① N + ともなると/ともなれば
Cứ, hễ trở thành,nếu trở lên… thì
「~ともなると~」は「~の条件や立場ならば当然…になる」と言いたいときに使われる。
~ともなると~ được dùng khi muốn nói “nếu điều kiện hoặc vị trí của~ thì đương nhiên sẽ…”
*動詞も使われることがある。
例文:
Một khi đã là Thủ tướng thì từng lời nói, hành động đều tạo ra ảnh hưởng lớn.
2. そこは一見目立たない店だが、 昼休みともなると大勢の客が列を作る有名ラーメン
店だ。
Đó là một quán thoạt nhìn thì không nổi bật, nhưng cứ đến giờ nghỉ trưa thì đông
khách xếp hàng dài một quán mì ramen nổi tiếng.
3. 普段はスポーツに関心のない人も、オリンピックともなれば夢中でテレビに
かじりつく。
Người bình thường vốn chẳng quan tâm thể thao, nhưng cứ đến Thế vận hội thì
lại say mê dán mắt vào tivi.
4. 工場を建てかえるともなると、 億単位の金がかかる。
Nếu mà xây lại nhà máy thì sẽ tốn đến hàng trăm triệu yên.
② にひきかえ
Trái lại, ngược lại

*名詞の場合は「N だ + の + にひきかえ」になる。
*「な A / N である + の + にひきかえ」の形もある。
「〜にひきかえ…」は一方では〜のに、他方では…だ」という2つの事柄を比べて、対照的だという意味を表します。
〜にひきかえ… biểu hiện ý so sánh hay đối chiếu giữa 2 chuyện “mặc dù một bên thì…, bên còn lại…”.
例文:
なかったそうだ。
Bộ phim đó, trái ngược với phần trước có hơn 2,5 triệu khán giả, phần tiếp theo
nghe nói thậm chí còn chưa tới 1 triệu người.
2. 父親の死後、2人の兄が家や土地をもらったのにひきかえ、 末の弟に残されたのはな
ぜか 冊の古いノートだけだった。
Sau khi cha mất, trái lại với hai người anh được nhận nhà đất, điều duy nhất còn
lại cho cậu em út chẳng hiểu sao chỉ là một cuốn sổ cũ.
3. 災害時、迅速に対応した民間団体にひきかえ、政府は対応の遅れが目立った。
Trái ngược với các tổ chức tư nhân đã ứng phó nhanh chóng khi xảy ra thảm họa,
chính phủ lại để lộ rõ sự chậm trễ trong ứng phó.
4. 佐藤君の作品が独創的であるのにひきかえ、山下君のは平凡で面白みに欠ける。
Trái ngược với tác phẩm độc đáo của Sato, tác phẩm của Yamashita thì
tầm thường và thiếu sự thú vị.
③ N + もさることながら
Không chỉ…mà còn
「〜もさることながら…」は「この車はデザインもさることながら、性能もいい」のように「〜だけでなく〜も」と言いたいときに使われる。「車選びはデザインもさることながら、安全性を最重視すべきだ」のように「〜も大切だが…はもっと重要だ」と言いたいときにも使う。
~もさすことながら・・・ như trong câu “この車はデザインもさることながら、性能もいい”, được sử dụng khi muốn nói ” không chỉ ~ , cùng”. Sử dụng cả khi muốn nói “~ cũng quan trọng nhưng thì quan trọng hơn” như trong câu ” 車選びはデザインもさることながら、安全性を重視すべきだ。”
Nguyên nhân của tình trạng ít con không chỉ do việc kết hôn muộn, mà còn ở
gánh nặng chi phí giáo dục.
2. 熱中症を予防するには、水分補給もさることながら、 塩分などを適度にとる必要
もある。
Để phòng ngừa sốc nhiệt, không chỉ cần bổ sung nước mà còn cần hấp thụ vừa đủ
muối và các chất khác.
3. 学生街のレストランは味もさることながら、量が多いことが第一条件だと言わる。
Các nhà hàng ở khu sinh viên được cho là không chỉ ngon mà điều kiện hàng đầu
còn là số lượng (món ăn nhiều).
④ N1 + であれ + N2 + であれ
Dù là … hay … thì cũng …
「AであれBであれ…」は「AでもBでも」と例をあげて、「どんなものでも同じように…だ」と言いたいときに使われる。
“AであれBであれ…” được dùng khi muốn nói “cái nào cũng giống nhau, đều là…” bằng cách đưa ra ví dụ “A hay B đều cũng vậy”.
*N2 には疑問詞も使われる。
例文:
Dù là chó hay mèo thì việc nuôi thú cưng trong chung cư này đều bị cấm.
2. 2位であれ3位であれ、優勝できなければ意味がない。
Dù là hạng 2 hay hạng 3 thì nếu không vô địch cũng chẳng có ý nghĩa gì.
3. 論文であれ手紙であれ、 他人の書いたものを引用するときには、著作権に配慮して
しなければならない。
Dù là luận văn hay thư từ thì khi trích dẫn tác phẩm người khác cũng phải lưu ý
đến bản quyền.
4. このウォーターカッターを使えば、 コンクリートであれ何であれ、 切れないもの
はない。
Nếu dùng máy cắt nước áp lực này thì dù là bê tông hay bất cứ thứ gì cũng
cắt được.
疑問詞 (+ N) + であれ は「〜であっても」という意味で使われる。
“疑問詞 (+ N) + であれ: được dùng với nghĩa “ngay cả~”.
Dù là bất kỳ lý do gì đi nữa thì bạo lực cũng không được chấp nhận.
2. どこであれ、あなたの行くところへ私もついて行きたい。
Dù ở nơi nào đi nữa, tôi cũng muốn đi theo anh.
⑤ N + に即して/に即した + N
Theo đúng / dựa theo
「〜に即して」は「ある状況や経験、規則に合わせて、(何かの行動をする)」と言いたいときに使われる。法律や規則の場合、漢字は「則して」を使う。
「〜に即して」 được sử dụng khi muốn nói “(làm hành động gì đó) bằng sự kết hợp với một tình trạng, kinh nghiệm hoặc luật lệ nào đó”. Trong trường hợp với pháp luật hay luật lệ, sử dụng chữ hán “則して”.
例文:
Phải gấp rút thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai dựa theo tình hình
thực tế của địa phương, như địa hình hay cơ cấu công nghiệp.
2. 弊社は、時代に即した経営によって、 常に業界をリードしてまいりました。
Công ty chúng tôi luôn dẫn đầu trong ngành nhờ vào cách quản lý kinh doanh dựa
theo thời đại.
3. この地区で路上喫煙すると、 条例に則して1万円以下の罰金が科せられるそうだ。
Nếu hút thuốc trên đường trong khu vực này thì sẽ bị xử phạt tối đa 10.000 yên
dựa theo quy định của điều lệ.
練習 :
⑥ N + をおいて他にない
Ngoài … ra …. thì không
「〜をおいて他にない」は「〜だけだ/〜以外ない」と言いたいときに使われる。「比べてみて〜が一番だ」と高い評価をしているときに使われることが多い。
〜をおいて他にない được sử dụng khi muốn nói “chỉ ~/ không gì khác ngoài ~”. Thường được sử dụng khi cho lời đánh giá cao “~ là nhất khi đem so sánh”.
「〜をおいて他にいない」「〜をおいて〜」などの形も使われる。
例文:
Nếu muốn chuyển việc trong điều kiện thuận lợi thì ngoài thời điểm kinh tế đang
hồi phục như bây giờ ra thì không có lúc nào khác.
2. 経営戦略論を学ぶとしたら、 この大学のビジネススクールをおいて他にないと
思うよ。
Nếu muốn học về chiến lược kinh doanh thì ngoài trường kinh doanh của đại học
này ra thì không còn nơi nào khác.
3. 地球の生態系を保全し、環境を守ることができるのは、 人類をおいて他にない。
Người có thể bảo tồn hệ sinh thái Trái Đất và bảo vệ môi trường ngoài loài người ra
thì không có ai khác.
4. 次期社長は、 経歴、 人格、 実績すべての面からみて、 彼をおいて他にいない
だろう。
Xét về kinh nghiệm, nhân cách và thành tích thì ngoài anh ấy ra sẽ không có ai
khác có thể trở thành chủ tịch kế nhiệm.
CHECK :
できること
実用書などを読んで、筆者の考察が理解できる。
Đọc sách ứng dụng thực tế và hiểu được suy nghĩ của tác giả
会社では、さまざまな人が働いていますが、一人前の社会人ともなると、当然嫌いな人とも付き合わなくてはなりません。そのため気楽な学生時代にひきかえ、多くのストレスを抱えることになるでしょう。
会社を辞める理由では、仕事の内容や待遇の問題もさることながら、「人間関係」が常に上位に挙がっています。上司との関係であれ、同僚や後輩との関係であれ、仕事を進めるうえでは人間関係は非常に大切です。
特に新人のみなさんにとって、上司との関係をよくしておくことは重要です。 仕事上、何か問題が起これば、現状に即した対応が求められます。そんなとき、上司の指示を仰ぐことが必要だからです。
そしてもし、わからなかったら何度でも聞き返しましょう。それが許されるのは新人である今をおいて他にありません。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
いちにんまえ | 一人前 | Nhất Nhân Tiền | Trở thành người lớn |
きらくな | 気楽な | Khí Lạc | Thoải mái, không gò bó |
たいぐう | 待遇 | Đãi Ngộ | Đãi ngộ |
じょうし | 上司 | Thượng Ti | Xếp, cấp trên |
どうりょう | 同僚 | Đồng Liêu | Đồng nghiệp |
こうはい | 後輩 | Hậu Bối | Hậu bối, đàn em |
げんじょう | 現状 | Hiện Trạng | Hiện trạng |
しじをあおぐ | 指示を仰ぐ | Chỉ Thị Ngưỡng | Tìm kiếm/yêu cầu sự chỉ thị/hướng dẫn |
いっけん | 一見 | Nhất Kiến | Nhìn sơ qua |
おくたんいのかね | 億単位の金 | Ức Đơn Vị Kim | Tiền đơn vị trăm triệu |
コマーシャル | Quảng cáo | ||
しゅつえんりょう | 出演料 | Xuất Diễn Liệu | Phí biểu diễn, cát-xê diễn |
かんきゃく | 観客 | Quan Khách | Quan khách, người xem |
すえの~ | 末の~ | Mạt | Út |
さいがいじ | 災害時 | Tai Hại Thời | Lúc thảm họa, thời điểm thiên tai |
じんそくに | 迅速に | Tấn Tốc | Nhanh, cấp tốc, tức thời |
みんかん | 民間 | Dân Gian | Tư nhân |
どくそうてき | 独創的 | Độc Đáo Đích | Sáng tạo, độc đáo |
へいばん | 平凡 | Bình Phàm | Bình thường |
~にかける | ~に欠ける | Khiếm | Thiếu ~ |
しょうしか | 少子化 | Thiểu Tử Hóa | Tỷ lệ sinh giảm, ít con |
ばんこんか | 晩婚化 | Vãn Hôn Hóa | Kết hôn muộn tăng |
ふたん | 負担 | Phụ Đam | Gánh nặng, trách nhiệm |
ねっちゅうしょう | 熱中症 | Nhiệt Trung Chứng | Say nắng |
すいぶんほきゅう | 水分補給 | Thủy Phân Bổ Cấp | Bổ sung nước, cung cấp nước |
えんぶん | 塩分 | Diêm Phân | Muối |
かくせいがい | 学生街 | Học Sinh Nhai | Phố sinh viên |
ちりょう | 治療 | Trị Liệu | Trị liệu |
よぼう | 予防 | Dự Phòng | Dự phòng |
ちょさぅけん | 著作権 | Trức Tác Quyền | Quyền tác giả, bản quyền |
はいりょ(する) | 配慮(する) | Phối Lự | Xem xét, để ý, quan tâm |
いんよう(する) | 引用(する) | Dẫn Dụng | Trích dẫn |
ウォーターカッター | Máy cắt bằng nước | ||
コンクリート | Bê tông | ||
ふうりょくはつでん | 風力発電 | Phong Lực Phát Điện | Phát điện bằng sức gió |
たいようこうはつでん | 太陽光発電 | Thái Dương Quang Phát Điện | Phát điện năng lượng mặt trời |
さいせいかのう エネルギー | 再生可能エネルギー | Tái Sinh Khả Năng | Năng lượng có thể tái sinh |
ぶんかけい | 文科系 | Văn Khoa Hệ | Hệ nhân văn |
ぼうりょく | 暴力 | Bạo Lực | Bạo lực |
ちけい | 地形 | Địa Hình | Địa hình |
じつじょう | 実情 | Thực Tình | Tình trạng thực tế |
さいがい | 災害 | Tai Hại | Tai họa, thiên tai |
たいさく | 対策 | Đối Sách | Đối sách |
へいしゃ | 弊社 | Tệ Xã | Công ty chúng tôi |
ぎょうかい | 業界 | Nghiệp Giới | Ngành, nghề |
ろじょうきつえん(する) | 路上喫煙(する) | Lộ Thượng Khiết Yên | Hút thuốc trên đường |
じょうれい | 条例 | Điều Lệ | Điều lệ |
ばっきん | 罰金 | Phạt Kim | Tiền phạt |
かせられる | 科せられる | Khoa | Áp đặt, áp dụng |
こきゃく | 顧客 | Cố Khách | Khách hàng |
ニーズ | Nhu cầu | ||
きてい | 規定 | Quy Định | Quy định |
しょうがくきん | 奨学金 | Thưởng Học Kim | Học bổng |
せいたいけい | 生態系 | Sinh Thái Hệ | Hệ sinh thái |
ほぜん(する) | 保全(する) | Bảo Toàn | Bảo toàn, bảo vệ |
じんるい | 人類 | Nhân Loại | Nhân loại |
じき~ | 次期~ | Thứ Kì | ~ Tiếp theo |
けいれき | 経歴 | Kinh Lịch | Quá trình làm việc |
じんかく | 人格 | Nhân Cách | Nhân cách |
じっせき | 実績 | Thực Tích | Thành tích đạt được, kết quả |
ゆうりな | 有利な | Hữu Lợi | Có lợi |
てんしょく(する) | 転職(する) | Chuyển Chức | Chuyển sang việc mới |
けいき | 景気 | Cảnh Khí | Tình hình kinh tế |
こうてん(する) | 好転(する) | Hảo Chuyển | Chuyển biến tốt hơn/theo chiều hướng tốt |
けいえいせんりゃくろん | 経営戦略論 | Kinh Doanh Chiến Lược Luận | Thuyết chiến lược kinh doanh |
わたりどり | 渡り鳥 | Độ Điểu | Chim di cư |
どうそうかい | 同窓会 | Đồng Song Hội | Họp lớp |
おんし | 恩師 | Ân Sư | Ân sư |
かくほ(する) | 確保(する) | Xác Bảo | Nhận được, bảo vệ, gìn giữ |
Ôn tập từ vựng
一人前 気楽な 待遇 上司 同僚 後輩 現状 指示を仰ぐ 一見 億単位の金 コマーシャル 出演料 観客 末の~ 災害時 迅速に 民間 独創的 平凡 ~に欠ける 少子化 晩婚化 負担 熱中症 水分補給 塩分 学生街 治療 予防 著作権 配慮(する) 引用(する) ウォーターカッター コンクリート 風力発電 太陽光発電 再生可能エネルギー 文科系 暴力 地形 実情 災害 対策 弊社 業界 路上喫煙(する) 条例 罰金 科せられる 顧客 ニーズ 規定 奨学金 生態系 保全(する) 人類 次期~ 経歴 人格 実績 有利な 転職(する) 景気 好転(する) 経営戦略論 渡り鳥 同窓会 恩師 確保(する)
Ôn tập ngữ pháp
N + ともなると/ともなれば Người bình thường vốn chẳng quan tâm thể thao, nhưng cứ đến Thế vận hội thì lại say mê dán mắt vào tivi. Trái ngược với các tổ chức tư nhân đã ứng phó nhanh chóng khi xảy ra thảm họa, chính phủ lại để lộ rõ sự chậm trễ trong ứng phó. N + もさることながら Các nhà hàng ở khu sinh viên được cho là không chỉ ngon mà điều kiện hàng đầu còn là số lượng (món ăn nhiều). N1 + であれ + N2 + であれ Dù là hạng 2 hay hạng 3 thì nếu không vô địch cũng chẳng có ý nghĩa gì. N + に即して/に即した + N Công ty chúng tôi luôn dẫn đầu trong ngành nhờ vào cách quản lý kinh doanh dựa theo thời đại. N + をおいて他にない Nếu muốn chuyển việc trong điều kiện thuận lợi thì ngoài thời điểm kinh tế đang hồi phục như bây giờ ra thì không có lúc nào khác.