第30課

 Vます/ N +気味ぎみ

  Cảm thấy hơi
~

「~気味」は、今の状態じょうたいは少し~のかんじがすると言いたいときに使う。

~気味 sử dụng khi muốn nói trạng thái bây giờ cảm thấy hơi “~”.

例文:

1. このところ残業続ざんぎょうつづきで、寝不足ねぶそく気味ぎみだから、今日きょうはやかえるよ。
Dạo này toàn phải làm thêm giờ, cảm thấy hơi thiếu ngủ, nên hôm nay tôi   sẽ về sớm.
2.  4月になっても寒い日が続いていて、 桜の開花かいか例年よりれいねん気味ぎみだとのことです

Dù đã sang tháng 4 nhưng những ngày lạnh vẫn tiếp diễn, nghe nói hoa anh đào năm nay cũng có vẻ nở chậm hơn so với mọi năm.

3. なつバテ気味ぎみかたには、 野菜やさいがたっぷりはいったこのつめたいうどんがおすすめです。
Dành cho những ai có dấu hiệu mệt mỏi vì cái nóng mùa hè, món udon lạnh với nhiều rau củ này là lựa chọn tuyệt vời.

4. 経済政策けいざいせいさく効果こうかあらわれず、大統領だいとうりょう支持率しじりつが下がり気味ぎみだ。

Do hiệu quả của chính sách kinh tế chưa xuất hiện nên tỷ lệ ủng hộ tổng thống có cảm giác như giảm.

ÔN TẬP NP N3.30.1

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

② Vて+なんかいない
 Không có chuyện là ~

「~なんかいない」は、~ていないことを強調きょうちょうしたいときに使う。「~なんかいられない」と、可能形かのうけいを使うことも多い。「~なんて」も同じように使う。

~なんかいない sử dụng khi muốn nhấn mạnh “~” là không có. Thường sử dụng thể khả năng “~なんかいられない”. “なんて” cũng dùng tương tự.

例文:

1.いてなんかいませんにゴミがはいっただけです。
  Tôi đâu có khóc! Chỉ là bụi bay vào mắt thôi!
2. A:そんなに怒らないでよ。
 B: 怒ってなんかいません。あなたのことを心配しているから言っているんですよ。
   A: Đừng có giận dữ như vậy mà.

   B: Tôi đâu có giận gì đâu. Tôi nói vậy là vì lo lắng cho bạn thôi.
3. A: 先週も日曜日出勤だったでしょう。 今日は休んだら?
   B: 休んでなんかいられないよ。部下が2人もやめちゃったんだから。
   A: Tuần trước cậu cũng đã đi làm vào Chủ nhật rồi mà. Hôm nay nghỉ đi chứ?

   B: Làm sao mà nghỉ được chứ. Vì có đến hai cấp dưới đã nghỉ việc rồi mà.

4.年末ねんまついそがしくて、のんびりひるはんべてなんかいられないんです
  Cuối năm bận quá, làm gì có thời gian mà thong thả ăn trưa chứ!
                            

Chú ý:

Mẫu câu này được dùng như mẫu câu “Vて+なんかいない”.

例文:

1.A: ご両親に会えなくてさびしいでしょう?
  B: 大丈夫です。 友だちも先生もいるからさびしくなんかないです。
  A: Không gặp được bố mẹ chắc là buồn lắm nhỉ?

  B: Không sao đâu. Vì có bạn bè và thầy cô nên tôi chẳng buồn gì cả.

2.A: きれいな人だね。 恋人?
  B: 恋人なんかじゃないよ。 ただのクラスメイトだよ。
  A: Cô ấy xinh thật nhỉ. Là người yêu à?

  B: Người yêu gì chứ. Chỉ là bạn cùng lớp thôi.

ÔN TẬP NP N3.30.2

1 / 1

1.試合に負けたぐらいで
2.せっかくディズニーランドへ来たんだから
3.午前3時からワールドカップの試合の放送があるんだから
4.このテレビ、プラグが抜けているだけで

1
2
3
4

Your score is

The average score is 0%

 N+「助詞じょし」+さえ
  Đến cả, thậm chí, ngay cả ~

「~さえ」は、極端きょくたんきょくたんなれいを出して、強調きょうちょうきょうちょうしたいときに使う。後ろには否定形ひていけいが使われることが多い。

~さえ sử dụng khi muốn nhấn mạnh điều gì đó bằng cách đưa ra ví dụ cực đoan. Ở phía sau thường dùng thể phủ định.

例文:

  1. 来週から出張しゅっちょうに行くのに、ホテルの予約よやくはもちろん、航空券こうくうけん予約よやくさえしてない。

    Tuần sau đi công tác rồi thế mà, không chỉ việc đặt khách sạn mà ngay cả đặt vé máy bay cũng chưa làm.

  2. ボクサーは試合の計量前けいりょうまえには水さえ飲まないで、減量げんりょうするそうです。

    Nghe nói các võ sĩ quyền anh thậm chí còn không uống nước trước khi cân đo để giảm cân.

  3. 母はころんで両手りょうて骨折こっせつして、一人で食事することさえできなくなった。
    Mẹ tôi bị ngã gãy cả hai tay, đến ăn uống một mình cũng không làm được.
  4. リンさんは友だちにさえ何も言わずに急に帰国してしまった。どうしたんだろう。
    Linh đột ngột về nước mà ngay cả với bạn bè cũng không nói gì. Không biết có chuyện gì nhỉ.
  5. あの山は、ベテランの登山家とざんかさえ簡単かんたんにはのぼれない山だ。
    Ngọn núi kia ngay cả những nhà leo núi kỳ cựu cũng không dễ dàng chinh phục được.

Chú ý: Vて+さえ
    Đến cả, thậm chí, ngay cả ~

Mẫu câu này được dùng như mẫu câu “N+「助詞じょし」+さえ”.

例文: 

1.加藤かとうさんはあさってまでにレポートを書かなければならないのに、 まだ資料しりょうを集めてさえいない。
Anh Kato phải viết xong báo cáo trước ngày kia mà đến cả tài liệu cũng vẫn chưa thu thập.
2.彼は自分がだまされたことに気づいてさえいないらしいね。
Nghe nói anh ta thậm chí còn chưa nhận ra là mình đã bị lừa.

ÔN TẬP NP N3.30.3

1 / 7

今日は財布を忘れてしまったので、ジュース(さえ・に)買えない。                                 

2 / 7

パンと牛乳を買いました。 それから果物 (さえ・も)買いました。                                   

3 / 7

4 / 7

5 / 7

6 / 7

7 / 7

Your score is

The average score is 0%

④ ~くらい/ぐらい
Đến nỗi, cỡ ~

「~くらい」は、「いたいくらい強く握手あくしゅした」など、「~ほど」と同じように、その状態じょうたい普通ふつうではないことをあらわすときに使う。「そうじくらい手伝って」のように「最低でもそれだけは」と言うときにも使う。

~くらい sử dụng khi diễn tả trạng thái đó là không bình thường, dùng giống như “~ほど”, ví dụ như “痛いくらい強く握手した”. Cũng dùng khi nói rằng “ít ra bấy nhiêu đó thì”, như là “そうじくらい手伝って”.

例文: 

  1. 昨日の地震じしんは、すわっていられないくらい強くゆれた。
    Trận động đất hôm qua rung lắc mạnh đến mức không thể ngồi vững được.
  2. この前のテストは自分でもおどろくくらいよくできました。
    Bài kiểm tra lần trước tôi làm tốt đến mức chính bản thân cũng ngạc nhiên.
  1. 何度なんど連絡れんらくしたのに。 いくら時間がなくても、メールを見るぐらいできたでしょう?
    Tôi đã liên lạc nhiều lần rồi mà. Dù bận đến đâu thì cũng làm được ít nhất là xem mail chứ?
  2. A: すぐ失礼しつれいしますので…。
    B: せめてお茶ぐらい飲んでいってください。
    A: Tôi sẽ xin phép đi ngay…
    B: Ít nhất cũng hãy uống chén trà rồi hãy đi chứ.

  3. 緊張きんちょうして、食事ものどを通らないくらいだった。
    Hồi hộp đến mức chẳng nuốt nổi cơm.

  4. かっこいいくつを見つけて値札ねふだを見たら、目がくらい高くておどろいた。
    Tôi nhìn thấy một đôi giày đẹp, khi nhìn bảng giá thì sốc đến mức muốn rớt mắt ra vì quá đắt.

