① ~かと思った
~ Cứ nghĩ là, cứ tưởng là
「~かと思った」は、「日本人かと思ったら、留学生だった」のように、最初考えたこととは違う結果だったり、誤解していたときに使う。
~かと思った sử dụng khi kết quả khác với những gì bạn đã nghĩ ban đầu hoặc bạn đã hiểu nhầm như là “日本人かと思ったら、留学生だった”。
例文:
- A: あの人、 新しく来た課長さんよ。
B: え、 本当!? 若そうだから、 新入社員かと思ったよ。
A: Người kia là trưởng phòng mới đến đấy.
B: Ế, thật á!? Vì trông trẻ nên tớ tưởng là nhân viên mới chứ.
- A: 遅れてごめん。 寝坊しちゃった。
B: いいけど・・・。 約束、忘れちゃったかと思った。
A: Xin lỗi tớ đến muộn. Ngủ quên mất.
B: Không sao… Nhưng tớ cứ tưởng cậu quên cuộc hẹn rồi chứ.
-
100点取って、 先生に呼ばれたから、 ほめられるかと思ったら、 遅刻が多いと注意された。
Tớ được 100 điểm và bị thầy gọi lên, cứ tưởng sẽ được khen, ai ngờ lại bị nhắc nhở vì đi muộn nhiều. -
10キロも走らされて、 死ぬかと思ったよ。
Bị bắt chạy những 10km, tưởng chừng như chết luôn ấy!
② N/Vる+とか
Nào là…nào là
「~とか」は、「~や~など・~たり~たり」のように、例を出すときに使う。
~とか sử dụng khi đưa ra ví dụ như là “~や~など・~たり~たり”。
例文:
- 私の学校では数学とか物理とか、 理科系の科目の時間数が多くて、 いい先生がたくさんいる。
Ở trường tôi, số tiết học các môn khoa học tự nhiên như toán, vật lý khá nhiều và có nhiều thầy cô giỏi.
- 出席率のいい学生は、 奨学金がもらえるとか学費が安くなるとかいろいろなメリットがある学校もある。
Có những trường mà sinh viên có tỷ lệ chuyên cần cao sẽ có nhiều lợi ích như được nhận học bổng hoặc giảm học phí. -
進路を決めるのは大切なことだから、 いろいろ調べるとか先輩に相談するとかしたほうがいいと思うよ。
Vì việc quyết định con đường học lên là rất quan trọng, nên tôi nghĩ bạn nên tìm hiểu nhiều thứ hay là hỏi ý kiến các đàn anh đi trước. - 私はスポーツを見るのが大好きで、野球とかよく見に行きます。
Tôi rất thích xem thể thao, vì vậy thường đi xem những môn như là bóng chày. -
日本にはスキーができるところがたくさんありますよ。長野県とか…。
Ở Nhật có rất nhiều nơi có thể trượt tuyết, như ở tỉnh Nagano chẳng hạn.
③ Vる/Vた/Nの+ついでに
Nhân tiện ~
「~ついでに」は、何かをする機会を利用してほかのことをすると言うときに使う。
~ついでに sử dụng khi nói rằng tận dụng cơ hội làm việc gì đó để làm việc khác.
例文:
- 薬局へ薬を買いに行ったついでに、 トイレットペーパーも買ってきた。
Nhân tiện đi đến hiệu thuốc mua thuốc, tôi cũng mua luôn giấy vệ sinh. - 買い物のついでに、 前から一度行ってみたかったカフェに寄ったが、 期待したほどじゃながった。
Nhân tiện đi mua sắm, tôi ghé vào quán cà phê mà trước giờ muốn thử một lần, nhưng không được như mong đợi. - A: ちょっとコンビニ行ってくる。
B: じゃあ、 ついでにパン、 買ってきて。
A: Tớ đi cửa hàng tiện lợi một chút.
B: Vậy thì tiện thể mua giúp tớ ít bánh mì nhé.
④ ~に違いない
Chắc chắn là ~, tuyệt đối là ~
「~に違いない」は、絶対に、確かに~だと思うと言うときに使う。~に違いない sử dụng khi nói rằng bạn nghĩ chắc chắn, tuyệt đối là “~”.
例文:
- この絵をかくのに何百時間もかかったに違いないと思う。
Tôi nghĩ chắc chắn bức tranh này đã mất hàng trăm giờ để vẽ xong. - そう遠くない将来、宇宙旅行は日常的に行われるようになるに違いないと期待されている。
Người ta kỳ vọng rằng trong tương lai không xa, du lịch vũ trụ chắc chắn sẽ trở nên phổ biến. - 田中選手は優勝するに違いないと言われていたが、2位に終わってしまった。
Người ta nói rằng tuyển thủ Tanaka chắc chắn sẽ vô địch, nhưng cuối cùng lại về nhì.
- 今後も少子化の傾向は続いていくに違いありません。早急な対策が望まれます。
Chắc chắn xu hướng tỷ lệ sinh thấp sẽ còn tiếp tục trong thời gian tới. Các biện pháp đối phó khẩn cấp đang được kỳ vọng. - 黒い服の男がうちの玄関を開けようとしていた。あの男は泥棒に違いない。
Có một gã đàn ông mặc đồ đen đang định mở cửa nhà tôi. Gã đó chắc chắn là tên trộm.
+PLUS: に相違ない
「に相違ない(そうい)」という言い方もある。
例文:
- 今回の企業買収には裏で大物政治家の力が働いていたに相違ないとうわさされている。
Người ta đồn rằng đằng sau thương vụ mua lại công ty lần này chắc hẳn có sự đứng sau của một chính trị gia lớn.
- この建物は200年以上前に作られたものに相違ないと専門家は話している。
Các chuyên gia cho biết tòa nhà này chắc chắn được xây cách đây hơn 200 năm.
N là nhất ~,không có gì bằng N ~
「~ほど・・・(は)ない」は、「~」がいちばん・・・だと強調したいときに使う。
~ほど・・・(は)ない sử dụng khi muốn nhấn mạnh rằng “~” là “…” nhất.
- A: 佐藤先輩って、 ほんとにいい人だよね。
B: うん。 私も佐藤先輩ほどやさしい人はいないと思う。
A: Anh Sato thật sự là người tốt nhỉ.
B: Ừ. Tôi cũng nghĩ không có ai tốt bụng như anh Sato.
- 夏は毎年暑いけど、今年ほど暑い夏はないんじゃないかなあ。
Mùa hè năm nào cũng nóng, nhưng chắc không có mùa hè nào nóng như năm nay đâu. - 病人にとって家族や友人の励ましほど、力になるものはないんですよ。
Đối với bệnh nhân, không có gì tiếp thêm sức mạnh bằng sự động viên của gia đình và bạn bè. - 海外旅行から帰って、やっぱり自分の国ほど住みやすいところはないと実感した。
Sau khi đi du lịch nước ngoài về, tôi thực sự cảm nhận rằng không có nơi nào sống thoải mái bằng đất nước mình.
- 雷が鳴っているときに高い木の下にいることほど危険なことはない。
Khi có sấm sét mà đứng dưới gốc cây cao thì chẳng có gì nguy hiểm hơn.
⑥ N+ぬきで
Lược bớt ~, không có ~
「~ぬきで」は、普通はその中にあるものがなかったり、通常そこにいる人がいなかったりする状態を言うときに使う。
~ぬきで sử dụng khi nói trạng thái cái gì đó bình thường có trong đó đã không có, hoặc khi một người thường có ở chỗ đó đã không có.
- キャプテンがけがをしたので、 来週の試合はキャプテンぬきで戦わなければならなくなってしまった。
Do đội trưởng bị chấn thương, nên trận đấu tuần tới chúng tôi buộc phải thi đấu mà không có đội trưởng. - 子ども用にわさびぬきでお寿司を作ってもらった。
Tôi nhờ làm sushi không có wasabi cho trẻ em.
- 今日の忘年会は仕事の話ぬきで楽しみましょう。
Buổi tiệc cuối năm hôm nay, hãy vui chơi thoải mái, không bàn chuyện công việc nhé. - 高橋さんの講演はお世辞ぬきでとても役に立つお話だった。
Bài thuyết trình của anh Takahashi thực sự rất hữu ích, tôi nói điều này hoàn toàn không phải là lời khen xã giao.

例文:
- 空気が乾燥しているせいか、 のどがかわいてしょうがない。
Có lẽ do không khí khô nên khát nước không chịu được. - 寝不足だし、昼ご飯を食べたばかりだし・・・。眠くてしょうがない。
Vừa thiếu ngủ, vừa mới ăn trưa xong… buồn ngủ không chịu nổi.
- 前からほしくてしょうがなかったギターがやっと買えた。
Cuối cùng tôi cũng mua được cây đàn guitar mà tôi ao ước không chịu nổi từ trước đến giờ. - A : なぜあの俳優は人気があるのか、不思議でしょうがないよ。
B : ほんと、 ほんと。
A: Tại sao nam diễn viên đó lại nổi tiếng đến vậy, thật là kì lạ.
B: Ừ, đúng thế, đúng thế.
