① N/ ナ形/ イ形 い+ぶる
Ra vẻ, làm như…
“~ぶる” được gắn vào một số từ nhất định để tạo thành động từ, mang ý nghĩa “tỏ ra, thể hiện thái độ hay hành vi ~”.
Đặc biệt, cách dùng này thường được sử dụng khi người nói cho rằng thái độ hay hành vi đó là không tốt.
例文:
1.彼はいい人ぶっているけど、裏では何をしているかわかったもんじゃない。
Anh ta tỏ ra là người tốt, nhưng phía sau lưng thì chẳng biết đang làm gì.
2.親への反抗からか悪ぶっているが、本当は彼女はまじめでいい子なんだと思います。
Vì phản kháng lại cha mẹ mà cô ấy tỏ ra hư hỏng, nhưng tôi nghĩ thật ra cô ấy là một
đứa trẻ nghiêm túc và ngoan ngoãn.
3.彼女は男性の前ではかわい子ぶって、本当に嫌な奴よね。
Cô ta làm bộ dễ thương trước mặt đàn ông, đúng là một kẻ đáng ghét.
② N+に限って
Mẫu ngữ pháp này dùng khi muốn nói mang tính phê phán rằng “ người ở vị trí ~ thường ( có khuynh hướng…)”
Cũng có thể sử dụng khi muốn nói “ không may khi ~”, như là “答えがわからないときに限って先生に質問される”.
例文:
1.仕事ができない奴に限って、会社の文句や上司の悪口を言うもんだ。
Chỉ những kẻ làm việc không ra gì mới hay than phiền về công ty và nói xấu cấp trên.
2.自分の義務を果たさないやつに限って、自分の権利ばかりを主張する。
Chỉ những kẻ không làm tròn nghĩa vụ của mình mới toàn đòi hỏi quyền lợi.
3.今日に限って必要な書類を忘れてしまった。
Chỉ đúng hôm nay thì lại quên mất tài liệu cần thiết.
③ Vる/ Vない+ことだ
Bạn phải làm ~; bạn nên ~
Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên hoặc cảnh báo rằng nên làm hành động đó.
Đặc biệt, được sử dụng khi người nói biết rõ điều gì là tốt và đúng đắn nên làm trong tình huống đó.
例文:
1.健康になりたいなら、お酒をもっと控えることですね。
Nếu muốn khỏe mạnh thì nên hạn chế uống rượu nhiều hơn.
2.日本語が上手になりたいなら、毎日勉強することです。
Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì nên học mỗi ngày.
3.給料をあげてもらいたいなら、それなりの結果を出すことだ。
Nếu muốn được tăng lương thì phải đạt được kết quả tương xứng.
④ N+という+N
Tất cả ~
Mẫu câu “NというN” sử dụng cùng một danh từ ở cả trước và sau, được dùng khi muốn nhấn mạnh với người nghe rằng tất cả những “N” đều như vậy, hoặc có rất nhiều “N”.
例文:
1.生徒という生徒がその校則の変更に対して不満をもらしていた。
Tất cả học sinh đều bày tỏ sự bất mãn đối với việc thay đổi nội quy trường học đó.
2.道という道が封鎖され、犯人は逃げ場を失ってしまった。
Mọi con đường đều bị phong tỏa, khiến cho tên tội phạm không còn đường để trốn
thoát.
3.彼は就職しようと決意したものの、会社という会社に断られ自信を失っていた。
Tuy đã quyết tâm đi xin việc, nhưng bị tất cả các công ty từ chối, anh ấy đã đánh mất
sự tự tin.
⑤ Vる+ところだった
Suýt chút nữa thì ~
Mẫu câu này cũng được dùng với các mẫu như “~なければならない” 、 “~ざるを得ない”
“Vる+ところだった” dùng khi một hành động hoặc sự việc suýt nữa đã xảy ra (“V”) nhưng thực tế thì không xảy ra.
Đặc biệt, nó thường được dùng khi suýt gặp phải một điều không mong muốn, nhưng đã tránh được vào phút chót.
例文:
1.もう少しで警察に捕まるところだった。
Suýt nữa thì bị cảnh sát bắt.
2.あとちょっとであのチームに負けるところだった。
Chỉ còn chút nữa là thua đội đó rồi.
3.もう少しで電車に乗り遅れるところでした。
Suýt chút nữa thì trễ tàu.
⑥ Vる+くらいなら
Nếu phải ~ thì thà ~
Mẫu câu “AくらいならB” được dùng khi người nói muốn diễn đạt rằng hành động “A” là điều mà họ cực kỳ muốn tránh hoặc từ chối, và so với “A” thì “B” vẫn còn tốt hơn.
Trong phần “B” thường đi kèm với các cách nói như ” ~ほうがいい” (tốt hơn) hoặc ” ~ほうがましだ”(còn đỡ hơn).
例文:
1.彼に頭を下げるくらいなら、死んだほうがましだ。
Nếu phải cúi đầu trước hắn ta thì thà chết còn hơn.
2.あんな人と結婚するくらいなら、一生独身のままでいたほうがいい。
Nếu phải kết hôn với người như vậy thì thà sống độc thân suốt đời còn hơn.
3.あんなつまらない映画を見るくらいなら、寝てたほうがましだ。
Nếu phải xem bộ phim chán ngắt đó thì thà ngủ còn hơn.
⑦ ~まし
(So với ~) thì vẫn còn hơn
Sử dụng “まし” khi muốn nói rằng “ không thể nói là tốt khi thử so sánh với những cái khác, nhưng không phải là tệ nhất”. Thường được sử dụng chung với “~ほうが・~より・~だけ・
まだ・ずっと”.
例文:
1.この安物の靴を履くくらいなら、はだしのほうがましだ。
Nếu phải đi đôi giày rẻ tiền này thì thà đi chân đất còn hơn.
2.あの人と話すくらいなら、一人でいるほうがましだ。
Nếu phải nói chuyện với người đó thì thà ở một mình còn hơn.
3.毎日残業するくらいなら、仕事を辞めたほうがましだ。
Nếu phải làm thêm giờ mỗi ngày thì thà nghỉ việc còn hơn.