第5課

① N+によって/による
  Dựa vào, căn cứ vào

“~によって / ~による” được sử dụng khi bạn muốn giải thích phương tiện hoặc cách thức để làm một việc gì đó. Đây là cách diễn đạt trang trọng và không thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.

例文:

1.お電話でんわによるわせは現在げんざいけておりません。
  Chúng tôi hiện tại không tiếp nhận các yêu cầu qua điện thoại.

2.街頭がいとうアンケートによって調査ちょうさしました。
  Đã điều tra thông qua khảo sát ngoài đường phố.

3.抽選ちゅうせんにより当選者とうせんしゃめたいとおもいます。
  Chúng tôi muốn quyết định người trúng thưởng thông qua việc rút thăm.

② N+にたいして(は/も)/にたいし/にたいするN
  Đối với

“~に対して” được sử dụng để chỉ rõ đối tượng mà hành động hướng đến, hoặc đối tượng mà cảm xúc hoặc thái độ được hướng đến. Cũng được sử dụng khi phản đối hoặc đáp ứng lại ý kến, vấn đề, yêu cầu.

例文:

1.かれだれたいしても親切しんせつです。
  Anh ấy đối với ai cũng rất thân thiện.

2.かれ質問しつもんたいしてわたしはうまくこたえられなかった。
  Tôi đã không thể trả lời tốt câu hỏi của anh ấy.

3.犯罪者はんざいしゃたいする刑罰けいばつは、もっとおもくなるかもしれない。
  Hình phạt đối với tội phạm có thể nên nặng hơn.

③ 普通形ふつうけい+ため(に)
  けい普通形ふつうけい+な)/N(普通形ふつうけい+な)
  Vì, do

“~ため(に)” sử dụng khi nói rằng “~” là nguyên nhân, lí do. Không sử dụng “~たい・つもりだ” ở cuối câu.

例文:

1.ケガのため今回こんかい試合しあいには出場しゅつじょうすることができなかった。
  Do bị thương, tôi đã không thể tham gia trận đấu lần này.

2.宿題しゅくだいわすれたためかれ先生せんせいにひどくおこられた。
  Vì quên làm bài tập, anh ấy đã bị thầy giáo mắng dữ dội.

3.残高不足ざんだかぶそくためとしができませんでした。
  Do số dư không đủ, việc rút tiền đã không thể thực hiện được.

④ Nにつき
  Mỗi người~, mỗi lần~

“~につき… ” sử dụng khi cứ nói mỗi “~” là “…”. Ví dụ như “使用料は1時間につき1000円” có nghĩa là “ Phí sử dụng thì cứ mỗi 1 tiếng là 1000 yên”.

例文:

1.につき5000えん節約せつやくすれば、一ねんで6万円まんえんになる。
  Nếu tiết kiệm 5000 yên mỗi tháng, thì trong một năm sẽ tiết kiệm được 60.000 yên.

2.コピー用紙ようし一枚いちまいつき、1えん経費けいひがかかっています。
  Mỗi tờ giấy photocopy tốn 1 yên chi phí.

3.空港くうこう駐車場ちゅうしゃじょう一日いちにちにつき3000えんかかる。
  Bãi đậu xe ở sân bay tốn 3000 yên mỗi ngày.

⑤ Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に)
  Theo như, theo đúng như

“~とおり(に) ” sử dụng khi nói cái gì đó xảy ra giống như đã nói hoặc đã dự đoán.

例文:

1.わたし予想よそうしたとお結果けっかになった。
  Kết quả đã trở thành như tôi đã dự đoán.

2.医者いしゃわれたとおりに健康的けんこうてき食生活しょくせいかつえた。
  Tôi đã thay đổi chế độ ăn uống lành mạnh theo lời bác sĩ.

3.日本にほん新幹線しんかんせんはいつも時間じかんどお到着とうちゃくする。
  Shinkansen ở Nhật Bản luôn đến đúng giờ.

Chú ý: Cũng sử dụng “N+どおり”

例文:

1.説明書せつめいしょどおりに、このたなてるつもりだ。
  Tôi dự định lắp ráp cái kệ này theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn.

2.期待きたいどおかれ今回こんかいのプロジェクトを見事みごと成功せいこうさせた。
  Như kỳ vọng, anh ấy đã thành công xuất sắc trong dự án lần này.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です