ÔN TẬP NP N3.30.4

1 / 1

1.1年フランス語の勉強をして
2.子どものとき、ケーキを食べておなかをこわしてから
3.昨日はのどが痛くて
4.国へ帰ると

1
2
3
4

Your score is

The average score is 0%

 ます+っぱなし
  Để nguyên, giữ nguyên, suốt, hoài

「~っぱなし」は、「~」のあと、すべきことをしないで、そのままにしておくのはよくないと思っているときに使う。~し続けているのでこまると言うときにも使う。

~っぱなし sử dụng khi nghĩ rằng sau “~”, không làm cái việc phải làm, cứ để y như thế là không tốt. Cũng sử dụng khi nói lên rằng vì tiếp tục làm “~” nên khó khăn.

例文:

1.自転車を駅前えきまえっぱなしにしたら、 持っていかれてしまった。
  Tôi để nguyên xe đạp trước ga và bị người ta lấy mất.
2. 私はよく部屋へやの電気をつけぱなしにして、母に注意される。
  Tôi hay bật đèn phòng suốt nên thường bị mẹ nhắc nhở.
3.旅行のあいだ、 1週間も部屋へやっぱなしだったから、 空気を入れかえよう。
  Trong suốt chuyến du lịch, tôi để phòng đóng suốt một tuần liền, nên hãy mở cửa cho thoáng khí nào.

4.田中たなかさんは、もう1時間もカラオケで歌いっぱなしだ。
  Anh Tanaka đã hát karaoke liên tục suốt một tiếng rồi.
5.今日は、ミスばかりで、 先輩せんぱいにしかられっぱなしだった。
  Hôm nay tôi toàn mắc lỗi, bị đàn anh mắng suốt.

ÔN TẬP NP N3.30.5

1 / 1

1.DVDを2週間借りっぱなしにしていたら
2.2階の窓を開けっぱなしにしていたので
3.水を出しっぱなしで歯を磨くと
4.ポケットに入れっぱなしだったチョコレートが

Your score is

The average score is 0%

 Nだらけ 
  Toàn là, đầy là~

「~だらけ」は、どろやしわなどきたないものがたくさんついているとき、間違まちがいなどマイナスの評価ひょうかひょうかのものがたくさんあるときに使う。

~だらけ sử dụng khi dính rất nhiều thứ dơ bẩn như là bùn, vết nhăn hoặc khi có rất nhiều điều bị đánh giá thấp như là bị lỗi, sai.

例文:

  1. 雨の日にサッカーの試合をしたので、 ユニフォームもくつもどろだらけになった。
    Vì hôm đó có trận đấu bóng đá dưới trời mưa nên đồng phục và giày đều lấm bùn đầy.
  2. 冷蔵庫れいぞうこおくからカビだらけのチーズが出てきた。
    Lấy từ trong góc tủ lạnh ra thấy miếng phô mai đầy mốc.
  1. 犬を家の中でっていて、部屋がすぐだらけになるのでそうじが大変なんです。
    Nuôi chó trong nhà nên phòng toàn lông, dọn dẹp rất vất vả.
  1. 医学的いがくてきに見たら、 間違まちがだらけのダイエット方法ほうほうが多いらしい。
    Nhìn từ góc độ y học thì có vẻ có rất nhiều phương pháp ăn kiêng đầy sai lầm.

ÔN TẬP NP N3.30.6

1 / 1

1.スーツを着たまま寝てしまって
2.まだ入社したばかりなので
3.本棚を動かしたら
4.買ったばかりのスーツケースだったのに

Your score is

The average score is 0%

⑦ Ⅴた+りして
  Tự dưng

「~たりして」は、ふだんとちが相手あいて様子ようすやわらかく言うときや、指示しじを柔らかく伝えるときに使われる。

~たりして được sử dụng khi nói nhẹ nhàng bộ dạng của đối phương không giống với thường ngày, hoặc khi truyền đạt chỉ thị một cách nhẹ nhàng.

  1. 彼女かのじょ、急にたりして、どうしたんだろう?
    Cô ấy tự nhiên khóc lóc, không biết có chuyện gì nhỉ?
  2. A: どうしたの? 着物着たりして。 どこか行くの?
    B: 今日は友だちの結婚式けっこんしきなの。
    A: Có chuyện gì vậy? Ăn mặc kimono các kiểu. Cậu đi đâu à?

