①
Không cần phải,không cần thiết phải…
「~までもなく」は「すでにわかっていることや当然のことなので、~する必要がない」と言いたいときに使う。
~までもなくĐược dùng khi muốn nói rằng “không cần phải làm ~,vì đó là điều đã hiểu rõ hoặc là điều đương nhiên rồi”.
例文:
なった。
Không cần phải lặn lội đi xa, thời đại bây giờ chỉ cần qua mạng là có thể mua được
đặc sản địa phương.
2. この程度の ことなら、社長の指示を仰ぐまでもないだろう。
Việc mức độ như thế này thì chắc không cần phải xin chỉ thị của giám đốc đâu.
3. 環境保護の必要性は、改めて世論に問うまでもないことだ。
Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường là điều không cần phải hỏi lại
dư luận nữa.
4. 彼が何を言いたいかは聞くまでもないよ。
Anh ấy muốn nói gì thì không cần phải nghe cũng biết rồi.
② N + (の)+ いかん
Tùy thuộc vào… / còn tùy vào… / dựa vào…
「〜いかん」は「検査の結果いかんかで、手術することになるかもしれない」のように「〜(検査の結果)がどのような内容・状態かによって、どうなるかが決まる」と言いたいときに使われる。
〜いかん như trong câu “検査の結果いかんかで、手術することになるかもしれない”, được sử dụng khi muốn nói “cái gì xảy ra cũng được quyết định do nội dung/ trạng thái của 〜(検査の結果) thế nào”.
例文:
Việc có thể tránh được chiến tranh hay không còn tùy thuộc vào kết quả của cuộc
hội đàm lần này.
2. 明日のロケット打ち上げは、天候いかんで延期になる可能性が出てきました。
Việc phóng tên lửa ngày mai có thể bị hoãn lại tùy thuộc vào tình hình thời tiết.
3. 今回のツアーは政治情勢いかんによっては、中止になる場合もあります。
Chuyến du lịch lần này, tùy theo tình hình chính trị mà cũng có thể bị hủy.
4. いつの時代でも創意と工夫のいかんで、新たな事業の可能性が開けるはずだと
信じている。
Tôi tin rằng, dù ở thời đại nào đi nữa, tùy vào sự sáng tạo và khéo léo mà sẽ mở ra
được khả năng cho những ngành nghề mới.
「~いかん」は「N+の+いかんにかかわらず/によらず/を問わず」などの形で、「〜がどのような内容・状態であっても、関係なく」という意味で使う。
~いかん được sử dụng trong mẫu “N+の+いかんにかかわらず/によらず/を問わず”, dùng với nghĩa “không quan tâm/ không màng đến cho dù ~ có nội dung/ trạng thái thế nào”.
ご了承ください。
Sau khi đăng ký, bất kể lý do gì cũng không thể hủy, mong quý khách thông cảm.
2. 履歴書などの応募書類は、結果のいかんにかかわらずご返却いたしません。
Hồ sơ xin việc như sơ yếu lý lịch sẽ không được hoàn trả lại bất kể kết quả thế nào.
3. この保険は、国籍のいかんにかかわらず、国内で働く全ての人に加入が
義務づけられています。
Bảo hiểm này quy định bất kể quốc tịch nào, tất cả những người làm việc trong
nước đều bắt buộc phải tham gia.
+Plus
「いかんせん〜/いかんともしがたい」は「残念だが、どうにもならない/どうすることもできない」という意味で使われる。
いかんせん〜/いかんともしがたい được sử dụng với ý nghĩa “thật là tiếc nhưng không gì thay đổi được / biết làm sao được / không thể làm gì được.”
Dù hôm nay là sinh nhật cô ấy, tiếc thay lại ngay trước ngày lĩnh lương nên trong
ví chẳng còn đồng nào.
2. 大学生チームも健闘しているが、やはりプロとの実力差はいかんともしがたい。
Đội sinh viên cũng đã chiến đấu rất tốt, nhưng khoảng cách thực lực với đội
chuyên nghiệp thì khó lòng thay đổi được.
③ Vない + ないまでも
Dù không đến mức …nhưng
「AないまでもB」は「Aほど高いレベルではなくてもB程度は」と言いたいときに使う。
”AないまでもB” dùng khi muốn nói “cho dù không là mức độ cao như A nhưng cỡ/
khoảng/ mức độ B thì…”
Dù không được 1.000 yên một giờ, nhưng ít nhất cũng muốn được 850 yên.
2. 酒をやめろとは言わないまでも、せめて週に1日は飲まないほうがいいと思う。
Dù không đến mức bảo anh bỏ rượu, nhưng ít nhất tôi nghĩ nên có 1 ngày/tuần
không uống.
3. 初めてテントに寝たが、快適とは言えないまでも、思ったほど悪くはなかった。
Đây là lần đầu tiên ngủ trong lều, dù không thể nói là thoải mái, nhưng
cũng không tệ như đã nghĩ.
4. リハビリを続けて、走れないまでも何とか歩けるようになった。
Tuy chưa thể chạy được, nhưng ít nhất cũng đã đi lại được phần nào.
④ N1 + といい + N2 + といい
Cả … lẫn …/ Cũng … cũng …
「AといいBといい…」は、A・B 2つの例をあげて「全体的に…だ」と言いたいときに使う。素晴らしいと思ったり、ひどいと思ったりした自分の気持ちを言うときに使う。
“AといいBといい…” được dùng khi muốn nói “tính toàn thể thì…” bằng cách nêu 2 ví dụ A và B. Dùng khi bày tỏ tâm trạng của mình khi cảm thấy chuyện đó tuyệt vời hoặc tệ/ kinh khủng.
例文:
Cả nước súp đậm đà lẫn độ cứng vừa phải của mì, đúng là ramen số một
Nhật Bản.
2. 温泉といい、スキー場といい、冬の北海道は観光客にとって、魅力がいっぱいです。
Cả suối nước nóng lẫn khu trượt tuyết, mùa đông ở Hokkaido đều đầy sức
hấp dẫn với khách du lịch.
3. このホテルは全く期待はずれだった。サービスといい、料理といい、
ひどいものだ。
Cả dịch vụ cũng tệ, món ăn cũng tệ, khách sạn này hoàn toàn gây thất vọng.
⑤ N + といったところだ
Có thể nói là… , đại loại như là….
「~といったところだ」は、相手がわかりやすいように、違う言葉に言い換えたり、例を挙げたりするときに使う。
Dùng ~といったところだ khi nói lại với từ khác, đưa ví dụ để cho đối phương dễ hiểu hơn.
例文:
Tranh ukiyo-e vẽ diễn viên nổi tiếng ngày xưa, có thể nói là ảnh idol của ngày nay.
2. 今や、高速道路のサービスエリアは、温泉やショッピングまで楽しめる
テーマパークといったところだ。
Ngày nay, trạm dừng trên đường cao tốc có thể nói là đại loại như một công viên
giải trí, có cả tắm onsen và mua sắm.
3. 子どもに人気の料理と言えば、カレーとハンバーグといったところでしょう。
Món ăn trẻ con thích thì có thể nói là cà ri và hamburger.
練習 :
CHECK :
できること
実用書などを読んで、筆者の考察が理解できる。
Đọc sách ứng dụng thực tế và hiểu được suy nghĩ của tác giả
ちなみに、伸びる新人とは、どんな人なのでしょうか。 それは素直な人だと多くのベテラン社員が言います。上司から言われたことは、とりあえず聞いて、その通りやってみましょう。それがあなたの成長につながるはずです。 あなたの今後のキャリアライフは、言うまでもなく上司との関係いかんにかかっているのです。
そうは言っても、上司も人間ですから、いろいろなタイプの人がいます。 もし、どうしても好きになれない上司についてしまったら、どうしたらよいのでしょうか。
飲み会などで上司の悪口を言っても、一時の気晴らしにはなりますが、結局嫌な思いを自分の心に定着させてしまいます。 それより、せめて、「嫌い」 を 「好きとは言えないまでも嫌いではない」レベルまで持っていく努力をしてみましょう。 これは「美的凝視」という方法です。例えば、細かいミスばかり指摘する嫌な上司に対しても、その長所に目を目を向けるように努力するのです。すると、叱るときは厳しいけれども、その後の面倒見のよさといい、緻密で正確な仕事ぶりといい、実は意外にデキる上司だと気づくこともあります。
長所を見つけたら、同僚の前で話題にしましょう。 あなたが高く評価していることが同僚を通じて上司に伝われば、直接伝える以上に真実味を持つこともあります。 よい人間関係は、いわば思いやりのギブ・アンド・テイクといったところではないでしょうか。
あなたからも、ぜひ周囲の人に積極的に働きかけて、お互いを理解するきっかけをつかんでください。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
ベテラン | Chuyên nghiệp, chuyên gia trong lĩnh vực nào đó | ||
キャリアライフ | Nghề | ||
のみかい | 飲み会 | Ẩm Hội | Tiệc nhậu |
いっとき | 一時 | Nhất Thời | Một lát, tức thời |
きばらし | 気晴らし | Khí Tình | Thư thái, thanh thản, nhẹ nhõm |
ていちゃく(する) | 定着(する) | Định Trứ | Định hình; có chỗ đứng vững chắc (ở một công ty nào đó) |
ミス | Lỗi | ||
してき(する) | 指摘(する) | Chỉ Trích | Chỉ trích, nêu ra |
ちょうしょ | 長所 | Trường Sở | Sở trường, điểm tốt |
しかる | 叱る | Sất | La |
めんどうみ | 面倒見 | Diện Đảo Kiến | Chăm sóc ai |
ちみつ | 緻密 | Trí Mật | Chính xác, tinh tế |
しんじつみ | 真実味 | Chân Thực Vị | Đáng tin cậy, chân thật |
おもいやり | 思いやり | Tư | Sự thông cảm |
ギブ・アンド・テイク | Cho và nhận | ||
きっかけ | Cơ duyên, duyên cớ, sự bắt đầu | ||
えんぽう | 遠方 | Viễn Phương | Xa, khoảng cách |
ネット | Mạng, internet | ||
ちほう | 地方 | Địa Phương | Địa phương |
とくさんひん | 特産品 | Đặc Sản Phẩm | Đồ đặc sản |
かんきょうほご | 環境保護 | Hoàn Cảnh Bảo Hộ | Bảo vệ môi trường |
あらためて | 改めて | Cải | Một lần nữa, lại |
よろん | 世論 | Thế Luận | Miệng thế gian, ý kiến công chúng |
にとう | に問う | Vấn | Hỏi, kêu gọi |
ふけいき | 不景気 | Bất Cảnh Khí | Tình hình kinh tế không tốt/trì trệ |
けっさんしょ | 決算書 | Quyết Toán Thư | Đơn quyết toán |
ひゃくがいあっていちりなし | 百害あって一利なし | Bách Hại | Trăm hại, vô lợi |
かいひ(する) | 回避(する) | Hồi Tị | Tránh |
かいだん | 会談 | Hội Đàm | Hội đàm |
ロケット | Tên lửa | ||
うちあげ | 打ち上げ | Đả Thượng | Bắn lên |
てんこう | 天候 | Thiên Hậu | Thời tiết |
えんき | 延期 | Duyên Kì | Hoãn, kéo dài |
じょうせい | 情勢 | Tình Thế | Tình thế |
そうい | 創意 | Sáng Ý | Sáng ý, sáng tạo |
くふう | 工夫 | Công Phu | Công phu suy nghĩ |
じぎょう | 事業 | Sự Nghiệp | Sự nghiệp |
うれゆき | 売れ行き | Mại Hành | Buôn bán |
しんろ | 進路 | Tiến Lộ | Con đường tiến lên |
じゅこう | 受講 | Thụ Giảng | Tham dự khóa học |
けっこう | 欠航 | Khiếm Hàng | Chuyến bay bị hủy |
じき~ | 次期~ | Thứ Kì | ~ Tiếp theo |
かいこう(する) | 開講(する) | Khai Giảng | Khai giảng |
ボーナス | Tiền thưởng | ||
がく | 額 | Ngạch | Tổng số tiền |
じゅきゅうしゃ | 受給者 | Thụ Cấp Giả | Người thụ hưởng, người nhận |
キャンセル(する) | Hủy | ||
りょうしょう(する) | 了承(する) | Liễu Thừa | Công nhận, thừa nhận |
りれきしょ | 履歴書 | Lí Lịch Thư | Lý lịch xin việc, CV |
おうぼ | 応募 | Ứng Mộ | Đăng ký, ứng tuyển, xin ứng tuyển |
へんきゃく(する) | 返却(する) | Phản Khước | Trả lại, hoàn trả |
ほけん | 保険 | Bảo Hiểm | Bảo hiểm |
こくせき | 国籍 | Quốc Tịch | Quốc tịch |
かにゅう | 加入 | Gia Nhập | Gia nhập |
ぎむづける | 義務づける | Nghĩa Vụ | Giao nghĩa vụ, yêu cầu bắt buộc |
けんとう(する) | 健闘(する) | Kiện Đấu | Hăng hái chiến đấu |
プロ | Chuyên nghiệp | ||
じきゅう | 時給 | Thời Cấp | Lương giờ |
テント | Lều | ||
かいてき | 快適 | Khoái Thích | Dễ chịu, sảng khoái, thoải mái |
リハビリ(=リハビリテーション) | Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng | ||
きんメダル | 金メダル | Kim | Huy chương vàng |
どうメダル | 銅メダル | Đồng | Huy chương đồng |
~にいたる | ~に至る | Chí | Dẫn đến ~, đến độ ~ |
ほうにふれる | 法に触れる | Pháp Xúc | Chạm đến/vi phạm pháp luật |
しんよう | 信用 | Tín Dụng | Tín dụng, sự tin tưởng |
うしなう | 失う | Thất | Mất |
ほうりつ | 法律 | Pháp Luật | Luật pháp |
のうこうな | 濃厚な | Nồng Hậu | Đậm đà |
めん | 麺 | Miến | Mì |
みりょく | 魅力 | Mị Lực | Hấp dẫn |
アルコール | Rượu | ||
ソフトドリンク | Các loại nước ngọt, nước giải khát | ||
がら | 柄 | Bính | Mẫu, mô hình, cán, tay cầm |
センス | Có thẩm mỹ | ||
やくしゃ | 役者 | Dịch Giả | Diễn viên |
うきよえ | 浮世絵 | Phù Thế Hội | Ukiyo-e: tranh khắc gỗ thịnh hành trong thời Edo (1603-1867) |
こんにち | 今日 | Kim Nhật | Hôm nay, ngày nay |
アイドル | Thần tượng | ||
こうそくどうろ | 高速道路 | Cao Tốc Đạo Lộ | Đường cao tốc |
サービスエリア | Trạm dừng chân | ||
テーマパーク | Công viên theo chủ đề | ||
ハンバーグ | Thịt bằm viên | ||
かげの~ | 陰の~ | Âm | Là nhân tố rất quan trọng đứng ủng hộ từ phía sau |
けっていじこう | 決定事頄 | Quyết Định Sự Hạng | Các quyết định |
ストレッチ | Động tác duỗi thẳng chân tay | ||
ウォーキング | Đi bộ | ||
マラソン | Marathon, chạy đường dài | ||
ボクシング | Đấm bốc, quyền anh |
Ôn tập từ vựng
ベテラン キャリアライフ 飲み会 一時 気晴らし 定着(する) ミス 指摘(する) 長所 叱る 面倒見 緻密 真実味 思いやり ギブ・アンド・テイク きっかけ 遠方 ネット 地方 特産品 環境保護 改めて 世論 に問う 不景気 決算書 百害あって一利なし 回避(する) 会談 ロケット 打ち上げ 天候 延期 情勢 創意 工夫 事業 売れ行き 進路 受講 欠航 次期~ 開講(する) ボーナス 額 受給者 キャンセル(する) 了承(する) 履歴書 応募 返却(する) 保険 国籍 加入 義務づける 健闘(する) プロ 時給 テント 快適 リハビリ(=リハビリテーション) 金メダル 銅メダル ~に至る 法に触れる 信用 失う 法律 濃厚な 麺 魅力 アルコール ソフトドリンク 柄 センス 役者 浮世絵 今日 アイドル 高速道路 サービスエリア テーマパーク ハンバーグ 陰の~ 決定事頄 ストレッチ ウォーキング マラソン ボクシング
Ôn tập ngữ pháp
N + ともなると/ともなれば Người bình thường vốn chẳng quan tâm thể thao, nhưng cứ đến Thế vận hội thì lại say mê dán mắt vào tivi. Trái ngược với các tổ chức tư nhân đã ứng phó nhanh chóng khi xảy ra thảm họa, chính phủ lại để lộ rõ sự chậm trễ trong ứng phó. N + もさることながら Các nhà hàng ở khu sinh viên được cho là không chỉ ngon mà điều kiện hàng đầu còn là số lượng (món ăn nhiều). N1 + であれ + N2 + であれ Dù là hạng 2 hay hạng 3 thì nếu không vô địch cũng chẳng có ý nghĩa gì. N + に即して/に即した + N Công ty chúng tôi luôn dẫn đầu trong ngành nhờ vào cách quản lý kinh doanh dựa theo thời đại. N + をおいて他にない Nếu muốn chuyển việc trong điều kiện thuận lợi thì ngoài thời điểm kinh tế đang hồi phục như bây giờ ra thì không có lúc nào khác.