.
- A:小山さん、まだ来ていませんね。 間に合うでしょうか。
B:小山さんのことだから、 きっとまた遅刻ですよ。先に行きましょう。
A: Anh Koyama vẫn chưa tới nhỉ. Liệu có kịp không?
B: Vì là anh Koyama nên chắc chắn lại đến muộn đấy. Chúng ta đi trước thôi. - 御社のことですから、今までにないまったく新しいタイプの製品を作ってくださると期待しています。
Vì là công ty của quý ngài nên tôi kỳ vọng sẽ tạo ra một loại sản phẩm hoàn toàn mới chưa từng có.
CHECK:
できること
身近な人について、やや批判的に評価を言うことができる。
Có thể nói lên những đánh giá phê phán về những người thân gần mình.
父: どうしたんだ?
母: ゆきが大学をやめて劇団の仕事やるって言ってるのよ。
父: 劇団の仕事? ああ、ずいぶん熱心にやっているからな。
母: 大学を出てからにしたらと言ったんだけど・・・。ほんとに、ゆきのがんこなことといったら・・・。世の中のことを何も知らないくせに・・・。 父: うーん、大学は出たほうがいいと思うが、ゆきが本気ならそれもいいんじゃないか。
母: お父さんが甘やかすから、ゆきがいつまでも子どもっぽい夢を追いかけるんですよ。お父さんのせいですよ。
父: でも、ゆきの人生だし・・・。ゆきのことだから、きっとがんばると思うよ。
ゆき: お父さん、ありがとう。
母: ほんとにお父さんはゆきに甘いんだから・・・。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
ずいぶん | Rất, khá, vô cùng | ||
がんこ(な) | Cứng đầu, ngoan cố | ||
あまやかす | 甘やかす | CAM | Nuông chiều, chiều chuộng, dỗ ngọt |
あまい | 甘い | CAM | Giản đơn, ngon ngọt |
たいど | 態度 | THÁI ĐỘ | Thái độ |
ワンシーン | Một cảnh | ||
いじわる、いじわる(な) | 意地悪、意地悪(な) | Ý ĐỊA ÁC | Nghịch ngợm, gây khó dễ cho người khác, khó ưa |
そのくせ | そのくせ | Mặc dù…thế nhưng, tuy… nhưng | |
きらう | 嫌う | HIỀM | Không thích, ghét |
きんちょう(する) | 緊張(する) | KHẨN TRƯƠNG | Khẩn trương, căng thẳng, hồi hộp |
ウイルスソフト | Phần mềm diệt vi rút | ||
かいすいよく | 海水浴 | HẢI THỦY DỤC | Tắm biển |
れいねん | 例年 | LỆ NIÊN | Hằng năm, mọi năm |
ウイルスソフト | Vi rút | ||
かんせん(する) | 感染(する) | CẢM NHIỄM | Truyền nhiễm, lây |
えんぎ(する) | 演技(する) | DIỄN KĨ | Biểu diễn nghệ thuật |
ばつぐんな | 抜群な | BẠT QUẦN | Xuất chúng, nổi bật |
チームワーク | Làm việc theo nhóm | ||
とりあつかい | 取り扱い | THỦ TRÁP | Sử dụng, thao tác |
けいじ | 刑事 | HÌNH SỰ | Hình sự |
なっとう | 納豆 | NẠP ĐẬU | Natto (món ăn đậu nành lên men) |
Ôn tập từ vựng
がんこ(な) 甘い 嫌う 例年 ウイルスソフト 感染(する) 抜群な 取り扱い 納豆 刑事 意地悪、意地悪(な) ずいぶん 甘やかす 態度 緊張(する) ワンシーン そのくせ 海水浴 ウイルスソフト 演技(する) チームワーク
Ôn tập ngữ pháp
いA・なA な Nếu nói đến thái độ tệ của nhân viên của hàng đó thì thật là không muốn đi đến lần thứ hai. PI Mặc dù nói là bây giờ sẽ đi luôn mà 1 tiếng trôi qua rồi vẫn chưa tới. N + っぽい Em vì là kiểu dễ quên nên lúc nào cũng phải cố gắng ghi chép lại đi. PI Xin lỗi, tại anh mà đã làm phiền đến cả em. N + のことだから Vì là anh Hanai là người dễ tính nên chắc là nếu nhờ sẽ làm cho thôi.
+ ことといったら
or N + といったら
なA な・N の
+ くせに
なA な・ Nの
+ せい