第31課

① 

V/イけい普通形ふつうけい  +かと思った
けい(普通形ふつうけい
N
Cứ nghĩ là, cứ tưởng là
~

“〜かと思った” sử dụng khi kết quả khác với những gì bạn đã nghĩ ban đầu hoặc bạn đã hiểu nhầm.

例文:

1.かれ英語えいごがすごい上手じょうずだから、ネイティブスピーカーかとおもった
  Vì anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi, tôi cứ tưởng là người bản xứ.

2.あのときは、もう二度にど結婚けっこんできないかと思っていた
  Lúc đó, tôi đã nghĩ rằng có lẽ sẽ không thể kết hôn thêm một lần nào nữa.

3.今日きょうあめかと思っていた。でもどうやららなさそうだ。
  Tôi đã nghĩ là hôm nay trời sẽ mưa. Nhưng có vẻ như là không mưa rồi.

② N/Vる+とか
  Nào là…nào là

“〜とか” được sử dụng để đưa ra các ví dụ minh họa cho một điều gì đó.

例文:

1.日本にほんにはすしとかてんぷらとか、おいしいものがたくさんある。
  Ở Nhật có rất nhiều món ăn ngon, chẳng hạn như sushi, tempura,…

2.そんなにひまなら、友達ともだちあそびにとか勉強べんきょうするとかなんでもいいから
  すればいいのに。
  Nếu rảnh rỗi đến vậy thì đi chơi với bạn, học hành hay làm gì cũng được, miễn là
  làm gì đó đi chứ.

3.数学すうがくとか理科りかとかなら得意とくいだけど、英語えいごはあんまり得意とくいじゃないんだよね。
  Mấy môn như toán với khoa học thì tôi giỏi, nhưng tiếng Anh thì không giỏi lắm. 

③ Vる/Vた/Nの+ついでに
  Nhân tiện ~

“〜ついでに” được dùng với ý nghĩa tận dụng cơ hội làm việc A để làm thêm việc B. Người nói thường sử dụng mẫu này khi cảm thấy như vậy sẽ tiết kiệm thời gian và công sức.

例文:

1.ものくなら、ついでにトイレットペーパーもってきて。
  Nếu đi mua sắm thì nhân tiện mua luôn giấy vệ sinh đi. 

2.京都きょうと旅行りょうこうったついでにむかし友人ゆうじんにもってきた。
  Nhân tiện đi du lịch Kyoto, tôi đã gặp lại người bạn cũ.

3.わたしはお風呂ふろはいついでに、いつもみがいている。
  Nhân tiện tắm, tôi luôn đánh răng.

④ 

V/イけい普通形ふつうけい  +にちがいない
N /けい(普通形ふつうけい
Chắc chắn là ~, tuyệt đối là ~

“〜にちがいない” được sử dụng khi người nói hoàn toàn chắc chắn về vấn đề nào đó.

例文:

1.かれはいつかおおきな失敗しっぱいをするちがいない
  Anh ấy chắc chắn sẽ phạm phải một sai lầm lớn nào đó vào một ngày nào đó.

2.これだけ証拠しょうこがあるんだから、かれ犯人はんにんちがいない
  Vì đã có bằng chứng rõ ràng như thế này, anh ta chắc chắn là thủ phạm.

3.なにかをわすれてるようなもするけど、多分たぶんのせいちがいない
  Tôi có cảm giác như quên cái gì đó, nhưng chắc chắn là chỉ do tưởng tượng
  mà thôi. 

+PLUS: に相違そういない

Cách dùng mẫu câu “〜に相違そういない” tương tự mẫu câu “〜にちがいない”.

例文:

1.これはかれにとっても苦渋くじゅう決断けつだんであった相違そういない
  Đây chắc chắn là một quyết định đầy khó khăn đối với anh ấy.

2.それこそがかれ長年ながねんさがもとめていたはずのもの相違そういない。 
  Chính điều đó chắc chắn là thứ mà anh ấy đã tìm kiếm suốt nhiều năm qua.

3.一日中いちにちじゅうはたらめでかれ相当そうとうつかれている相違そういない
  Anh ấy chắc chắn là đã mệt mỏi rất nhiều, vì suốt cả ngày anh ấy làm việc
  không ngừng nghỉ.  

⑤ N/+ほど…(は)ない
  
N là nhất ~,không có gì bằng N ~

– “Vること+ほど…(は)ない” cũng được sử dụng.
– “~ほど~ない” sử dụng khi muốn nhấn mạnh rằng “~” là “・・・” nhất.

例文:

1.高校こうこうとき友達ともだちは、大学だいがくとき友達ともだちほど頻繁ひんぱん連絡れんらくはとっていない
  Tôi không liên lạc thường xuyên với bạn thời cấp ba như với bạn thời đại học. 

2.わたしはかれほど成績せいせきないので、あの大学だいがく一緒いっしょ合格ごうかくすることは
  できないかもしれない。
  Vì thành tích học tập của tôi không giỏi bằng anh ấy, nên có lẽ tôi sẽ không
  thể đỗ cùng vào trường đại học đó.

3.その映画えいがは、かれうことほど面白おもしろくはなかった
  Bộ phim đó không hay như anh ấy đã nói.

⑥ N+ぬきで
  Lược bớt ~, không có ~ 
“〜ぬきで” được dùng khi bạn muốn nói rằng làm một việc gì đó mà không có “N” – thứ vốn dĩ thường có mặt.

例文:
1.むずかしいはなしぬきにして一般いっぱんひとにでもかりやすく説明せいつめいします。
  Bỏ qua những chuyện phức tạp, tôi sẽ giải thích sao cho dễ hiểu ngay cả với
  người bình thường.

2.お世辞せじぬき、あなたはくやったとおもうよ。
  Không phải nịnh đâu, tôi thật sự nghĩ là bạn đã làm rất tốt.

3.わさびぬきじゃないと、ぼく寿司すしべられない。
  Nếu không bỏ wasabi ra thì tôi không thể ăn sushi được. 

⑦ 

Vて +しょうがない
いAい+くて
なA+で
Rất là ( đến mức không chịu được )

Mẫu câu này diễn tả một cảm xúc mạnh mẽ đến mức không thể kiểm soát được.

例文:

1.一刻いっこくはやく、この場所ばしょからはなれたくしょうがない
  Tôi muốn rời khỏi chỗ này càng sớm càng tốt, đến mức không chịu nổi.

2.さっきされた場所ばしょかゆしょうがない
  Chỗ vừa bị muỗi đốt lúc nãy ngứa không chịu nổi.

3.みんなとまたえたことがうれしくしょうがない
  Tôi vui không chịu nổi vì đã được gặp lại mọi người. 

+PLUS: ~てしかたがない/ ~てたまらない

Cách dùng mẫu câu “〜てしかたがない” “~てたまらない”tương tự mẫu câu”〜てしょうがない”.

例文:

1.なぜだかからないけど、昨日きのうからあしいたたまらない
  Không hiểu tại sao, nhưng từ hôm qua chân tôi đau không chịu nổi.

2.去年きょねん友達ともだちからったこのねこ可愛かわいしかたがない
  Con mèo mà tôi nhận nuôi từ bạn năm ngoái đáng yêu không chịu nổi.

3.わたしはあの先生せんせいことこわたまらない
  Tôi cực kỳ sợ cô đó.  

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *