第1課

① Nにつき
  Vì……(lí do)

 “Nにつき” chủ yếu được sử dụng trong các bảng thông báo hoặc các văn bản thông báo điều gì đó, mang ý nghĩa  “vì lý do ~ “. Hầu như không được sử dụng trong hội thoại hằng ngày.

例文:

1.雨天うてんにつき本日ほんじつ遠足えんそく中止ちゅうしとなります。
  Do trời mưa, chuyến dã ngoại hôm nay sẽ bị hủy.

2.試験中しけんちゅうにつきしずかにおねがいいたします。
  Vì đang trong thời gian thi, xin hãy giữ yên lặng.

3.セールちゅうにつきいつもの半額はんがく販売はんばいしております。
  Do đang trong thời gian giảm giá, chúng tôi bán với giá bằng một nửa so với
  bình thường.

② N+を問わず
  Bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kì ai

– Mẫu câu này được sử dụng trong thông báo hoặc văn giới thiệu, khi muốn giải thích rằng “bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kì ai”.
– Cũng có khi dùng thể phủ định của động từ “問う” ở cuối câu.

例文:

1.このイベントには男女だんじょを問わず参加さんかできます。
  Sự kiện này, bất kể nam hay nữ đều có thể tham gia.

2.経験けいけん有無うむを問わず、やるのあるかた歓迎かんげいいたします。
  Chúng tôi hoan nghênh những người có ý chí, bất kể có kinh nghiệm hay không.

3.この場所ばしょでは季節きせつを問わずうつくしい景色けしきることができます。
  Ở nơi này, bất kể mùa nào, bạn cũng có thể ngắm nhìn phong cảnh đẹp.

③ N + に限り/ に限る
  Chỉ~

Mẫu câu này thường được sử dụng với ý nghĩa “chỉ” trong thông báo chẳng hạn.

例文:

1.インターネットでおもうみのかたに限り配送料はいそうりょう無料むりょうのサービスがけられます。
  Chỉ những người đăng ký qua Internet mới được nhận dịch vụ miễn phí vận chuyển.

2.初回しょかいに限り無料むりょう体験たいけんレッスンをけることができます。
  Chỉ lần đầu tiên mới có thể tham gia buổi học thử miễn phí.

3.商品しょうひん破損はそんがあった場合ばあいに限り返品へんぴんおうじます。
  Chỉ trong trường hợp sản phẩm bị hư hỏng, chúng tôi mới chấp nhận đổi trả.

④ N+に応じ/ に応じて/ に応じた+N
  Ứng với, dựa trên

Sử dụng “~に応じ…” khi muốn nói rằng sẽ làm gì đó ứng với nguyện vọng/ sự thay đổi/ khu vực/ tình huống/ tuổi tác/ năng lực/ king nghiệm.

例文:

1.日本語にほんごのレベルに応じてクラスをけます。
  Chúng tôi sẽ phân lớp tùy theo trình độ tiếng Nhật.

2.所得額しょとくがくに応じて税率ぜいりつわります。
  Thuế suất thay đổi tùy theo mức thu nhập.

3.中途社員ちゅうとしゃいん給料きゅうりょうは、そのひと経験けいけん能力のうりょくに応じてわります。
  Mức lương của nhân viên vào làm giữa chừng thay đổi tùy theo kinh nghiệm và
  năng lực của từng người.

⑤ N/ Vる/ Vない+にかかわらず
  Không liên quan đến~

“~にかかわらず… ” được sử dụng khi muốn nói rằng “…” không liên quan đến những điều kiện như là “ khí hậu/ sở thích/ địa vị hoặc là có- không/ làm- không làm…”.
Cũng có khi được sử dụng kết hợp với 2 danh từ hoặc tính từ đối lập như là “好き嫌い・
いい悪い・善悪”.

例文:

1.問題もんだい大小だいしょうに関わらずなにがあった場合ばあいはすぐに連絡れんらくしてください。
  Bất kể vấn đề lớn hay nhỏ, nếu có chuyện gì xảy ra thì hãy liên lạc ngay.