+PLUS: ~てしかたがない/ ~てたまらない
「~てしかたがない/~てたまらない」という言い方もある。
例文:
- となりの人のヘッドホンから聞こえてくる音が、気になってしかたがないことがある。
Có lúc tôi cực kỳ khó chịu với âm thanh phát ra từ tai nghe của người bên cạnh. - あちこち蚊に刺されて、 かゆくてたまらない。
Bị muỗi đốt khắp nơi, ngứa không chịu nổi. - 山田さんは一人暮らしを始めた娘さんの様子が心配でたまらないようだ。
Có vẻ như ông Yamada vô cùng lo lắng cho tình hình của cô con gái bắt đầu sống một mình.
CHECK :
できること
- 困った状況とそのときの心情について、 具体的に説明したり表現したりすることができる。
- Có thể giải thích cụ thể tình huống gặp khó khăn và diễn tả tâm trạng lúc đó.
知子 : 具合はどう?
ゆき : あ、知子? お母さんかと思った。
知子 : 心配だから、 様子見にきた。 おかゆ、 買ってきたよ。アイスクリームとかみかんとかいろいろあるよ。 冷蔵庫に入れとくね。
ゆき : ありがとう。
知子 : 気にしないで。自分の買い物のついでに、ちょっと買ってきただけだから。
ゆき : ごめん、助かるわ。
知子 : 練習好きのゆきが休むから、何かあったに違いないと思ったら・・・。
ゆき : うん。これほどつらい風邪はひいたことないよ。
知子 : ちゃんと治してね。来週の舞台、ゆきぬきではできないんだから。
ゆき : ありがとう。私も早く練習したくてしょうがないんだけど・・・。
知子 : でも、無理しないでね。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
ほこり | Bụi, bụi bặm | ||
ぶつり | 物理 | VẬT LÝ | Vật lý |
りかけい | 理科系 | LÝ KHOA HỆ | Liên quan khoa học tự nhiên |
かもく | 科目 | KHÓA MỤC | Môn học |
しゅっせきりつ | 出席率 | XUẤT TỊCH SUẤT | Tỉ lệ có mặt/ tham dự |
メリット+ C693 | Lợi điểm, ưu điểm | ||
えはがき | 絵はがき | HỘI | Postcarrd, bưu thiếp |
スパゲティ | Spaghetti, mì Ý | ||
やっきょく | 薬局 | DƯỢC CỤC | Tiệm/ Hiệu thuốc |
トイレットペーパー | Giấy vệ sinh | ||
カフェ | Cà phê | ||
かんそう(する) | 感想(する) | CAN TÁO | Khô khan, sấy khô |
ふとる | 太る | THÁI | Mập |
へいきな | 平気な | BÌNH KHÍ | Thản nhiên, bình tĩnh, dửng dưng |
はらがたつ | はらが立つ | LẬP | Nổi giận |
ヘッドホン | Tai nghe | ||
ようけん | 用件 | DỤNG KIỆN | Việc, sự việc, việc quan trọng |
ガーデニング | Làm vườn | ||
けむし | 毛虫 | MAO TRÙNG | Con sâu róm |
こうげん | 高原 | CAO NGUYÊN | Cao nguyên |
さくばん | 昨晩 | TẠC VÃN | Đêm qua |
Ôn tập từ vựng
物理 理科系 科目 出席率 スパゲティ 薬局 トイレットペーパー メリット 絵はがき カフェ 感想(する) 太る 平気な はらが立つ ヘッドホン 用件 ガーデニング 毛虫 高原 昨晩
Ôn tập ngữ pháp
Pi Bị bắt chạy những 10km, tưởng đâu là chết rồi chứ. Vて Vừa thiếu ngủ, vừa ăn cơm trưa xong nên buồn ngủ không chịu được. N + ぬきで Tiệc tất niên năm nay hãy cùng vui vẻ và gạt các câu chuyện công việc qua một bên. PI・なA・N Tôi nghĩ để vẽ bức tranh này chắc chắn phải mất hàng trăm giờ đồng hồ. N・Vること+ほど...(は) ない Đối với tôi không có bộ phim nào cảm động như bộ phim này. N・Vる+とか Việc quyết định con đường tương lại của mình là điều rất quan trọng, nên tôi nghĩ hãy tìm hiểu nhiều hay hãy trao đổi với Sempai. Vる・Vた・Nの A: Con đi siêu thị tiện lợi chút ạ.
なA・ N
+ かと思った
いA(bỏい)くて
なAで
+ しょうがない/しかたがない/たまらない
+ に違いない/に相違ない
+ ついでに
B: Vậy thì tiện thể mua bánh mì về nhé.