    B: Hôm nay là đám cưới bạn tớ.
  3. バスのまどから手を出したりしてはいけませんよ。
    Không được thò tay ra ngoài cửa sổ xe buýt đâu đấy.
  4. ここは図書館ですから、 大きい声で話したりしないでください。
    Đây là thư viện nên xin đừng nói chuyện to tiếng này nọ.

⑧ N+らしい
  Như là, giống như, đậm chất ~

「~らしい」は、「~」の特徴とくちょうとくちょうがよくあらわあらわれているときに使う。

~らしい sử dụng khi đặc trưng của “~” được thể hiện rất rõ.

例文:

1. 桜いてはるしい季節きせつになりました。
 Hoa anh đào nở, mùa xuân đã đến thật sự.

2. 今年就職しゅうしょくした息子むすこは、 やっと最近社会人らしくなってきた。
 Cậu con trai năm nay vừa đi làm đã dần dần trở nên giống một người đi làm thực thụ.

3. ぼくは子どものころ、 泣くといつも祖父そふに 「男らしくないぞ」 とおこられた。
 Hồi nhỏ, cứ mỗi lần khóc là tôi lại bị ông mắng: “Không nam tính chút nào cả!”

4. A: 田中たなかさん、 毎週病院でボランティアをしているんだよ。やさしい人だよね。
 B: うん、田中たなかさんらしいね。
 A:  Anh Tanaka tuần nào cũng đi làm tình nguyện ở bệnh viện đấy. Anh ấy thật tốt bụng nhỉ.

 B: Ừ, đúng là đặc trưng của anh Tanaka nhỉ.

ÔN TẬP NP TRY N3.30.7

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%

CHECK :

CHECK TRY N3.30

1 / 7

風が涼しくなって、 すっかり秋_______なりましたね。

2 / 7

すみませんが、風邪_____なので、お先に失礼します。

3 / 7

私はゆでたまご___ 作ったことがないので、留学して一人暮らしできるかどうか不安です。

4 / 7

お気に入りのソファーを猫がきず ___ にしてしまい、 使えなくなってしまった。

5 / 7

2年間研究を続けて、 やっと論文ができたときには、うれしくて叫びたい________でした。

6 / 7

書類を机の上に出し____にしていたら、風で飛んでしまった。

7 / 7

うそをついて ____ いないよ。 本当に見たんだよ。

Your score is

The average score is 0%

できること

  • 困った状況とその時の心情について、具体的に説明したり表現したりすることができます。
  • Có thể giải thích cụ thể tình huống gặp khó khăn và diễn tả tâm trạng lúc đó.

知子: もしもし、 ゆき、 今日の練習どうして休んだの?
ゆき : ごめんね。 風邪ひいちゃったの。
知子: 大丈夫?
ゆき: ずっと風邪かぜ気味ぎみで、先週の日曜日からねつが出て・・・。公演こうえんも近いから、寝てなんかいられないって思ったんだけど・・・。
知子: 病院 行った?
ゆき: ううん。 ふらふらして、起き上がることさえできないくらいひどい状態じょうたいで・・・。 電話できなくてごめん。
知子: 具合悪いんだから、しかたがないよ。
ゆき: ずっと寝てたもんだから、服もっぱなしだし、 台所もごみだらけだし…。なんか、悲しくなっちゃった。
知子: どうしたの? 弱気になったりして・・・。 ゆきらしくないなあ。
ゆき: うん。
知子: でも、病気のときはだれでも心細いよね。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
おきあがる 起き上がる KHỞI THƯỢNG Thức dậy, ngồi dậy
(かぜが)ひどい (風邪が)ひどい PHONG TÀ (Bệnh cảm) nặng
だいどころ 台所 ĐÀI SỞ Nhà bếp
よわき(な) 弱気(な) NHƯỢC KHÍ Nhát, nhút nhác, nhác gan
こころぼそい 心細い TÂM TẾ Cô đơn, lạc lõng
ねぶそく 寝不足 TẨM BẤT TÚC Thiếu ngủ
かいか(する) 開花(する) KHAI HOA Hoa nở
なつバテ 夏バテ HẠ Mệt mỏi với cái nóng mùa hè
たっぷり     Đầy đủ, nhiều
うどん     Undon (Mì cọng to giống “Mì Quảng”
せいさく 政策 CHÍNH SÁCH Chính sách
あらわれる 表れる BIỂU Xuất hiện, biểu hiện, lộ ra
しじりつ 支持率 CHI TRÌ SUÁT Tỉ lệ ủng hộ
しじ(する) 支持(する) CHI TRÌ Ủng hộ, giúp đỡ
サラリーマン     Người làm công ăn lương
きまつ 期末 KÌ MẠT Cuối kỳ
うまれつき 生まれつき SINH Trời sinh, vốn có khi sinh ra, bẩm sinh
そめる 染める NHIỄM Nhuộm
しゅつえん(する) 出演(する) XUẤT DIỄN Diễn xuất, lên sân khấu
ぶか 部下 BỘ HẠ Cấp dưới
のんびり     Thong thả, thoải mái
せっかく     Công tình, cất công, ra sức, nổ lực
プラグ     Phích điện, phích cắm
ぬける 抜ける BẠT Rút ra, rơi, rụng
じっとする     ở yên một chỗ, chăm chú
おちこむ 落ち込む LẠC NHẬP Rơi xuống, ủ rủ
クラスメイト     Bán học cùng lớp
しゃかいじん 社会人 XÃ HỘI NHÂN Người đi làm
ドロドロ     Bùn lõm bõm
リットル     Lít
むだ、むだ(な) 無駄、無駄(な) VÔ ĐÀ Lãng phí, vô ích
ユニフォーム     Đồng phục
どろ Bùn, sình
おく ÁO Bên trong, nơi sau kín
カビ     Nấm mốc
チーズ     Phô mai
いがく 医学 Y HỌC Y học
~がく:あるぶんやのがくもんをあらわす。 ~学:ある分野の学問を表す。 HỌC ~ học, ngành ~: biểu thị học vấn về lĩnh vực nào đó
にゅうしゃ(する) 入社(する) NHẬP XÃ Vào công ty
ほんだな 本棚 BẢN BẰNG Kệ sách
きず     Vết thương, vết nứt, trầy xước
しわ     Nhăn, nếp nhăn
おすもうさん お相撲さん TƯƠNG PHÁC Võ sĩ sumo
ゆでたまご     Trứng luộc
ソファー     Ghế sofa (xô-pha)
さけぶ 叫ぶ KHIẾU La, hét, kêu gào
うそ     Lời nói dối, lời giả dối
うそをつく     Nói dối, nói xạo

Ôn tập từ vựng

弱気(な)

よわき(な) - NHƯỢC KHÍ - Nhát, nhút nhác, nhác gan

起き上がる

おきあがる - KHỞI THƯỢNG - Thức dậy, ngồi dậy

寝不足

ねぶそく - TẨM BẤT TÚC - Thiếu ngủ

夏バテ

なつバテ - HẠ - Mệt mỏi với cái nóng mùa hè

(風邪が)ひどい

(かぜが)ひどい - PHONG TÀ - (Bệnh cảm) nặng

台所

だいどころ - ĐÀI SỞ - Nhà bếp

心細い

こころぼそい - TÂM TẾ - Cô đơn, lạc lõng

開花(する)

かいか(する)- KHAI HOA - Hoa nở

たっぷり

Đầy đủ, nhiều

うどん

Undon (Mì cọng to giống “Mì Quảng”

政策

せいさく - CHÍNH SÁCH - Chính sách

表れる

あらわれる - BIỂU - Xuất hiện, biểu hiện, lộ ra

支持(する)

しじ(する)- CHI TRÌ - Ủng hộ, giúp đỡ

支持率

しじりつ - CHI TRÌ SUẤT - Tỉ lệ ủng hộ

サラリーマン

Người làm công ăn lương

期末

きまつ - KÌ MẠT - Cuối kỳ

染める

そめる - NHIỄM - Nhuộm

部下

ぶか - BỘ HẠ - Cấp dưới

生まれつき

うまれつき - SINH - Trời sinh, vốn có khi sinh ra, bẩm sinh

出演(する)

