① PI1 + といおうか + PI2 + といおうか
Có thể nói là~cũng có thể nói là~
Vừa có vẻ như~vừa có vẻ như~
[なAだ Nだ ]
*「~といおうか」 だけでも使われる。
*「~というべきか」 「~というか」 も同じ意味で使われる。
「AといおうかBといおうか」 は、説明したり例えたりするとき、ぴったり合う表現を考えながら言うときに使われる。「(変な絵だと思いながら) 個性的 といおうか、とても 真似 できないといおうか、ユニーク な絵だね」のように、直接的に言うのを避けたいときに使われることもある。
Dùng “AといおうかBといおうか” lúc vừa suy nghĩ tìm những từ ngữ đúng, thích hợp vừa nói khi giải thích, ví dụ cái gì đó. Như trong câu “個性的 といおうか、とても 真似 できないといおうか、ユニーク な絵だね ( lúc bạn nghĩ đây là một bức tranh lạ lùng)”, cũng có khi nó được sử dụng khi bạn muốn trách việc nói trực tiếp.
例文:
中の大きな慰めだ。
Sự tồn tại của cô ấy, có thể nói là ốc đảo giữa sa mạc, hay nói là ngọn hải đăng
trong đêm bão tố, nói chung là một niềm an ủi to lớn trong những ngày tháng
khổ cực.
2. やる気があるのはいいのだが、 積極的すぎるといおうか、 言い方がス
トレートといおうか、もう少しチームのメンバーの気 持ちも考えたほうが……。
Có tinh thần hăng hái thì tốt, nhưng phải nói là quá tích cực, hay nói là cách
nói hơi quá thẳng thắn… Tốt hơn hết là cũng nên nghĩ thêm đến cảm xúc của
các thành viên trong nhóm một chút.
3. 入社して2年も経つのに社長の名前さえ言えないとは、 上司として情けない
といおうか何といおうか、 全く言葉もないよ。
Vào công ty đã 2 năm rồi mà ngay cả tên giám đốc cũng không nói được,
thì với tư cách cấp trên phải nói là đáng trách hay nói sao nhỉ, thật sự chẳng
còn lời nào để nói.
4. あの店員、5万円の化粧水を勧めるなんて、庶民感覚を知 ないといおうか……
Nhân viên kia, khuyên mua loại mỹ phẩm 50.000 yên, phải nói là không biết
gì về cảm giác của người bình thường…
5. このお弁当、量が少ないというか、味が薄いというか、とにかく物足りないんだよ。
Suất cơm hộp này, có thể nói là ít, hay nói là nhạt nhẽo… nói chung là
không đủ thỏa mãn.
6. 電車で財布を盗まれたんですが、 運がよかったというべきか 悪かった
というべきか、 中には100円しか入っていなかったんです。
Tôi bị móc túi trên tàu điện, nên nói là may mắn hay nói là xui xẻo đây nhỉ…
trong ví chỉ có đúng 100 yên thôi.
Lợi dụng việc~ / lợi dụng chuyện~

*「N をいいことに」や 「な A / N であるのをいいことに」の形も使われる。
「〜のをいいことに」には「〜の状況を都合よく利用して、良くないことをする」と批判的な気持ちで言いたいときに使われる。
〜のをいいことに… được dùng khi muốn nói với tâm trạng phê phán rằng ai đó đã “tận dụng sự thuận tiện của hoàn cảnh ~ ,( làm chuyện không tốt)”.
例文:
です。
Lợi dụng việc ban đêm vắng người, những hình vẽ bậy trong hầm ngày càng
gia tăng.
2. 山本君は電車が遅れたのをいいことに、 テストが終わる頃、堂々とやってきた。
Yamamoto lợi dụng việc tàu bị muộn, đến tận lúc bài kiểm tra sắp kết thúc
mới thản nhiên bước vào.
3. どうやらうちの猫、 飼い主の留守をいいことにいたずらをしたらしく、部屋が
めちゃくちゃだ。
Con mèo nhà tôi hình như lợi dụng lúc chủ vắng nhà để nghịch phá, khiến
căn phòng bừa bộn hết cả.
4. 表現の自由は守るべき権利の1つだが、 それをいいことに他人を傷つけるような
作品を面白半分に作る人たちを認めるべきではない。
Tự do ngôn luận là một trong những quyền cần được bảo vệ, nhưng không nên
cho phép những người lợi dụng điều đó để làm ra các tác phẩm vô trách nhiệm,
gây tổn thương cho người khác.
練習 :
③ 文 + か
Tuyệt đối không
「〜か」 は 「こんな少しで足りるか! もっとくれ」 のように、質問の形だが、「違う! 絶対に~ない (足りない)」 と強く否定する気持ちを表す。
〜か tùy là hình thức câu hỏi như trong câu “こんな少しで足りるか! もっとくれ” nó bày tỏ cảm xúc phủ định mạnh mẽ rằng là “Không đâu! Tuyệt đối không ~(足りない).
Tôi là bác sĩ. Tuyệt đối không thể chỉ vì không có thuốc mà bỏ mặc bệnh nhân.
2. 善意の寄付金を着服するなんて、 そんな政治家、 許すことができますか。
Biển thủ khoản tiền quyên góp thiện ý như thế, một chính trị gia như vậy
tuyệt đối không thể tha thứ.
3. こんなくだらない番組、 3時間も見ていられるか。
Một chương trình nhảm nhí thế này thì tuyệt đối không thể xem nổi đến 3 tiếng.
4. あとちょっとで頂上なんだから、 少し雨が降ってきたからといって今さら
引き返せるか。
Sắp tới đỉnh núi rồi, tuyệt đối không thể chỉ vì mưa một chút mà giờ quay về.
④ にもほどがある
Quá/ quá đà/ quá mức/ cái gì cũng có mức độ của nó/ có…..thì cũng phải vừa thôi.
「〜にもほどがある」は「あまりにも〜すぎる」と、良くない状況を強調して言いたいときに使う。
〜にもほどがある dùng khi muốn nói nhấn mạnh tình trạng không tốt rằng là “quá ~”.
例文:
Tiêu xài hoang phí số tiền mà bố mẹ vất vả gửi cho để chơi bời thì đúng là bất
hiếu quá đáng.
2. 無灯火の上メールをしながら自転車に乗るなんて、非常識にもほどがありますよ。
Vừa không bật đèn vừa nhắn tin khi đi xe đạp thì thật sự vô ý thức quá mức.
3. 中身を減らして、2割引きと言って売るなんて、客を馬鹿にするにもほどがある。
Giảm bớt lượng hàng bên trong rồi bán nói là giảm giá 20% thì đúng là coi
thường khách hàng quá đáng.
4. A: 政治のことを全く知らない君が国会議員になろうなんて、冗談にもほどがある。
B: 僕は本気だよ。もっと市民の視点で政治を行う人間が必要だと思ったんだ。
A: Một người hoàn toàn không biết gì về chính trị mà lại định làm nghị sĩ
quốc hội thì đúng là đùa quá trớn.
B: Tôi nghiêm túc đấy. Tôi nghĩ cần có những người làm chính trị từ góc nhìn
gần với người dân hơn.
5. A: あの人、友だちの結婚式に白いドレス着て行ったんだって。
B: え?! 物を知らないにもほどがあるよね。
A: Nghe nói người đó mặc váy trắng đi dự đám cưới bạn đấy.
B: Hả?! Vô ý tứ quá đáng luôn ấy chứ.
⑤ ならまだしも
Nếu …. thì còn được, chứ…. thì
*「 だけ」「から」「で」などにも接続する
「AならまだしもB」は「Aなら何とか受け入れてもいいと思うが、Bは受け入れられない/変だ」と言いたいときに使われる。
「AならまだしもB」 được dùng khi muốn nói “tôi nghĩ rằng nếu là A thì dù sao ráng chấp nhận cũng được, nhưng B thì không thể chấp nhận được/ kỳ cục quá”.
例文:
Nếu đi giày thể thao thì còn được, chứ leo núi bằng dép hoặc giày cao gót thì
quá nguy hiểm.
2. A:安いホテルならまだしも、有名旅館でこのサービスはひどすぎるよね。
B:まあ、料理はおいしいし、温泉もいいからいいじゃない。
A:Nếu là khách sạn rẻ tiền thì còn được, chứ ở một khách sạn nổi tiếng mà
dịch vụ thế này thì tệ quá.
B:Thôi mà, đồ ăn ngon với onsen cũng tốt rồi, thế là được chứ.
3. 自分で払うならまだしも、全部僕に払わせるのにまだ食べるつもり?
Nếu tự trả tiền thì còn được, chứ bắt tôi trả hết mà vẫn còn định ăn nữa sao?
4. 電気代が上がった。それだけならまだしも、4月から家賃を2,000円上げる
と言われて、困っている。
Tiền điện tăng thì còn được, chứ lại còn bảo từ tháng 4 tăng thêm 2.000 yên tiền
nhà nữa thì khổ quá.
5. A:この靴、いいんだけど小さいサイズしかないんだって……。
B:大きいならまだしも、小さい靴じゃどうしようもないよね。
A:Đôi giày này đẹp lắm, nhưng nghe nói chỉ còn size nhỏ thôi…
B:Nếu to thì còn được, chứ nhỏ quá thì chịu rồi.
練習 :
⑥ N + 以前
Trước
「〜以前」 は「〜よりももっと前の基本的な段階だ」と言って、状況を批判するときに使われる。
〜以前 được sử dụng khi phê phán tình huống bằng cách nói “chúng ta đang ở giai đoạn cơ bản trước〜 xa lắm”
*「なA/N である以前/疑問詞+〜か」「〜かどうか」の形も使われる。
*「できるできない」のような肯定形+否定形の形や、「大きい小さい」のように反対の意味を表す形容詞を重ねる形なども使われる。
例文:
Chào hỏi đàng hoàng là phép lịch sự cơ bản, trước cả khi nói đến chuyện
nghi thức kinh doanh.
2. A:宇宙旅行って、どうやって予約するんだろう。
B:予約の仕方以前に、お前、いくらかかるか知ってるのかよ。
A:Không biết du lịch vũ trụ thì đặt chỗ kiểu gì nhỉ.
B:Đặt chỗ thế nào thì chưa nói, cậu có biết nó tốn bao nhiêu tiền không?
3. A:日本文化紹介のホームページなのに、日本語と英語しかないのはちょっと……。
B:それ以前の問題として、写真が少なくて魅力がないと思います。
A:Trang web giới thiệu văn hóa Nhật mà chỉ có tiếng Nhật với tiếng Anh thì hơi kỳ nhỉ…
B:Trước cả chuyện ngôn ngữ, tôi thấy ảnh quá ít nên chẳng có sức hút gì.
4. A:このキノコ、きれいね。おいしいかな。
B:ちょっと待ってよ。おいしいおいしくない以前に、食べても大丈夫なの?
A:Nấm này đẹp quá, không biết có ngon không nhỉ.
B:Khoan đã, ngon hay không chưa bàn, ăn có an toàn không đã?
⑦ Vる + べくして + Vた
Như một điều tất yếu~
Là điều đương nhiên~
Làm thì được đó nhưng thực tế thì~
「〜べくして 」は「状況からわかるように、当然の結果として〜になった」と言いたいときに使う。
〜べくして dùng khi muốn nói “là một kết quả đương nhiên sẽ ~như bạn biết từ tình trạng của nó”
*「する」は「すべく」の形もある。
* V1・V2には同じ動詞を使うことが多い。
例文:
Chiếc xe này vừa tiết kiệm nhiên liệu, vừa có thiết kế tinh xảo, nên việc bán chạy
là điều tất yếu không thể khác.
2. 従業員の幸福と顧客の満足を追求したこのスーパーは、成功するべくして成功した
と言えよう。
Siêu thị này luôn chú trọng đến hạnh phúc của nhân viên và sự hài lòng của khách
hàng, vì thế có thể nói rằng thành công của nó là kết quả hiển nhiên.
3. 指摘された欠陥を放置していたのだから、これは起こるべくして起こった事故だ。
Những khuyết điểm đã được cảnh báo nhưng bị bỏ mặc, nên vụ tai nạn này chính
là điều sớm muộn cũng phải xảy ra.
4. 70億の人間の中で、私たち2人はめぐり会うべくしてめぐり会ったのだと
思います。
Giữa bảy tỷ con người, tôi tin rằng cuộc gặp gỡ của chúng ta là duyên phận
tất yếu, vốn đã được định sẵn.
⑧ N + が+N(な)+だけに
Do… nên…
「AがAだけに」は「他の場合と違って、特別なAだから」と言いたいときに使う。
〜AがAだけに dùng khi muốn nói “khác với những trường hợp khác, A là đặc biệt, vì thế…”
*N1・N2 は同じ名詞を使う。
例文:
B:そうね。とりあえずメール送っておいて、明日の朝報告したら?
A:Tôi phải liên lạc với trưởng phòng, nhưng do thời gian này là thời gian nhạy cảm nên gọi điện thì không hay nhỉ.
B:Ừ, trước hết cứ gửi mail đi, sáng mai báo cáo cũng được mà.
2. A:上司の悪口を間違えて社内に一斉送信しちゃったんだって?
B:うん。内容が内容だけに、会社に行けないよ。どうしよう……。
A:Nghe nói cậu lỡ gửi nhầm lời nói xấu sếp cho toàn công ty à?
B:Ừ… do nội dung như thế nên tớ không dám đến công ty nữa. Phải làm sao đây…
3. 日帰りの予定だったが、天候が天候なだけに、今日の山下りは
あきらめるしかない。
Vốn dĩ dự định đi về trong ngày, nhưng do thời tiết như thế nên đành phải từ bỏ
việc xuống núi hôm nay thôi.
4. これは国宝級の仏像なのです。物が物なだけに、普通の運送業者には頼めません。
Đây là tượng Phật thuộc hàng báu vật quốc gia. Vì bản thân món đồ rất đặc biệt,
nên không thể nhờ công ty vận chuyển thông thường được.
5. A:部下が顧客データを流出させてしまったんです。どうしたらいいでしょうか。
B:ことがことだけに公にいっせいにいかないかな。
A:Nhân viên cấp dưới của tôi đã làm rò rỉ dữ liệu khách hàng. Tôi phải làm sao bây giờ đây?
B:Vì sự việc nghiêm trọng như vậy, nên chắc không thể công khai rộng rãi được đâu nhỉ.
練習 :
CHECK :
できること
ドラマのシナリオを読んで、登場人物の複雑な心情が理解できる。
Đọc kịch bản phim truyện và hiểu những cảm xúc mang tính phê phán của nhân vật.
毎々新聞 社会面見出し
警備会社 三千万円奪われるー 宿直社員は居眠り
警察署 取調室
警備会社の部長・阿部、机をはさんで刑事「一体どうなっているんですか、 おたくの社員は。」「はあ……。」
「本当に間が抜けているといおうか、 無責任といおうか。 宿直がですよ、誰も見ていないのをいいことに、 ぐっすり寝込んでいたなんて………。」
「いやあ……。」
「何度聞いても「私は寝ていました。 記憶にありません』を繰り返すだけだ。 おたくは警備会社なんでしょう。 そんな言い訳、誰が納得するんですか。 自覚がないにもほどがありますよ。 厳しい監視をくぐり抜けてやられたならまだしも、 これは警備以前の問題じゃないですかね。」
「う〜ん……。」
「まあ、 被害者の方にこんなこと言うのも酷だけど、これは起こるべくして起こった事件と言ってもいい。 業種が業種なだけに、 これからマスコミも騒ぎ出すでしょう。 あなたも覚悟しないと……。」
(阿部を見る刑事の目、鋭い)
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
しゃかいめん | 社会面 | XÃ HỘI DIỆN | Về mặt xã hội, khía cạnh xã hội |
みだし | 見出し | KIẾN XUẤT | Tiêu đề, tít báo |
けいび | 警備 | CẢNH BỊ | An ninh, cảnh bị |
うばう | 奪う | ĐOẠT | Đoạt, cướp |
しゅくちょく | 宿直 | TÚC TRỰC | Ca đêm, trực đêm |
いねむり | 居眠り | CƯ MIÊN | Ngủ gật, ngủ gục |
けいさつしょ | 警察署 | CẢNH SÁT THỰ | Sở cảnh sát |
とりしらべしつ | 取調室 | THỦ ĐIỀU THẤT | Phòng thẩm vấn, phòng hỏi cung |
まがぬけている | 間が抜けている | GIAN BẠT | Ngu ngu, ngớ ngớ, trớt quớt |
きおく | 記憶 | KÍ ỨC | Ký ức, trí nhớ |
いいわけ | 言い訳 | NGÔN DỊCH | Biện hộ, phân trần |
なっとく(する) | 納得(する) | NẠP ĐẮC | Chấp nhận, lý giải được |
じかく | 自覚 | TỰ GIÁC | Tự giác |
かんし | 監視 | GIÁM THỊ | Giám sát, theo dõi |
くぐりぬける | くぐり抜ける | BẠT | Vượt qua, lẩn tránh, trốn tránh |
ひがいしゃ | 被害者 | BỊ HẠI GIẢ | Người bị hại |
こく | 酷 | KHỐC | Tàn nhẫn, tàn khốc, tàn bạo |
ぎょうしゅ | 業種 | NGHIỆP CHỦNG | Các loại ngành công nghiệp |
マスコミ | Truyền thông đại chúng | ||
さわぐ | 騒ぐ | TAO | Làm ồn ào |
かくご(する) | 覚悟(する) | GIÁC NGỘ | Giác ngộ |
さばく | 砂漠 | SA MẠC | Sa mạc |
オアシス | Ốc đảo | ||
あらし | 嵐 | LAM | Giông, bão |
とうだい | 灯台 | ĐĂNG ĐÀI | Ngọn hải đăng |
なぐさめ | 慰め | ÚY | An ủi, động viên |
ものたりない | 物足りない | VẬT TÚC | Không đủ |
うん | 運 | VẬN | Vận may |
ストレート | Thẳng | ||
けしょうすい | 化粧水 | HÓA TRANG THỦY | Nước hoa hồng, nước dưỡng da |
しょみんかんかく | 庶民感覚 | THỨ DÂN CẢM GIÁC | Suy nghĩ, nhận xét, đánh giá của dân thường |
ぶんせき | 分析 | PHÂN TÍCH | Phân tích |
(ぶんせきが)あまい | (分析が)甘い | PHÂN TÍCH CAM | (phân tích) sơ sài, yếu, kém |
ろんし | 論旨 | LUẬN CHỈ | Tranh luận, lập luận |
あいまい | Mơ hồ | ||
こうせい | 構成 | CẤU THÀNH | Cấu trúc |
サーフィン | Lướt sóng | ||
むちゃ | 無茶 | VÔ TRÀ | Vô lý, quá mức, phi lý, ngớ ngẩn |
むぼうな | 無謀な | VÔ MƯU | Thiếu thận trọng, thiếu suy nghĩ, bất cẩn |
こうい | 行為 | HÀNH VI | Hành vi |
ルーズ | Bất cẩn, cẩu thả, lỏng lẻo | ||
おおらか | 大らか | ĐẠI | Dễ chịu, thong thả, thoải mái, nhiều |
だらしない | Bừa bộn, lôi thôi, luộm thuộm | ||
ひんしつ | 品質 | PHẨM CHẤT | Phẩm chất |
センス | Cảm giác, cảm nhận, thẩm mỹ | ||
いまひとつ | 今一つ | KIM NHẤT | Thiếu thiếu, không tốt mấy, kém một chút |
ひとけ | 人気 | NHÂN KHÍ | Được biết đến, phổ biến, nổi tiếng |
トンネル | Đường hầm | ||
らくがき | 落書き | LẠC THƯ | Viết/vẽ bậy |
エスカレート(する) | Leo thang, tiến triển dần dần | ||
どうどうと | 堂々と | ĐƯỜNG | Đường bệ, to lớn, thẳng thắn |
いたずら | Nghịch ngợm | ||
めちゃくちゃ | Lộn xộn | ||
ひょうげん | 表現 | BIỂU HIỆN | Biểu hiện, từ ngữ, diễn đạt |
おもしろはんぶん | 面白半分 | DIỆN BẠCH BÁN PHÂN | Vui đùa, đùa nghịch, thú vị, vui vẻ |
おい | 甥 | SANH | Cháu trai |
はんこう(する) | 反抗(する) | PHẢN KHÁNG | Phản kháng, nổi loạn |
さぼる | Lười biếng, bỏ giờ học, trốn học | ||
ししょく | 試食 | THÍ THỰC | Ăn thử |
かんじゃ | 患者 | HOẠN GIẢ | Bệnh nhân |
ほうっておく | 放っておく | PHÓNG | Để lại |
ぜんい | 善意 | THIỆN Ý | Thiện ý |
きふきん | 寄付金 | KÝ PHÓ KIM | Tiền quyên góp |
ちゃくふく(する) | 着服(する) | TRỨ PHỤC | Tham ô, biển thủ, đút túi |
せいじか | 政治家 | CHÍNH TRỊ GIA | Nhà chính trị, chính trị gia |
ゆるす | 許す | HỨA | Cho phép, tha thứ |
くだらない | Vô vị, ngu dốt, ngớ ngẩn, rác rưởi | ||
ちょうじょう | 頂上 | ĐÍNH THƯỢNG | Vô vị, ngu dốt, ngớ ngẩn, rác rưởi |
ひきかえす | 引き返す | DẪN PHẢN | Quay trở lại, quay ngược lại |
くろう(する) | 苦労(する) | KHỔ LAO | Lao tâm khổ tứ, gặp khó khăn |
おやふこう | 親下孝 | THÂN BẤT HIẾU | Bất hiếu |
むとうか | 無灯火 | VÔ ĐĂNG HỎA | Không có đèn |
こっかいぎいん | 国会議員 | QUỐC HỘI NGHỊ VIÊN | Nghị viên/thành viên quốc hội |
じょうだん | 冗談 | NHŨNG ĐÀM | Đùa |
してん | 視点 | THỊ ĐIỂM | Quan điểm, góc nhìn |
にゅうしゃしき | 入社式 | NHẬP THỊ ĐIỂM | Lễ đón nhân viên mới vào công ty |
くさらせる | 腐らせる | HỦ | Hư, thối, hỏng |
どうじょう(する) | 同情(する) | ĐỒNG TÌNH | Đồng tình, đồng cảm |
ずうずうしい | 図々しい | ĐỒ | Trơ tráo, mặt dày, không biết xấu hổ |
もったいない | Lãng phí, uổng phí | ||
かほご | 過保護 | QUÁ BẢO HỘ | Nâng niu, nuông chiều |
スニーカー | Giày thể thao | ||
サンダル | Giày xăng đan, dép | ||
ハイヒール | Giày cao gót | ||
やちん | 家賃 | GIA NHẪM | Tiền thuê nhà |
しんしゃ | 新車 | TÂN XA | Xe mới |
パジャマ | Đồ bộ, đồ ngủ | ||
ていか | 定価 | ĐỊNH GIÁ | Giá cố định, giá ghi trên hàng hóa |
そうおん | 騒音 | TAO ÂM | Tiếng ồn |
まいる:こまる | まいる:困る | KHỐN | Bị phiền, bực bội, mệt |
マナー | Cách cư xử, thái độ, phong cách | ||
うちゅうりょこう | 宇宙旅行 | VŨ TRỤ LỮ HÀNH | Du lịch vũ trụ |
ホームページ | Trang chủ | ||
みりょく | 魅力 | MỊ LỰC | Ma lực, hấp dẫn |
キノコ | Nấm | ||
はつげん(する) | 発言(する) | PHÁT NGÔN | Phát ngôn |
みてい | 未定 | VỊ ĐỊNH | Chưa xác định, chưa được quyết định |
じっし(する) | 実施(する) | THỰC THI | Thực thi |
けんとうちゅう | 検討中 | KIỂM THẢO TRUNG | Đang xem xét/kiểm thảo |
しゅうかつ(=しゅうしょくかつどう) | 就活(=就職活動) | TỰU HOẠT (=TỰU CHỨC HOẠT ĐỘNG) | Hoạt động tìm việc làm của sinh viên năm cuối |
そつぎょうたんい | 卒業単位 | TỐT NGHIỆP ĐƠN VỊ | Tín chỉ tốt nghiệp |
しめきり | 締切 | ĐẾ THIẾT | Hạn chót, thời hạn |
ごじ | 誤字 | NGỘ TỰ | In nhầm, in sai, lỗi đánh máy |
だつじ | 脱字 | THOÁT TỰ | Thiếu ký tự, thiếu chữ, sót từ |
ねんぴ | 燃費 | NHIÊN PHÍ | Tiêu hao/tiêu thụ/phí nhiên liệu |
せんれん(する) | 洗練(する) | TẨY LUYỆN | Làm cho lịch sự, tao nhã, tinh lọc, hoàn thiện, tinh luyện |
じゅうぎょういん | 従業員 | TÙNG NGHIỆP VIÊN | Nhân viên |
こうふく | 幸福 | HẠNH PHÚC | Hạnh phúc |
こきゃく | 顧客 | CỐ KHÁCH | Khách hàng |
ついきゅう(する) | 追求(する) | TRUY CẦU | Tìm kiếm, theo đuổi, yêu cầu |
してき(する) | 指摘(する) | CHỈ TRÍCH | Chỉ trích, nêu ra |
けっかん | 欠陥 | KHIẾM HÃM | Khuyết tật, khiếm khuyết, lỗi |
ほうち(する) | 放置(する) | PHÓNG TRÍ | Để lại, rời khỏi, bỏ lại đó |
けいえい | 経営 | KINH DOANH | Kinh doanh |
いっち(する) | 一致(する) | NHẤT TRÍ | Nhất trí |
アニメ | Phim hoạt hình | ||
ヒット(する) | Đạt | ||
むめい | 無名 | VÔ DANH | Không nổi tiếng, không tên tuổi |
せいゆう | 声優 | THANH ƯU | Diễn viên lồng tiếng |
しんじん | 新人 | TÂN NHÂN | Người mới vào |
いちりゅう | 一流 | NHẤT LƯU | Hàng đầu |
けんぜんな | 健全な | KIỆN TOÀN | Khỏe mạnh, lành mạnh, vững mạnh |
ずさんな | Cẩu thả, bất cẩn, luộm thuộm | ||
たいしつ | 体質 | THỂ CHẤT | Thể chất, thể trạng con người |
たまたま | Tình cờ, thỉnh thoảng | ||
じっせき | 実績 | THỰC TÍCH | Thành tích đạt được, kết quả |
まずい:よくない | まずい:良くない | LƯƠNG | Dở: không tốt |
じょうし | 上司 | THƯỢNG TI | Cấp trên, xếp |
わるくち | 悪口 | ÁC KHẨU | Nói xấu |
いっせい | 一斉 | NHẤT TỀ | Đồng loạt |
そうしん(する) | 送信(する) | TỐNG TÍN | Truyền, gửi tin |
ひがえり | 日帰り | NHẬT QUY | Đi về trong ngày |
こくほうきゅう | 国宝級 | QUỐC BẢO CẤP | Bảo vật quốc gia |
ぶつそう | 仏像 | PHẬT TƯỢNG | Tượng phật |
うんそうぎょうしゃ | 運送業者 | VẬN TỐNG NGHIỆP GIẢ | Dịch vụ điều hành vận tải, doanh nghiệp vận chuyển |
ぶか | 部下 | BỘ HẠ | Cấp dưới |
データ | Dữ liệu | ||
りゅうしゅつ(する) | 流出(する) | LƯU XUẤT | Chảy ra, thoát ra |
おおやけ | 公 | CÔNG | Công cộng |
きんぱく(する) | 緊迫(する) | KHẨN BÁCH | Căng thẳng |
しょしんしゃ | 初心者 | SƠ TÂM GIẢ | Người mới bắt đầu, người mới học |
Ôn tập từ vựng
社会面 見出し 警備 奪う 宿直 居眠り 警察署 取調室 間が抜けている 記憶 言い訳 納得(する) 自覚 監視 くぐり抜ける 被害者 酷 業種 マスコミ 騒ぐ 覚悟(する) 覚悟(する) 砂漠 オアシス 嵐 灯台 慰め 物足りない 運 ストレート 化粧水 庶民感覚 分析 (分析が)甘い 論旨 あいまい 構成 サーフィン 無茶 無謀な 行為 ルーズ 大らか だらしない 品質 センス 今一つ 人気 トンネル 落書き エスカレート(する) 堂々と いたずら めちゃくちゃ 表現 面白半分 甥 反抗(する) さぼる 試食 患者 放っておく 善意 寄付金 着服(する) 政治家 許す くだらない 頂上 引き返す 苦労(する) 親下孝 無灯火 国会議員 冗談 視点 入社式 腐らせる 同情(する) 図々しい もったいない 過保護 スニーカー サンダル ハイヒール 家賃 新車 パジャマ 定価 騒音 まいる:困る マナー 宇宙旅行 ホームページ ホームページ ホームページ ホームページ 魅力 キノコ 発言(する) 未定 実施(する) 実施(する) 検討中 就活(=就職活動) 卒業単位 締切 誤字 脱字 脱字 燃費 洗練(する) 従業員 幸福 顧客 追求(する) 指摘(する) 欠陥 放置(する) 経営 一致(する) アニメ ヒット(する) 無名 声優 新人 一流 健全な ずさんな 体質 たまたま 実績 まずい:良くない 上司 悪口 一斉 送信(する) 日帰り 国宝級 仏像 運送業者 部下 データ 流出(する) 公 緊迫(する) 初心者
Ôn tập ngữ pháp
PI1 + といおうか + PI2 + といおうか Suất cơm hộp này, có thể nói là ít, hay nói là nhạt nhẽo… nói chung là không đủ thỏa mãn. をいいことに Con mèo nhà tôi hình như lợi dụng lúc chủ vắng nhà để nghịch phá, khiến căn phòng bừa bộn hết cả. 文 + か Một chương trình nhảm nhí thế này thì tuyệt đối không thể xem nổi đến 3 tiếng. にもほどがある Tiêu xài hoang phí số tiền mà bố mẹ vất vả gửi cho để chơi bời thì đúng là bất hiếu quá đáng. ならまだしも Tiền điện tăng thì còn được, chứ lại còn bảo từ tháng 4 tăng thêm 2.000 yên tiền nhà nữa thì khổ quá. N + 以前 Chào hỏi đàng hoàng là phép lịch sự cơ bản, trước cả khi nói đến chuyện nghi thức kinh doanh. Vる + べくして + Vた Chiếc xe này vừa tiết kiệm nhiên liệu, vừa có thiết kế tinh xảo, nên việc bán chạy là điều tất yếu không thể khác. N + が+N(な)+だけに Vốn dĩ dự định đi về trong ngày, nhưng do thời tiết như thế nên đành phải từ bỏ việc xuống núi hôm nay thôi.