第10課

① Vた+きり
  Sau khi ~ cứ y như thế

「~きり」は、「友人とは2年前に別れたきり、会っていない」のように、「~(別れた)のあとはそのままだ(会っていない)」と言いたいときに使う。
~きり như trong câu “友人とは2年前に別れたきり、会っていない”, dùng khi muốn nói rằng sau khi ~(chia tay), cứ y như thế (không gặp nhau).

例文:

1.わたしは5年前ねんまえおよいだきり一度いちどおよいでない。
  Tôi đã bơi một lần cách đây 5 năm, và từ đó chưa từng bơi lại lần nào.

2.かれかけたきりかえってきてません。
  Anh ấy đã ra khỏi nhà và từ đó đến giờ vẫn chưa quay về.

3.去年きょねん仕事しごとめたきりいえひまにしています。
  Từ khi nghỉ việc vào năm ngoái, tôi chỉ ở nhà rảnh rỗi.

 
「Vます  +  (っ) きり」の形で、「ずっと~が続いている状態じょうたいだ」と言いたいときにも使う。
Sử dụng thể “V‐ ます+(っ)きり” khi muốn nói trạng thái mà ~liên tục kéo dài.
 
例文:
 
1.妻は赤ちゃんぼうの世話にかかりっきりなので、掃除そうじ洗濯せんたくは私がしています。
  Vợ tôi mải chăm sóc em bé, nên việc dọn dẹp và giặt giũ là tôi làm.
 
2.佐藤さとうさんは新入社員をきっきりでしどう
  Anh Sato luôn kè kè bên cạnh để hướng dẫn nhân viên mới.
 

「~だけ」の意味で「数の言葉」+きり」の形でも使われる。
Mẫu câu được dùng cùng với các từ như ひとり(một người), いちど (một lần)… để nhấn mạnh rằng không có ai khác, không có lần nào khác – tức là “chỉ ~ mà thôi.”

例文:

1.女性が1人きり夜道よみちを歩くのは危険きけんだ。
  Người phụ nữ đi một mình trên đường vào ban đêm thì rất nguy hiểm.

2.彼と2人っきりでクリスマスをごすのが私の夢なの。
  Ước mơ của tôi là được ở riêng hai người với anh ấy và cùng trải qua Giáng Sinh.

3.一度きりの人生だから、悔いのないように生きようと思う。
  Vì đời người chỉ có một lần, nên tôi nghĩ mình sẽ sống sao cho không phải hối tiếc.

② N/Vる+どころではない/どころじゃない
  Không phải lúc để~

「~どころではない」は、今は「~ができる状態ではない(だからできない)」という自分の状況を説明したいときに使う。
~どころではない dùng khi muốn giải thích tình hình của mình rằng bây giờ không phải là lúc có thể làm ~(vì thế nên không thể).

例文:

1.最近さいきんはは病気びょうきになり、留学りゅうがくするどころじゃなくなってしまった
  Gần đây, mẹ tôi bị ốm nên chẳng còn có thể đi du học được nữa.

2.いそがしすぎて、あなたのことをかんがえているどころじゃなかったんだよ。
  Tôi bận quá đến nỗi không thể nghĩ đến bạn được.

3.そのときわたしは、自分じぶんいのちまもるのに必死ひっしで、他人たにんのことをたすけるどころではなかった
  Lúc đó, tôi đang quyết tâm bảo vệ mạng sống của mình, không phải lúc để giúp đỡ
  người khác.

③ 

V/けい普通形ふつうけい ものの
けい(普通形ふつうけい → だ )+な
Nだ
Mặc dù~ nhưng mà~

「~ものの」は、「ほしくて買ったものの」のように、「~は事実じじつだ(ほしくて買った)けれども」という気持ちを強く言いたいときに使う。事実を強調きょうちょうするために、助詞じょし「派」を使うことが多い。
~ものの dùng khi bạn muốn nói một cách mạnh mẽ cảm giác “~là sự thật (muốn có và đã mua) nhưng mà”, như là “ほしくて買ったものの”. Thường sử dụng trợ từ “は” để nhấn mạnh sự thật.

例文:

1.たまにミスをすることはあるものの基本的きほんてきにはかれ優秀ゆうしゅう人間にんげんです。
  Mặc dù thỉnh thoảng anh ấy có mắc lỗi, nhưng về cơ bản, anh ấy là một người rất
  xuất sắc.