2.年齢ねんれいに関わらず優秀ゆうしゅう人材じんざいがいれば採用さいようしたい。
  Bất kể tuổi tác, nếu có nhân tài xuất sắc thì tôi muốn tuyển dụng.

3.おいしいおいしくないに関わらずされた料理りょうりのこさずべないといけない。
  Bất kể món ăn có ngon hay không, món ăn được dọn ra thì phải ăn hết, không
  được để thừa.

⑥ N+において/ における+N
  Ở… (địa điểm, thời gian, lĩnh vực…)

Đây là cách diễn đạt trang trọng, được dùng trong các bài phát biểu hoặc văn viết trang nghiêm, trong các trường hợp sau đây:
– Được dùng để chỉ địa điểm hoặc tình huống nơi xảy ra hành động hay hiện tượng.
– Được dùng để chỉ thời điểm cụ thể hoặc phạm vi thời gian.
– Được dùng để chỉ phạm vi áp dụng cho những điều được liệt kê sau đó, chẳng hạn như lĩnh vực hay phân loại.

例文:

1.昨日きのう時点じてんにおいて、その事実じじつはまだあきらかでなかった。
  Tính đến thời điểm hôm qua, sự thật đó vẫn chưa được sáng tỏ.

2.今回こんかい台風たいふうおもに、九州地方きゅうしゅうちほうにおいておおきな被害ひがいした。
  Cơn bão lần này chủ yếu đã gây ra thiệt hại lớn tại khu vực Kyushu.

3.子育こそだにおける父親ちちおや関与かんよ重要性じゅうようせい承知しょうちしている。
  Tôi nhận thức được tầm quan trọng của sự tham gia của người cha trong việc
  nuôi dạy con cái.

⑦ Vる/ Vた/ N の +際(に)
  Nếu/ khi~

Mẫu câu này được sử dụng trong văn bản giải thích hoặc hướng dẫn. Ở phía sau thường có câu “してください・必要です・お願いします”.

例文:

1.ご利用りよう際は会員証かいいんしょう必要ひつようになります。
  Khi sử dụng dịch vụ, bạn cần có thẻ hội viên.

2.店内てんないにご入店にゅうてん際は、マスクの着用ちゃくようをおねがいします。
  Khi vào cửa hàng, xin vui lòng đeo khẩu trang.

3.ご契約けいやく際には身分みぶん証明しょうめいできる書類しょるい必要ひつようです。
  Khi ký hợp đồng, cần có giấy tờ tùy thân có thể chứng minh danh tính.

+PLUS: N+に際して

Mẫu N+に際して được sử dụng trong câu văn chú ý hoặc xin lỗi, giải thích.

例文:

1.開会かいかいに際して代表だいひょうより一言ひとこと言葉ことばいただきたいとおもいます。
  Nhân dịp khai mạc, tôi muốn được nghe đôi lời phát biểu từ đại diện.

2.今回こんかいのサッカー代表選だいひょうせんに際してあらたたなメンバーが4にんえらばれた。
  Nhân dịp tuyển chọn đội tuyển bóng đá lần này, 4 thành viên mới đã được chọn.

3.このたびのイベントの開催かいさいに際しまして色々いろいろかたにご協力きょうりょくいただきました。
  Nhân dịp tổ chức sự kiện lần này, chúng tôi đã nhận được sự hợp tác từ nhiều người.

⑧ Vる/ Vない/ N の +こと
  Sử dụng khi giải thích quy tắc, hạng mục chú ý.

例文:

1.図書館としょかん利用りようするさいは、携帯電話けいたいでんわ電源でんげんこと
  Khi sử dụng thư viện, phải tắt nguồn điện thoại di động.

2.留学生りゅうがくせいは、ビザの更新期限こうしんきげんまもこと
  Du học sinh phải tuân thủ thời hạn gia hạn visa.

3.会社かいしゃのパソコンを使用しようするさいには、業務以外ぎょうむいがい目的もくてきでインターネットを利用りようしないこと
  Khi sử dụng máy tính của công ty, không được dùng Internet cho mục đích ngoài công việc.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です