① V/ イ形/ ナ形/ N (普通形)+ とか
~ hay sao ấy, nghe ~
“~とか” được dùng để truyền đạt lại thông tin mà người nói nghe được từ người khác hoặc từ một phương tiện nào đó, kèm theo thái độ không chắc chắn liệu thông tin đó có đúng hay không.
例文:
1.人身事故があったとかで、列車が遅れているそうです。
Nghe nói là do có tai nạn liên quan đến người nên tàu bị trễ.
2.なんでも彼には隠し子がいるんだとか。
Nghe đâu là anh ta có con riêng thì phải.
3.なんでも、30年前、彼がまだ幼い頃に両親は交通事故で亡くなったんだとか。
Nghe đâu là cách đây 30 năm, khi anh ấy còn nhỏ, bố mẹ đã mất
trong một vụ tai nạn giao thông.
②
N+ | にそって | Như ~, thuận theo, theo ~ |
にそう+N | ||
にそった+N |
Mẫu câu này được dùng với ý nghĩa “không rời xa phương châm, kỳ vọng, hy vọng v.v., tức là luôn giữ theo tiêu chuẩn đó”
例文:
1.お客様のご希望に沿えるよう、できるだけ努力いたします。
Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức có thể để đáp ứng nguyện vọng của quý khách.
2.政府の指針に沿うように、ルールが定められた。
Các quy định đã được thiết lập sao cho phù hợp với phương châm
của chính phủ.
3.資料に沿ってご説明させていただきます。
Tôi xin phép được trình bày theo tài liệu.
③ N+にかけては
Riêng về mặt ~ thì ~
Danh từ “N” thường là những từ thể hiện năng lực, kỹ thuật, lĩnh vực…
Mẫu này được dùng khi muốn nói rằng (ai đó) giỏi, có tự tin, v.v… về mặt đó.
例文:
1.料理の腕にかけては、誰にも負ける気がしない。
Riêng về tay nghề nấu ăn thì tôi cảm thấy không thua kém ai cả.
2.コミュニケーション能力にかけては、彼に敵うものはいない。
Riêng về khả năng giao tiếp thì không ai sánh được với anh ấy.
3.嘘をつくことにかけては、彼は超一流だね。
Về khoản nói dối thì anh ta là bậc thầy đấy.
④ Vない+ないことには
Nếu không ~ thì không thể~/ không biết~
– N+が+ないことには cũng được sử dụng.
– “A ないことには B” được dùng khi muốn nói rằng nếu điều kiện “A” không được thỏa mãn thì “B” sẽ không xảy ra, trong đó “B” thường đi kèm với hình thức phủ định (hoặc cách diễn đạt mang tính phủ định).
例文:
1.上司に相談しないことには決められない。
Nếu không bàn bạc với cấp trên thì không thể quyết định được.
2.お金がないことには、投資を始めようがない。
Nếu không có tiền thì không thể bắt đầu đầu tư được.
3.物事というのは、しっかり計画を立てないことには始まらない。
Mọi việc, nếu không lập kế hoạch cẩn thận thì không thể bắt đầu được.
⑤ Vます/ N+がち
Thường hay bị ~
Mẫu này được dùng khi muốn nói rằng một hành động nào đó xảy ra thường xuyên, hoặc có xu hướng xảy ra.
Về cơ bản, người nói thường sử dụng mẫu này khi cho rằng điều đó là không tốt hoặc tiêu cực.
例文:
1.彼女は最近学校を休みがちなので心配だ。
Gần đây cô ấy hay nghỉ học nên tôi lo lắng.
2.遠慮がちに、彼は私に頼み事をした。
Anh ấy nhờ tôi một việc với vẻ ngập ngừng (khá e dè).
3.彼女は心配性で小さなことを気にしがちだ。
Cô ấy là người hay lo, nên thường để tâm đến những chuyện nhỏ nhặt.
⑥ Vます+つつも
Mặc dù ~ nhưng mà
Mẫu này được dùng khi mệnh đề trước (前件) và mệnh đề sau (後件) có quan hệ trái ngược, giống như các từ nối 「が」 hay 「のに」.
例文:
1.彼はお金が無いと言いつつも、無駄づかいを止めようとしない。
Anh ấy nói là không có tiền, nhưng vẫn không chịu ngừng tiêu xài hoang phí.
2.健康に悪いことだと知りつつも、タバコを吸ってしまう。
Dù biết là có hại cho sức khỏe, nhưng tôi vẫn hút thuốc.
3.彼はこのままでは大問題になると知っていつつ、その事を上司に
報告しなかった。
Anh ấy biết rằng nếu cứ như vậy sẽ thành vấn đề lớn, nhưng vẫn không báo cáo
chuyện đó với cấp trên.