第18課

① V/ イけい/ ナけい/ N (普通形ふつうけい)+ とか
  ~ hay sao ấy, nghe  ~

~とか được dùng để truyền đạt lại thông tin mà người nói nghe được từ người khác hoặc từ một phương tiện nào đó, kèm theo thái độ không chắc chắn liệu thông tin đó có đúng hay không.

例文:

1.人身事故じんしんじこがあったとか列車れっしゃおくれているそうです。
  Nghe nói là do có tai nạn liên quan đến người nên tàu bị trễ.

2.なんでもかれにはかくがいるんだとか
  Nghe đâu là anh ta có con riêng thì phải.

3.なんでも、30年前ねんまえかれがまだおさなころ両親りょうしん交通事故こうつうじこで亡くなったんだとか
  Nghe đâu là cách đây 30 năm, khi anh ấy còn nhỏ, bố mẹ đã mất
  trong một vụ tai nạn giao thông.

 

N+ にそって Như ~, thuận theo, theo ~
にそう+N
にそった+N

Mẫu câu này được dùng với ý nghĩa “không rời xa phương châm, kỳ vọng, hy vọng v.v., tức là luôn giữ theo tiêu chuẩn đó”

例文:

1.お客様きゃくさまのご希望きぼう沿えるよう、できるだけ努力どりょくいたします。
  Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức có thể để đáp ứng nguyện vọng của quý khách.

2.政府せいふ指針ししん沿ように、ルールがさだめられた。
  Các quy định đã được thiết lập sao cho phù hợp với phương châm
  của chính phủ.

3.資料しりょう沿って説明せつめいさせていただきます。
  Tôi xin phép được trình bày theo tài liệu.

③ N+にかけては
  Riêng về mặt ~ thì ~

Danh từ “N” thường là những từ thể hiện năng lực, kỹ thuật, lĩnh vực…
Mẫu này được dùng khi muốn nói rằng (ai đó) giỏi, có tự tin, v.v… về mặt đó.

例文:

1.料理りょうりうでにかけてはだれにもけるがしない。
  Riêng về tay nghề nấu ăn thì tôi cảm thấy không thua kém ai cả.

2.コミュニケーション能力のうりょくにかけてはかれかなうものはいない。
  Riêng về khả năng giao tiếp thì không ai sánh được với anh ấy.

3.うそをつくことにかけてはかれ超一流ちょういちりゅうだね。
  Về khoản nói dối thì anh ta là bậc thầy đấy.

④ Vない+ないことには
  Nếu không ~ thì không thể~/ không biết~

– N+が+ないことには cũng được sử dụng.
– “A ないことには B” được dùng khi muốn nói rằng nếu điều kiện “A” không được thỏa mãn thì “B” sẽ không xảy ra, trong đó “B” thường đi kèm với hình thức phủ định (hoặc cách diễn đạt mang tính phủ định).

例文:

1.上司じょうし相談そうだんないことにはめられない
  Nếu không bàn bạc với cấp trên thì không thể quyết định được.

2.おかねないことには投資とうしはじめようがない
  Nếu không có tiền thì không thể bắt đầu đầu tư được.

3.物事ものごとというのは、しっかり計画けいかくないことにははじまらない。
  Mọi việc, nếu không lập kế hoạch cẩn thận thì không thể bắt đầu được.

⑤ Vます/ N+がち
  Thường hay bị ~

Mẫu này được dùng khi muốn nói rằng một hành động nào đó xảy ra thường xuyên, hoặc có xu hướng xảy ra.
Về cơ bản, người nói thường sử dụng mẫu này khi cho rằng điều đó là không tốt hoặc tiêu cực.

例文:

1.彼女かのじょ最近さいきん学校がっこうやすがちなので心配しんぱいだ。
  Gần đây cô ấy hay nghỉ học nên tôi lo lắng.

2.遠慮えんりょがちに、かれわたしたのごとをした。
  Anh ấy nhờ tôi một việc với vẻ ngập ngừng (khá e dè).

3.彼女かのじょ心配性しんぱいしょうちいさなことをにしがちだ。
  Cô ấy là người hay lo, nên thường để tâm đến những chuyện nhỏ nhặt.

⑥ Vます+つつも
  Mặc dù ~ nhưng mà

Mẫu này được dùng khi mệnh đề trước (前件ぜんけん) và mệnh đề sau (後件ごけん) có quan hệ trái ngược, giống như các từ nối 「が」 hay 「のに」.

例文:

1.かれはおかねいとつつも無駄むだづかいをめようとしない。
  Anh ấy nói là không có tiền, nhưng vẫn không chịu ngừng tiêu xài hoang phí.

2.健康けんこうわるいことだとつつも、タバコをってしまう。
  Dù biết là có hại cho sức khỏe, nhưng tôi vẫn hút thuốc.

3.かれはこのままでは大問題だいもんだいになるとっていつつ、そのこと上司じょうし
  報告ほうこくしなかった。
  Anh ấy biết rằng nếu cứ như vậy sẽ thành vấn đề lớn, nhưng vẫn không báo cáo
  chuyện đó với cấp trên.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です