しゅつえん(する)- XUẤT DIỄN - Diễn xuất, lên sân khấu

のんびり

Thong thả, thoải mái

せっかく

Công tình, cất công, ra sức, nổ lực

プラグ

Phích điện, phích cắm

抜ける

ぬける - BẠT - Rút ra, rơi, rụng

落ち込む

おちこむ - LẠC NHẬP - Rơi xuống, ủ rủ

じっとする

ở yên một chỗ, chăm chú

クラスメイト

Bán học cùng lớp

社会人

しゃかいじん - XÃ HỘI NHÂN - Người đi làm

ドロドロ

Bùn lõm bõm

リットル

Lít

無駄、無駄(な)

むだ、むだ(な) - VÔ ĐÀ - Lãng phí, vô ích

ユニフォーム

Đồng phục

どろ - NÊ - Bùn, sình

おく - ÁO - Bên trong, nơi sau kín

カビ

Nấm mốc

お相撲さん

おすもうさん - TƯƠNG PHÁC - Võ sĩ sumo

きず

Vết thương, vết nứt, trầy xước

叫ぶ

さけぶ - KHIẾU - La, hét, kêu gào

ゆでたまご

Trứng luộc

ソファー

Ghế sofa (xô-pha)

チーズ

Phô mai

医学

いがく - Y HỌC - Y học

~学:ある分野の学問を表す。

~がく:あるぶんやのがくもんをあらわす。- HỌC - ~ học, ngành ~: biểu thị học vấn về lĩnh vực nào đó

入社(する)

にゅうしゃ(する)- NHẬP XÃ - Vào công ty

本棚

ほんだな - BẢN BẰNG - Kệ sách

しわ

Nhăn, nếp nhăn

うそ

Lời nói dối, lời giả dối

うそをつく

Nói dối, nói xạo
1 / 48

Ôn tập ngữ pháp 

V ます(bỏます)・N + 気味

Cảm thấy hơi

Thời gian gần đây do làm thêm liên tục nên cảm thây hơi thiếu ngủ, vì vậy mà hôm nay sẽ về sớm.

このところ残業続きで、寝不足気味だから、今日は早く帰るよ。

N + [助詞] ・Vて+ さえ

Đến cả, thậm chí, ngay cả .... *) Trợ từ を・が・は bị lược bỏ *) Trợ từ khác: trợ từ + さえ

Anh ấy có vẻ ngay cả chuyện mình bị lừa còn ko phát hiện ra.

彼は自分がだまされたことに気づいてさえいないらしいね。

N + だらけ

Toàn là, đầy là ~ (Dùng khi đồ vật bị bẩn do bùn hoặc bị nhăn, điều gì bị lỗi hay sai...)

Vì vừa mới vào công ty nên toàn việc không biết, vậy nên ngày nào cũng rất vất vả.

まだ入社したばかりなので、知らないことだらけで、毎日大変です。

N + らしい

Như là, giống như, đậm chất ,.... (nói lên đặc trưng của ~...)

Hoa anh đào nở và trời thật sự chuyển qua mùa Xuân rồi.

桜が咲いて春らしい季節になりました。

Vた + リして

Truyền đạt chỉ thị 1 cách nhẹ nhàng Nói nói nhẹ nhàng bộ dạng đối phương khác thường

Không được bỏ tay ra ngoài từ chỗ cửa sổ xe buýt.

バスの窓から手を出したりしてはいけない。

Vる・Vない
いA
なA な
N+ くらい/ぐらい

Đến nỗi ...... *) = ~ ほど・=ぐらい

Trận động đất ngày hôm qua, rung mạnh đến nôĩ không thể ngồi được.

昨日の地震は座っていられないくらい強く揺れた。

Vます(bỏます) + っぱなし

Để nguyễn, giữ nguyên, suốt, hoài

Tôi thường để điện nguyên trong phòng nên bị mẹ nhắc nhở.

私はよく部屋の電気をつけっぱなしにして、母に注意される。

Vて
いA(bỏい) + く
+ なんかいない
or

なA ・N
+ なんかじゃない

Không có chuyện là ~ đâu Nhấn mạnh ~ là không có

Cuối năm bận nên làm gì có chuyện thong thả ăn cơm trưa.

年末は忙しくて、のんびり昼ごはんを食べてなんかいられないんです。
1 / 16

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *