Cảm thấy hơi
~
「~気味」は、今の状態は少し~の感じがすると言いたいときに使う。
~気味 sử dụng khi muốn nói trạng thái bây giờ cảm thấy hơi “~”.
例文:
1. このところ残業続きで、寝不足気味だから、今日は早く帰るよ。
Dạo này toàn phải làm thêm giờ, cảm thấy hơi thiếu ngủ, nên hôm nay tôi sẽ về sớm.
2. 4月になっても寒い日が続いていて、 桜の開花も例年より遅れ気味だとのことです
。
Dù đã sang tháng 4 nhưng những ngày lạnh vẫn tiếp diễn, nghe nói hoa anh đào năm nay cũng có vẻ nở chậm hơn so với mọi năm.
3. 夏バテ気味の方には、 野菜がたっぷり入ったこの冷たいうどんがおすすめです。
Dành cho những ai có dấu hiệu mệt mỏi vì cái nóng mùa hè, món udon lạnh với nhiều rau củ này là lựa chọn tuyệt vời.
4. 経済政策の効果が表れず、大統領の支持率が下がり気味だ。
② Vて+なんかいない
Không có chuyện là ~
「~なんかいない」は、~ていないことを強調したいときに使う。「~なんかいられない」と、可能形を使うことも多い。「~なんて」も同じように使う。
~なんかいない sử dụng khi muốn nhấn mạnh “~” là không có. Thường sử dụng thể khả năng “~なんかいられない”. “なんて” cũng dùng tương tự.
例文:
Tôi đâu có khóc! Chỉ là bụi bay vào mắt thôi!
2. A:そんなに怒らないでよ。
B: 怒ってなんかいません。あなたのことを心配しているから言っているんですよ。
A: Đừng có giận dữ như vậy mà.
B: Tôi đâu có giận gì đâu. Tôi nói vậy là vì lo lắng cho bạn thôi.
3. A: 先週も日曜日出勤だったでしょう。 今日は休んだら?
B: 休んでなんかいられないよ。部下が2人もやめちゃったんだから。
A: Tuần trước cậu cũng đã đi làm vào Chủ nhật rồi mà. Hôm nay nghỉ đi chứ?
B: Làm sao mà nghỉ được chứ. Vì có đến hai cấp dưới đã nghỉ việc rồi mà.
4.年末は忙しくて、のんびり昼ご飯を食べてなんかいられないんです。
Cuối năm bận quá, làm gì có thời gian mà thong thả ăn trưa chứ!
Chú ý:
Mẫu câu này được dùng như mẫu câu “Vて+なんかいない”.
例文:
1.A: ご両親に会えなくてさびしいでしょう?
B: 大丈夫です。 友だちも先生もいるからさびしくなんかないです。
A: Không gặp được bố mẹ chắc là buồn lắm nhỉ?
B: Không sao đâu. Vì có bạn bè và thầy cô nên tôi chẳng buồn gì cả.
2.A: きれいな人だね。 恋人?
B: 恋人なんかじゃないよ。 ただのクラスメイトだよ。
A: Cô ấy xinh thật nhỉ. Là người yêu à?
B: Người yêu gì chứ. Chỉ là bạn cùng lớp thôi.
③ N+「助詞」+さえ
Đến cả, thậm chí, ngay cả ~
「~さえ」は、極端きょくたんな例を出して、強調きょうちょうしたいときに使う。後ろには否定形が使われることが多い。
~さえ sử dụng khi muốn nhấn mạnh điều gì đó bằng cách đưa ra ví dụ cực đoan. Ở phía sau thường dùng thể phủ định.
例文:
- 来週から出張に行くのに、ホテルの予約はもちろん、航空券の予約さえしてない。
Tuần sau đi công tác rồi thế mà, không chỉ việc đặt khách sạn mà ngay cả đặt vé máy bay cũng chưa làm.
- ボクサーは試合の計量前には水さえ飲まないで、減量するそうです。
Nghe nói các võ sĩ quyền anh thậm chí còn không uống nước trước khi cân đo để giảm cân.
- 母は転んで両手を骨折して、一人で食事することさえできなくなった。
Mẹ tôi bị ngã gãy cả hai tay, đến ăn uống một mình cũng không làm được. - リンさんは友だちにさえ何も言わずに急に帰国してしまった。どうしたんだろう。
Linh đột ngột về nước mà ngay cả với bạn bè cũng không nói gì. Không biết có chuyện gì nhỉ. - あの山は、ベテランの登山家でさえ簡単には登れない山だ。
Ngọn núi kia ngay cả những nhà leo núi kỳ cựu cũng không dễ dàng chinh phục được.
Chú ý: Vて+さえ
Đến cả, thậm chí, ngay cả ~
Mẫu câu này được dùng như mẫu câu “N+「助詞」+さえ”.
例文:
1.加藤さんはあさってまでにレポートを書かなければならないのに、 まだ資料を集めてさえいない。
Anh Kato phải viết xong báo cáo trước ngày kia mà đến cả tài liệu cũng vẫn chưa thu thập.
2.彼は自分がだまされたことに気づいてさえいないらしいね。
Nghe nói anh ta thậm chí còn chưa nhận ra là mình đã bị lừa.
④ ~くらい/ぐらい
Đến nỗi, cỡ ~
例文:
- 昨日の地震は、座っていられないくらい強くゆれた。
Trận động đất hôm qua rung lắc mạnh đến mức không thể ngồi vững được. - この前のテストは自分でもおどろくくらいよくできました。
Bài kiểm tra lần trước tôi làm tốt đến mức chính bản thân cũng ngạc nhiên.
- 何度も連絡したのに。 いくら時間がなくても、メールを見るぐらいできたでしょう?
Tôi đã liên lạc nhiều lần rồi mà. Dù bận đến đâu thì cũng làm được ít nhất là xem mail chứ?
-
A: すぐ失礼しますので…。
B: せめてお茶ぐらい飲んでいってください。
A: Tôi sẽ xin phép đi ngay…
B: Ít nhất cũng hãy uống chén trà rồi hãy đi chứ. -
緊張して、食事ものどを通らないくらいだった。
Hồi hộp đến mức chẳng nuốt nổi cơm. -
かっこいいくつを見つけて値札を見たら、目が飛び出るくらい高くておどろいた。
Tôi nhìn thấy một đôi giày đẹp, khi nhìn bảng giá thì sốc đến mức muốn rớt mắt ra vì quá đắt.
⑤ Ⅴます+っぱなし
Để nguyên, giữ nguyên, suốt, hoài
「~っぱなし」は、「~」のあと、すべきことをしないで、そのままにしておくのはよくないと思っているときに使う。~し続けているので困ると言うときにも使う。
~っぱなし sử dụng khi nghĩ rằng sau “~”, không làm cái việc phải làm, cứ để y như thế là không tốt. Cũng sử dụng khi nói lên rằng vì tiếp tục làm “~” nên khó khăn.
例文:
1.自転車を駅前に置きっぱなしにしたら、 持っていかれてしまった。
Tôi để nguyên xe đạp trước ga và bị người ta lấy mất.
2. 私はよく部屋の電気をつけっぱなしにして、母に注意される。
Tôi hay bật đèn phòng suốt nên thường bị mẹ nhắc nhở.
3.旅行の間、 1週間も部屋を閉めっぱなしだったから、 空気を入れかえよう。
Trong suốt chuyến du lịch, tôi để phòng đóng suốt một tuần liền, nên hãy mở cửa cho thoáng khí nào.
4.田中さんは、もう1時間もカラオケで歌いっぱなしだ。
Anh Tanaka đã hát karaoke liên tục suốt một tiếng rồi.
5.今日は、ミスばかりで、 先輩にしかられっぱなしだった。
Hôm nay tôi toàn mắc lỗi, bị đàn anh mắng suốt.
⑥ N+だらけ
Toàn là, đầy là~
「~だらけ」は、泥やしわなど汚いものがたくさんついているとき、間違いなどマイナスの評価ひょうかのものがたくさんあるときに使う。
~だらけ sử dụng khi dính rất nhiều thứ dơ bẩn như là bùn, vết nhăn hoặc khi có rất nhiều điều bị đánh giá thấp như là bị lỗi, sai.
例文:
- 雨の日にサッカーの試合をしたので、 ユニフォームもくつも泥だらけになった。
Vì hôm đó có trận đấu bóng đá dưới trời mưa nên đồng phục và giày đều lấm bùn đầy. - 冷蔵庫の奥からカビだらけのチーズが出てきた。
Lấy từ trong góc tủ lạnh ra thấy miếng phô mai đầy mốc.
- 犬を家の中で飼っていて、部屋がすぐ毛だらけになるのでそうじが大変なんです。
Nuôi chó trong nhà nên phòng toàn lông, dọn dẹp rất vất vả.
- 医学的に見たら、 間違いだらけのダイエット方法が多いらしい。
Nhìn từ góc độ y học thì có vẻ có rất nhiều phương pháp ăn kiêng đầy sai lầm.
⑦ Ⅴた+りして
Tự dưng
「~たりして」は、ふだんと違う相手の様子を柔らかく言うときや、指示を柔らかく伝えるときに使われる。
~たりして được sử dụng khi nói nhẹ nhàng bộ dạng của đối phương không giống với thường ngày, hoặc khi truyền đạt chỉ thị một cách nhẹ nhàng.
- 彼女、急に泣いたりして、どうしたんだろう?
Cô ấy tự nhiên khóc lóc, không biết có chuyện gì nhỉ? - A: どうしたの? 着物着たりして。 どこか行くの?
B: 今日は友だちの結婚式なの。
A: Có chuyện gì vậy? Ăn mặc kimono các kiểu. Cậu đi đâu à?
B: Hôm nay là đám cưới bạn tớ. - バスの窓から手を出したりしてはいけませんよ。
Không được thò tay ra ngoài cửa sổ xe buýt đâu đấy.
- ここは図書館ですから、 大きい声で話したりしないでください。
Đây là thư viện nên xin đừng nói chuyện to tiếng này nọ.
⑧ N+らしい
Như là, giống như, đậm chất ~
「~らしい」は、「~」の特徴とくちょうがよく表あらわれているときに使う。
~らしい sử dụng khi đặc trưng của “~” được thể hiện rất rõ.
例文:
Hoa anh đào nở, mùa xuân đã đến thật sự.
2. 今年就職した息子は、 やっと最近社会人らしくなってきた。
Cậu con trai năm nay vừa đi làm đã dần dần trở nên giống một người đi làm thực thụ.
3. ぼくは子どものころ、 泣くといつも祖父に 「男らしくないぞ」 と怒られた。
Hồi nhỏ, cứ mỗi lần khóc là tôi lại bị ông mắng: “Không nam tính chút nào cả!”
4. A: 田中さん、 毎週病院でボランティアをしているんだよ。やさしい人だよね。
B: うん、田中さんらしいね。
A: Anh Tanaka tuần nào cũng đi làm tình nguyện ở bệnh viện đấy. Anh ấy thật tốt bụng nhỉ.
B: Ừ, đúng là đặc trưng của anh Tanaka nhỉ.
CHECK :
できること
- 困った状況とその時の心情について、具体的に説明したり表現したりすることができます。
- Có thể giải thích cụ thể tình huống gặp khó khăn và diễn tả tâm trạng lúc đó.
知子: もしもし、 ゆき、 今日の練習どうして休んだの?
ゆき : ごめんね。 風邪ひいちゃったの。
知子: 大丈夫?
ゆき: ずっと風邪気味で、先週の日曜日から熱が出て・・・。公演も近いから、寝てなんかいられないって思ったんだけど・・・。
知子: 病院 行った?
ゆき: ううん。 ふらふらして、起き上がることさえできないくらいひどい状態で・・・。 電話できなくてごめん。
知子: 具合悪いんだから、しかたがないよ。
ゆき: ずっと寝てたもんだから、服も脱ぎっぱなしだし、 台所もごみだらけだし…。なんか、悲しくなっちゃった。
知子: どうしたの? 弱気になったりして・・・。 ゆきらしくないなあ。
ゆき: うん。
知子: でも、病気のときはだれでも心細いよね。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
おきあがる | 起き上がる | KHỞI THƯỢNG | Thức dậy, ngồi dậy |
(かぜが)ひどい | (風邪が)ひどい | PHONG TÀ | (Bệnh cảm) nặng |
だいどころ | 台所 | ĐÀI SỞ | Nhà bếp |
よわき(な) | 弱気(な) | NHƯỢC KHÍ | Nhát, nhút nhác, nhác gan |
こころぼそい | 心細い | TÂM TẾ | Cô đơn, lạc lõng |
ねぶそく | 寝不足 | TẨM BẤT TÚC | Thiếu ngủ |
かいか(する) | 開花(する) | KHAI HOA | Hoa nở |
なつバテ | 夏バテ | HẠ | Mệt mỏi với cái nóng mùa hè |
たっぷり | Đầy đủ, nhiều | ||
うどん | Undon (Mì cọng to giống “Mì Quảng” | ||
せいさく | 政策 | CHÍNH SÁCH | Chính sách |
あらわれる | 表れる | BIỂU | Xuất hiện, biểu hiện, lộ ra |
しじりつ | 支持率 | CHI TRÌ SUÁT | Tỉ lệ ủng hộ |
しじ(する) | 支持(する) | CHI TRÌ | Ủng hộ, giúp đỡ |
サラリーマン | Người làm công ăn lương | ||
きまつ | 期末 | KÌ MẠT | Cuối kỳ |
うまれつき | 生まれつき | SINH | Trời sinh, vốn có khi sinh ra, bẩm sinh |
そめる | 染める | NHIỄM | Nhuộm |
しゅつえん(する) | 出演(する) | XUẤT DIỄN | Diễn xuất, lên sân khấu |
ぶか | 部下 | BỘ HẠ | Cấp dưới |
のんびり | Thong thả, thoải mái | ||
せっかく | Công tình, cất công, ra sức, nổ lực | ||
プラグ | Phích điện, phích cắm | ||
ぬける | 抜ける | BẠT | Rút ra, rơi, rụng |
じっとする | ở yên một chỗ, chăm chú | ||
おちこむ | 落ち込む | LẠC NHẬP | Rơi xuống, ủ rủ |
クラスメイト | Bán học cùng lớp | ||
しゃかいじん | 社会人 | XÃ HỘI NHÂN | Người đi làm |
ドロドロ | Bùn lõm bõm | ||
リットル | Lít | ||
むだ、むだ(な) | 無駄、無駄(な) | VÔ ĐÀ | Lãng phí, vô ích |
ユニフォーム | Đồng phục | ||
どろ | 泥 | NÊ | Bùn, sình |
おく | 奥 | ÁO | Bên trong, nơi sau kín |
カビ | Nấm mốc | ||
チーズ | Phô mai | ||
いがく | 医学 | Y HỌC | Y học |
~がく:あるぶんやのがくもんをあらわす。 | ~学:ある分野の学問を表す。 | HỌC | ~ học, ngành ~: biểu thị học vấn về lĩnh vực nào đó |
にゅうしゃ(する) | 入社(する) | NHẬP XÃ | Vào công ty |
ほんだな | 本棚 | BẢN BẰNG | Kệ sách |
きず | Vết thương, vết nứt, trầy xước | ||
しわ | Nhăn, nếp nhăn | ||
おすもうさん | お相撲さん | TƯƠNG PHÁC | Võ sĩ sumo |
ゆでたまご | Trứng luộc | ||
ソファー | Ghế sofa (xô-pha) | ||
さけぶ | 叫ぶ | KHIẾU | La, hét, kêu gào |
うそ | Lời nói dối, lời giả dối | ||
うそをつく | Nói dối, nói xạo |
Ôn tập từ vựng
弱気(な) 起き上がる 寝不足 夏バテ (風邪が)ひどい 台所 心細い 開花(する) たっぷり うどん 政策 表れる 支持(する) 支持率 サラリーマン 期末 染める 部下 生まれつき 出演(する) のんびり せっかく プラグ 抜ける 落ち込む じっとする クラスメイト 社会人 ドロドロ リットル 無駄、無駄(な) ユニフォーム 泥 奥 カビ お相撲さん きず 叫ぶ ゆでたまご ソファー チーズ 医学 ~学:ある分野の学問を表す。 入社(する) 本棚 しわ うそ うそをつく
Ôn tập ngữ pháp
V ます(bỏます)・N + 気味 Thời gian gần đây do làm thêm liên tục nên cảm thây hơi thiếu ngủ, vì vậy mà hôm nay sẽ về sớm. N + [助詞] ・Vて+ さえ Anh ấy có vẻ ngay cả chuyện mình bị lừa còn ko phát hiện ra. N + だらけ Vì vừa mới vào công ty nên toàn việc không biết, vậy nên ngày nào cũng rất vất vả. N + らしい Hoa anh đào nở và trời thật sự chuyển qua mùa Xuân rồi. Vた + リして Không được bỏ tay ra ngoài từ chỗ cửa sổ xe buýt. Vる・Vない Trận động đất ngày hôm qua, rung mạnh đến nôĩ không thể ngồi được. Vます(bỏます) + っぱなし Tôi thường để điện nguyên trong phòng nên bị mẹ nhắc nhở. Vて Cuối năm bận nên làm gì có chuyện thong thả ăn cơm trưa.
いA
なA な
N+ くらい/ぐらい
いA(bỏい) + く
+ なんかいない
or
なA ・N
+ なんかじゃない