第19課

普通形ふつうけい としたら Giả sử, nếu ~
とすると
とすれば

Mẫu này được dùng khi giả định một điều gì đó khác với thực tế hoặc không chắc có xảy ra hay không, để đưa ra cách đối phó với điều đó, hoặc nêu lên nhận định hay đặt câu hỏi liên quan đến giả định đó.

例文:

1.もしぼくかれ立場たちばとしたらかれおな決断けつだんはしないだろう。
  Nếu tôi ở trong vị trí của anh ấy, chắc là tôi sẽ không đưa ra quyết
  định giống như anh ấy.

2.もしわかときもどれるとしたらなにをやりなおしたいですか?
  Nếu có thể quay lại thời trẻ, bạn muốn làm lại điều gì?

3.かれにテストのてんてるとしたら数学すうがくしかないだろう。
  Nếu có thể thắng anh ta về điểm số bài kiểm tra thì chắc chỉ có môn Toán thôi.

② N+次代じだい
  Tuỳ thuộc ở~

Mẫu câu A 次第じだいで Bđược dùng khi muốn nói rằng tùy thuộc vào A mà B sẽ thay đổi hoặc được quyết định.

例文:

1.試験しけん合格ごうかくできるかどうかは、本人ほんにん努力どりょく次第しだいです
  Việc có đậu kỳ thi hay không phụ thuộc vào sự nỗ lực của chính bản thân.

2.明日あす天候てんこう次第しだいは、登山とざん計画けいかく中止ちゅうししたほうがいいかもしれない。
  Tùy vào thời tiết ngày mai, có lẽ nên hủy kế hoạch leo núi.

3.おな食材しょくざいでも、調理ちょうり仕方しかた次第しだいおいしくもなればまずくもなる。
  Dù là nguyên liệu giống nhau, nhưng tùy vào cách chế biến mà có thể
  trở nên ngon hoặc dở.

③ Vる+一方いっぽう 
  Ngày càng ~

Dùng với các động từ biểu thị sự thay đổi trạng thái, khi muốn diễn đạt rằng “sự thay đổi đó đang tiến triển dần dần và không có dấu hiệu dừng lại”. Thường được sử dụng trong trường hợp sự thay đổi đó được xem là tiêu cực.

例文:

1.ダイエットしているのに、わたし体重たいじゅうえる一方いっぽうです
  Dù đang ăn kiêng, nhưng cân nặng của tôi cứ tiếp tục tăng lên mãi.

2.このままでは、日本にほん経済けいざいわるなる一方いっぽう
  Nếu cứ như thế này, kinh tế Nhật Bản sẽ chỉ ngày càng xấu đi.

3.あめつよまる一方いっぽう気配けはい全然ぜんぜんない。
  Mưa ngày càng to, hoàn toàn không có dấu hiệu sẽ tạnh.

+PLUS: Vる+ばかり cũng có cách dùng giống với mẫu câu trên.

例文:

1.物価ぶっかがるばかりで、生活せいかつがどんどんくるしくなっている。
  Vật giá ngày càng tăng, cuộc sống trở nên ngày một khó khăn hơn.

2.事故じこ影響えいきょう交通渋滞こうつうじゅうたいがひどくなるばかりだ。
  Do tai nạn, tắc đường ngày càng nghiêm trọng hơn.

④ 

N+ 先立さきだって Trước khi ~ thì
先立さきだ
先立さきだつ+N

Mẫu câu này được dùng khi muốn thể hiện trước một điều gì đó (N) mà được xem là quan trọng hoặc đặc biệt, và được dùng khi muốn nói rằng có làm một việc gì đó  như là sự chuẩn bị hay việc cần thiết cho điều đó.

例文:

1.作家さっかというのは、執筆しっぴつ先立さきだって色々いろいろ資料しりょうあつめます。
  Nhà văn là người, trước khi bắt tay vào viết, sẽ thu thập nhiều loại
  tài liệu khác nhau.

2.その映画えいが一般公開いっぱんこうかい先立さきだ関係者かんけいしゃ対象たいしょうとした試写会ししゃかいひらかれた。
  Trước khi bộ phim đó được công chiếu rộng rãi, một buổi chiếu thử
  dành cho những người có liên quan đã được tổ chức.

3.かれ赴任ふにん先立さきだって現地事務げんちじむしょ所が開設かいせつされた。
  Trước khi anh ấy nhận nhiệm vụ công tác, văn phòng địa phương
  đã được thành lập.

⑤ Vた/ Nの+うえ/ うえ(で)の+N
  Sau khi ~

“~うえで” sử dụng với ý nghĩa giống với “~してから”. Tuy nhiên, nó không được sử dụng trong những đề tài câu chuyện thường ngày.

例文:

1. 両親りょうしん相談そうだんうえめたいおもいます。
  Tôi muốn quyết định sau khi đã bàn bạc với bố mẹ.

2.かれ危険きけん承知しょうちうえ今回こんかい作戦さくせん参加さんかした。
  Anh ấy đã tham gia vào kế hoạch lần này sau khi đã ý thức được mối nguy hiểm.

3.スケジュールを確認かくにんうえ再度さいど連絡れんらくいたします
  Sau khi xác nhận lại lịch trình, tôi sẽ liên lạc lại lần nữa.

⑥ N+にこたえて/ にこたえた+N
  Theo nguyện vọng, theo yêu cầu, đáp ứng ~

– “ごN+におこたえして” cũng được sử dụng.
– Mẫu ngữ pháp này được dùng khi gắn với những danh từ liên quan đến mong muốn như “kỳ vọng”, “yêu cầu”, để diễn đạt rằng một hành động nào đó được thực hiện nhằm mục đích đáp ứng điều mà người khác mong muốn được thực hiện.

例文:

1.両親りょうしん期待きたいこたえてかれ医者いしゃになるみちえらんだ。
  Đáp lại kỳ vọng của cha mẹ, anh ấy đã chọn con đường trở thành bác sĩ.

2.そのアーティストは、ファンの声援せいえんこたえておおきくった。
  Đáp lại sự cổ vũ của người hâm mộ, nghệ sĩ đó đã vẫy tay thật lớn.

3.おおくのユーザーの希望きぼうこたえてあらたな機能きのう追加ついかされた。
  Đáp lại nguyện vọng của nhiều người dùng, một chức năng mới đã
  được thêm vào.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です