第28課

単語 N3 CHAP 11 SECTION 3

単語 N3 CHAP 11 SECTION 4

 ~ ことといったら/といったら
Nói về … thì quá…

「~ことといったら」は、おどろき、感動かんどうおこりなどの感情かんじょうを強く表現ひょうげんしたいときに使う。

~ことといったら sử dụng khi muốn nhấn mạnh cảm xúc như là ngạc nhiên, cảm động, tức giận.

例文:

  1. 花見はなみきゃくの多いことといったら、ゆっくりさくらも見られないほどでしたよ。
    Nói đến chuyện đông khách đi ngắm hoa thì đông đến mức chẳng thể thong thả mà ngắm hoa anh đào được.
  2. あの店の店員の態度たいどのひどいことといったら・・・。もう二度と行きたくない。
    Nói đến thái độ tệ hại của nhân viên ở cửa hàng đó… Tôi chẳng muốn đến lần thứ hai nữa.
  3. 沖縄おきなわの海の青さといったら、 まるで映画のワンシーンを見ているようでした。
    Nói đến màu xanh của biển Okinawa thì chẳng khác nào đang xem một cảnh phim vậy.

 ~ くせに
Dù, mặc dù ~

「~くせに」は、相手あいてたいしてよくない印象いんしょうを持っているときに使う。軽い気持ちで使うこともある。

~くせに sử dụng khi có ấn tượng không tốt với đối phương. Cũng được sử dụng với ý xem nhẹ. 

例文:

  1. 「今すぐ行きます」って言ったくせ、1時間たっても来ない。
    Mặc  nói là “tôi đi ngay bây giờ” vậy mà một tiếng rồi vẫn chưa tới.
  2. A: 先輩せんぱい、ちょっと休みませんか。
    B: なんだ、もうつかれたのか? おれよりわかくせ体力たいりょくがないなあ。
    A: Anh/chị ơi, nghỉ một chút không?

    B: Gì thế, mới thế này đã mệt à? Trẻ hơn tôi mà lại chẳng có sức gì nhỉ.
  3. 山田やまだって、本当は彼女かのじょが好きなくせ、 いつも彼女に意地悪いじわるを言うんだよ。
    Thằng Yamada thực ra thích cô ấy vậy mà lúc nào cũng nói mấy lời khó nghe với cô ấy.
  4. 木村さんは文句もんくばかり言う。 そのくせ何もしない。
    Anh Kimura thì chỉ toàn than phiền, vậy mà chẳng làm gì cả.

ÔN TẬP NP TRY N3.28.2

1 / 6

A: テストどうだった
B: 昨日5時間も勉強した(くせに・のに)できなかったんだー。

2 / 6

あの会社は一流企業(のくせに・のに)、アフターサービスが悪い。

3 / 6

雨が降っている(くせに・のに)、試合は続いている。

4 / 6

レストランをインターネットで予約しておいた(くせに・のに)、予約が入っていな いと言われた。

5 / 6

学生(のくせに・なので)、高級車に乗って、遊んで

6 / 6

 あの店は、高い(くせに・ので) ぜんぜんおいしくない。

Your score is

The average score is 0%

 N+っぽい
  Trông như, giống như, na ná ~

「~っぽい」は、見たときの印象いんしょうが、そう見える、そうかんじるときに使う。

~っぽい sử dụng khi bạn có ấn tượng lúc nhìn thấy trông có vẻ như thế, cảm thấy như thế.

例文:

  1. いつも黒っぽい服を着ているね。 明るい色はきらいなの?
    Cậu lúc nào cũng mặc đồ đen nhỉ. Cậu ghét những màu sáng à?
  2. ヘアスタイルをちょっと変えるだけで、 ずいぶん 大人っぽい印象になりますよ。
    Chỉ cần thay đổi một chút kiểu tóc thôi là trông sẽ có ấn tượng khá trưởng thành đấy.
  3. A: その時計とけい、ブランドものじゃないの? 高かったでしょう。
    B: ううん。本物ほんものっぽく見えるでしょう?でも、じつはにせものなんだ。
    A: Cái đồng hồ đó chẳng phải là hàng hiệu sao? Chắc đắt lắm nhỉ.

    B: Không đâu. Trông giống đồ thật phải không? Nhưng thực ra là đồ giả đấy.
  4. A: 具合ぐあい悪そうだけど大丈夫?
    B: 実は朝から、 ねつっぽいんです。
    A: Trông cậu có vẻ không khỏe, có sao không?

    B: Thật ra là từ sáng tôi thấy có vẻ sốt rồi.

Chú ý: Vます+っぽい
     Thường hay làm ~,  làm ~ ngay lập tức.

 っぽい : Thường sử dụng với những từ“あきる、怒る、忘れる”.

例文:

  1. 課長はおこっぽくて、 すぐ怒るくせにすぐ忘れる。
    Trưởng phòng rất dễ nổi nóng, hay giận lắm nhưng lại mau quên.
  2. きみは忘れっぽいんだから、いつもメモを取るようにしなさい。
    Vì cậu hay quên nên lúc nào cũng phải ghi chép vào nhé.
  3. あきっぽい人でも、この方法ほうほうなら楽しみながら練習できるので長続ながつづきしますよ。
    Ngay cả người dễ chán đi nữa, với phương pháp này thì có thể vừa luyện tập vừa thấy vui nên sẽ duy trì lâu dài đấy.

ÔN TẬP NP TRY N3.28.3

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

④ ~ せい
Tại, tại vì ~

「~せい」は、悪い結果になった理由りゆうを強く言うときに使われる。理由がはっきりとわかっているときは「~せいで」、はっきりわからないときは「~せいか」を使う。

~せい được sử dụng khi nhấn mạnh lý do bị kết quả xấu. Khi biết rõ lý do thì dùng “~せいで”, khi không biết rõ ràng thì dùng “~せいか”.

例文:

  1. 連日れんじつの暑さのせいでにわの花が全部れてしまった。
    Do nóng liên tục mấy ngày nay nên hoa trong vườn héo hết cả rồi.
  2. 部屋のエアコンが古いせいで、音がうるさくてよく寝られない。
    Vì máy điều hòa trong phòng cũ quá nên ồn, khiến tôi không ngủ ngon được.
  3. ごめん。ぼくのせいできみにまで迷惑めいわくかけちゃって。
    Xin lỗi. Vì tôi mà đến cả cậu cũng bị phiền phức.
  4. 舞台の本番前で、緊張しているいか、すごくのどがかわく。
    Không biết có phải do đang căng thẳng trước buổi biểu diễn chính không mà tôi khát khô cả cổ.
  5. 気のせいか駅前えきまえのパン屋のパンが小さくなったような気がする。
    Không biết có phải do cảm giác của mình không, mà tôi thấy bánh mì ở tiệm trước ga hình như nhỏ đi.

ÔN TẬP NP TRY N3.28.4

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

 N+のことだから
  Vì là ~
「~のことだから」は、よく知っている人などの名前をあげ、その人の性格せいかくから考えると、きっと~だろうと言うときに使う。

~のことだから sử dụng khi nêu tên một người mà bạn biết rất rõ, từ tính cách của người đó bạn đoán ra chắc là ~.

例文:

  1. 鈴木選手すずきせんしゅのことだから、 本番ほんばんではさらにすばらしい演技えんぎを見せてくれるでしょう。
    Vì là tuyển thủ Suzuki nên chắc chắn trong buổi thi đấu chính thức sẽ cho chúng ta xem buổi trình diễn tuyệt vời hơn nữa.
  2. A: リンさんがして、 さびしくなったね。 元気かな。
    B: 彼女のことだから、元気でがんばっているんじゃないかな。
    A: Linh dọn đi rồi, thấy buồn thật. Không biết giờ có khỏe không nhỉ.

    B: Vì là cô ấy nên chắc khỏe mạnh và đang cố gắng đấy.
  3. A:小山こやまさん、まだ来ていませんね。 うでしょうか。
    B:小山こやまさんのことだから、 きっとまた遅刻ちこくですよ。先に行きましょう。
    A: Anh Koyama vẫn chưa tới nhỉ. Liệu có kịp không?

    B: Vì là anh Koyama nên chắc chắn lại đến muộn đấy. Chúng ta đi trước thôi.
  4. 御社おんしゃのことですから、今までにないまったく新しいタイプ製品せいひんを作ってくださると期待きたいしています。
    Vì là công ty của quý ngài nên tôi kỳ vọng sẽ tạo ra một loại sản phẩm hoàn toàn mới chưa từng có.      

ÔN TẬP NP TRY N3.28.5

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

CHECK:

CHECK NGỮ PHÁP N3.28

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

できること

身近な人について、やや批判的に評価を言うことができる。

Có thể nói lên những đánh giá phê phán về những người thân gần mình.

父: どうしたんだ?
母: ゆきが大学をやめて劇団げきだんの仕事やるって言ってるのよ。
父: 劇団げきだんの仕事? ああ、ずいぶん熱心ねっしんにやっているからな。
母: 大学を出てからにしたらと言ったんだけど・・・。ほんとに、ゆきのがんこなことといったら・・・。なかのことを何も知らないくせに・・・。                                          父: うーん、大学は出たほうがいいと思うが、ゆきが本気ほんきならそれもいいんじゃないか。
母: お父さんがあまやかすから、ゆきがいつまでも子どもっぽい夢をいかけるんですよ。お父さんのせいですよ。
父: でも、ゆきの人生じんせいだし・・・。ゆきのことだから、きっとがんばると思うよ。
ゆき: お父さん、ありがとう。
母: ほんとにお父さんはゆきにあまいんだから・・・。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
ずいぶん     Rất, khá, vô cùng
がんこ(な)     Cứng đầu, ngoan cố
あまやかす 甘やかす CAM Nuông chiều, chiều chuộng, dỗ ngọt
あまい 甘い CAM Giản đơn, ngon ngọt
たいど 態度 THÁI ĐỘ Thái độ
ワンシーン     Một cảnh
いじわる、いじわる(な) 意地悪、意地悪(な) Ý ĐỊA ÁC Nghịch ngợm, gây khó dễ cho người khác, khó ưa
そのくせ そのくせ   Mặc dù…thế nhưng, tuy… nhưng
きらう 嫌う HIỀM Không thích, ghét
きんちょう(する) 緊張(する) KHẨN TRƯƠNG Khẩn trương, căng thẳng, hồi hộp
ウイルスソフト     Phần mềm diệt vi rút
かいすいよく 海水浴 HẢI THỦY DỤC Tắm biển
れいねん 例年 LỆ NIÊN Hằng năm, mọi năm
ウイルスソフト     Vi rút
かんせん(する) 感染(する) CẢM NHIỄM Truyền nhiễm, lây
えんぎ(する) 演技(する) DIỄN KĨ Biểu diễn nghệ thuật
ばつぐんな 抜群な BẠT QUẦN Xuất chúng, nổi bật
チームワーク     Làm việc theo nhóm
とりあつかい 取り扱い THỦ TRÁP Sử dụng, thao tác
けいじ 刑事 HÌNH SỰ Hình sự
なっとう 納豆 NẠP ĐẬU Natto (món ăn đậu nành lên men)

Ôn tập từ vựng

がんこ(な)

Cứng đầu, ngoan cố

甘い

あまい - CAM - Giản đơn, ngon ngọt

嫌う

きらう - HIỀM - Không thích, ghét

例年

れいねん - LỆ NIÊN - Hằng năm, mọi năm

ウイルスソフト

Phần mềm diệt vi rút

感染(する)

かんせん(する)- CẢM NHIỄM - Truyền nhiễm, lây

抜群な

ばつぐんな - BẠT QUẦN - Xuất chúng, nổi bật

取り扱い

とりあつかい - THỦ TRÁP - Sử dụng, thao tác

納豆

なっとう - NẠP ĐẬU - Natto (món ăn đậu nành lên men)

刑事

けいじ - HÌNH SỰ - Hình sự

意地悪、意地悪(な)

いじわる、いじわる(な) - Ý ĐỊA ÁC - Nghịch ngợm, gây khó dễ cho người khác, khó ưa

ずいぶん

Rất, khá, vô cùng

甘やかす

あまやかす - CAM - Nuông chiều, chiều chuộng, dỗ ngọt

態度

たいど - THÁI ĐỘ - Thái độ

緊張(する)

きんちょう(する)- KHẨN TRƯƠNG - Khẩn trương, căng thẳng, hồi hộp

ワンシーン

Một cảnh

そのくせ

Mặc dù...thế nhưng, tuy... nhưng

海水浴

かいすいよく - HẢI THỦY DỤC - Tắm biển

ウイルスソフト

Vi rút

演技(する)

えんぎ(する)- DIỄN KĨ - Biểu diễn nghệ thuật

チームワーク

Làm việc theo nhóm
1 / 21

Ôn tập ngữ pháp 

いA・なA な
+ ことといったら
or N + といったら

Nói về ( độ ...) ~ thì ( quá )

Nếu nói đến thái độ tệ của nhân viên của hàng đó thì thật là không muốn đi đến lần thứ hai.

あの店の店員の態度のひどいことといったら、もう二度と行きたくない。

PI
なA な・N の
+ くせに

Ấn tượng không tối với đối phương = そのくせに Dù, mặc dù...vậy mà,lại còn ~くせに sử dụng khi có ấn tượng không tốt với đối phương. Cũng được sử dụng với ý xem nhẹ.

Mặc dù nói là bây giờ sẽ đi luôn mà 1 tiếng trôi qua rồi vẫn chưa tới.

「今すぐ行きます」といったくせに、1時間たっても来ない。

N + っぽい

Trông như, giống như, na ná *) Vます(bỏます) + っぽい: thường hay làm, làm ~ ngay lập tức. Hay dùng あきる、怒る、忘れる。

Em vì là kiểu dễ quên nên lúc nào cũng phải cố gắng ghi chép lại đi.

君は忘れっぽいんだから、いつもメモを取るようにしなさい。

PI
なA な・ Nの
+ せい

tại, tại vì.... (nhấn mạnh lý do bị kết quả xấu) " 気のせい" là một câu nói quen dùng, có nghĩa là "tự nhiên nghĩ vậy đó".

Xin lỗi, tại anh mà đã làm phiền đến cả em.

ごめん。ぼくのせいで君にまで迷惑かけちゃって。

N + のことだから

Vì là ~ (N là tên người hoặc tổ chức, công ty,..)

Vì là anh Hanai là người dễ tính nên chắc là nếu nhờ sẽ làm cho thôi.

やさしい花井さんのことだから、頼めばやってくれるでしょう。
1 / 10

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *