① N+によって/による
Dựa vào, căn cứ vào
“~によって / ~による” được sử dụng khi bạn muốn giải thích phương tiện hoặc cách thức để làm một việc gì đó. Đây là cách diễn đạt trang trọng và không thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
例文:
1.お電話によるお問い合わせは現在受け付けておりません。
Chúng tôi hiện tại không tiếp nhận các yêu cầu qua điện thoại.
2.街頭アンケートによって、調査しました。
Đã điều tra thông qua khảo sát ngoài đường phố.
3.抽選により、当選者を決めたいと思います。
Chúng tôi muốn quyết định người trúng thưởng thông qua việc rút thăm.
② N+に対して(は/も)/に対し/に対するN
Đối với
“~に対して” được sử dụng để chỉ rõ đối tượng mà hành động hướng đến, hoặc đối tượng mà cảm xúc hoặc thái độ được hướng đến. Cũng được sử dụng khi phản đối hoặc đáp ứng lại ý kến, vấn đề, yêu cầu.
例文:
1.彼は誰に対しても親切です。
Anh ấy đối với ai cũng rất thân thiện.
2.彼の質問に対して、私はうまく答えられなかった。
Tôi đã không thể trả lời tốt câu hỏi của anh ấy.
3.犯罪者に対する刑罰は、もっと重くなるかもしれない。
Hình phạt đối với tội phạm có thể nên nặng hơn.
③ 普通形+ため(に)
ナ形(普通形 → だ+な)/N(普通形 → だ+な)
Vì, do
“~ため(に)” sử dụng khi nói rằng “~” là nguyên nhân, lí do. Không sử dụng “~たい・つもりだ” ở cuối câu.
例文:
1.ケガのため、今回の試合には出場することができなかった。
Do bị thương, tôi đã không thể tham gia trận đấu lần này.
2.宿題を忘れたため、彼は先生にひどく怒られた。
Vì quên làm bài tập, anh ấy đã bị thầy giáo mắng dữ dội.
3.残高不足のため、引き落としができませんでした。
Do số dư không đủ, việc rút tiền đã không thể thực hiện được.
④ Nにつき
Mỗi người~, mỗi lần~
“~につき… ” sử dụng khi cứ nói mỗi “~” là “…”. Ví dụ như “使用料は1時間につき1000円” có nghĩa là “ Phí sử dụng thì cứ mỗi 1 tiếng là 1000 yên”.
例文:
1.一か月につき5000円節約すれば、一年で6万円になる。
Nếu tiết kiệm 5000 yên mỗi tháng, thì trong một năm sẽ tiết kiệm được 60.000 yên.
2.コピー用紙一枚につき、1円の経費がかかっています。
Mỗi tờ giấy photocopy tốn 1 yên chi phí.
3.空港の駐車場は一日につき3000円かかる。
Bãi đậu xe ở sân bay tốn 3000 yên mỗi ngày.
⑤ Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に)
Theo như, theo đúng như
“~とおり(に) ” sử dụng khi nói cái gì đó xảy ra giống như đã nói hoặc đã dự đoán.
例文:
1.私の予想した通りの結果になった。
Kết quả đã trở thành như tôi đã dự đoán.
2.医者に言われた通りに、健康的な食生活に変えた。
Tôi đã thay đổi chế độ ăn uống lành mạnh theo lời bác sĩ.
3.日本の新幹線はいつも時間の通りに到着する。
Shinkansen ở Nhật Bản luôn đến đúng giờ.
Chú ý: Cũng sử dụng “N+どおり”
例文:
1.説明書通りに、この棚を組み立てるつもりだ。
Tôi dự định lắp ráp cái kệ này theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn.
2.期待通り、彼は今回のプロジェクトを見事に成功させた。
Như kỳ vọng, anh ấy đã thành công xuất sắc trong dự án lần này.