2.交通事故こうつうじこにあっておおけがはしているもののいのち別状べつじょうはないそうだ。
  Dù gặp tai nạn giao thông và bị thương nặng, nhưng nghe nói là không có vấn đề gì
  về mạng sống.

3.そのバンドの名前なまえってはいるもののかれらのきょくいたことはない。
  Tôi biết tên của ban nhạc đó, nhưng tôi chưa bao giờ nghe bài hát của họ.

④ Vた/けい/けいな+ことに
  Thật là~
  

「困ったことにお金がなかった」のように、「お金がなくて困った」ことを倒置的とうちてきに言って、話者わしゃの気持ち、感情を強く表したいときに使う。
Sử dụng khi muốn nhấn mạnh tình cảm, tâm trạng của người nói bằng cách nói đảo ngữ việc “không có tiền nên khổ sở” như là “困ったことにお金がなかった”.

例文:

1.かなしいことに彼女かのじょゆめかなうことはそのもなかった。
  Thật tiếc, giấc mơ của cô ấy đã không trở thành hiện thực sau đó.

2.不思議ふしぎことにだれもいないはずのその部屋へやかりがいていた。
   Thật kỳ lạ, căn phòng đó lẽ ra không có ai, nhưng lại có ánh sáng.

3.あきれたことにかれ布団ふとんのシーツを一年いちねん一回いっかいしか洗濯せんたくしないらしい。
  Thật là ngạc nhiên, anh ấy chỉ giặt ga giường một lần mỗi năm.

⑤ N+にしては
  Vậy mà ~

「小学1年生にしては背が高い」のように、「~にしては」は、「~から予想することは違う」と言いたいときに使う。
Sử dụng “~にしては” khi muốn nói điều gì đó “khác với những gì bạn dự đoán từ ~”, như là “小学1年生にしては背が高い”.

例文:

1.アメリカに3ねんんでたしてはかれ英語えいごはそんなに上手じょうずではない。
  So với việc đã sống ở Mỹ đến 3 năm, thì tiếng Anh của anh ấy không giỏi lắm.

2.この神社じんじゃ、お正月しょうがつしてはひとがあまりいないね。
  Ngôi đền này, so với là dịp Tết thì ít người quá nhỉ.

3.かれは60さいしてはわかえる。
  So với việc anh ấy đã 60 tuổi, thì trông vẫn còn trẻ. 

⑥ 

V/けい普通形ふつうけい)+ ことか
けい(普通形ふつうけい )+な+
Nだ
Rất nhiều, bao nhiêu ~

自分がこれまでしてきたことや感じていることについて、気持ちをめて言うときに使われる。
「どんなに・どれだけ・どれほど」などの言葉と一緒に、ひとごととして言うことが多い。
Được sử dụng khi nói có lồng vào cảm xúc của mình về điều mà mình đã làm đến bây giờ hoặc điều mình đang cảm nhận. Thường nói với kiểu nói với chính mình chung với những từ “どんなに・どれだけ・どれほど”.

例文:

1. 彼女かのじょ結婚けっこんできたら、どんなにうれしいことか
   Nếu có thể kết hôn với cô ấy thì tôi sẽ hạnh phúc biết bao nhiêu.

2.日本にほんてからおなじような質問しつもん何回なんかいされたことか
  Từ khi đến Nhật, tôi đã bị hỏi những câu giống như vậy không biết bao nhiêu lần.

3.会社かいしゃめてしまえばどんなにらくことか
  Nếu mà nghỉ việc được thì sẽ thoải mái biết bao nhiêu.

CHECK:
できること
自分の困った状況が友達に説明できる。
Có thể giải thích với bạn bè tình huống mình gặp rắc rối.

渡辺わたなべ:ねえ、サークルのみんなで旅行に行かない?私もアメリカに留学しちゃったら、みんなに簡単かんたんに会えなくなるし…。去年京都に行ったきり、今 年はどこへも行っていないし…。
木山きやま悪いけど、就職先しゅうしょくさきもまだ決まらないのに、旅行どころじゃないよ。
渡辺:そうか.…・。ゲーム会社に入りたいんだったよね。どう?
木山:うーん。いろいろ情報は集めているものの、なかなか厳しくて…。困っ たことにこの業界ぎょうかい募集ぼしゅうはどこも「著学名じゃっかんめい」なんだよ。 
渡辺:へえ。人気の業界にしては求人きゅうじん少ないんだ ね。
木山:求人があるところは全部応募おうぼして、自己じこ PRピーアール 何回書いたことか

語彙リスト

Hiragana/
Katakana
Từ vựng Âm Hán Nghĩa
しゅうしょくさき  就職先  Tựu Chức Tiên  Nơi sử dụng lao động,nơi xin việc vào 
じゃっかんめい  若干名  Nhược Can Danh  Vài người 
きゅうじん  求人  Cầu Nhân  Tuyển nhân viên tuyển người đi làm, tuyển dụng 
じこPR  自己PR  Tự Kỉ  Nói vài câu mô tả về bản thân một cách tích cực 
だまる  黙る  Mặc  Im lặng 
けんこうきぐ  健康器具  Kiện Khang Khí Cụ  Dụng cụ/ thiết bị tập luyện thể thao 
ステーキ      Bít tết 
ねたきり  寝たきり  Tẩm  Nằm liệt giường 
うっかり      Đãng trí, lơ đễnh, không để ý, vô tâm, lỡ lời 
あかんぼう  赤ん坊  Xích Phường  Em bé 
よみち  夜道  Dạ Đạo  Con đường ban đêm 
クリスマス      Giáng sinh 
くいのないように  悔いのないように  Hối  Không ân hận/không hối tiếc 
じょうきょう  状況  Trạng Huống  Tình huống, tình trạng, hoàn cảnh, trạng thái 
おなかをこわす  おなかをこわす    Làm đau bụng, làm hỏng dạ dày 
かんこう(する)  観光(する)  Quan Quang  Tham quan, du lịch 
~におわれる  ~に追われる  Truy  Bị ~ dồn/ ép 
じつようか  実用化  Thực Dụng Hóa  Thực dụng hóa 
りょうこくかん  両国間  Lưỡng Quốc Gian  Giữ 2 bên, giữa 2 nước, song phương 
しゅうふく(する)  修復(する)  Tu phục  Trùng tu, phục hồi, khôi phục, tu bổ, tu sửa 
こんなん(な)  困難(な)  Khốn Nan  Khó khăn, truân chuyên, vất vả 
かいぜん(する)  改善(する)  Cải Thiện  Cải tiến, cải thiện, tiến bộ 
てあみ  手編み  Thủ Biên  Đan tay 
めいじる  命じる  Mệnh  Chỉ định, phân công, bổ nhiệm, ra lệnh 
(アイデアが)うかぶ  (アイデアが)浮かぶ  Phù  Nổi lên ( ý tưởng) 
ヒットしょうひん  ヒット商品  Thương Phẩm  Sản phẩm được công chúng nhiệt liệt đón nhận 
バラ      Hoa hồng 
はなたば  花束  Hoa Thúc  Bó hoa 
かんげい(する)  歓迎(する)  Hoan Nghênh  Chào mừng, hoan nghênh, tiếp đón 
がっしょう(する)  合唱(する)  Hợp xướng  Hợp xướng 
コンクール      Cuộc thi 
ぬま  沼  Chiểu  Ao, đầm lầy 
いきつけ  行きつけ  Hành  Được mến chuộng, được ưu thích 
へいてん(する)  閉店(する)  Bế Điếm  Đóng cửa hàng 
のべる  述べる  Thuật  Tuyên bố, bày tỏ, nói 
フレックスタイム      Hệ thống làm việc linh hoạt, ( chế độ) làm việc theo thời gian linh động 
せいど  制度  Chế Độ  Chế độ 
じかんたい  時間帯  Thời Gian Đới  Khoảng thời gian 
にっちゅう  日中  Nhật Trung  Suốt cả ngày 
げじゅん  下旬  Hạ Tuần  Cuối tháng 
さいよう(する)  採用(する)  Thái Dụng  Tuyển dụng, thuê mướn 
さんざん      Gay go, khốc liệt, dữ dội 
けっきょく  結局  Kết Cục  Kết cục 
まとめ      Tóm tắt,kết luận, tổng kết 
つごう  都合  Đô Hợp  Hoàn cảnh, sự thuận tiện, tiện, thích hợp 
けっこう(する)  欠航(する)  Khiếm Hàng  Hủy chuyến bay , đình chỉ 
しょうすうみんぞく  少数民族  Thiểu Số Dân Tộc  Dân tộc thiểu số 
さんこうしりょう  参考資料  Tham khảo tư liệu  Tài liệu tham khảo 
オフィス      Văn phòng 
キャビネット      Tủ đựng tài liệu (văn phòng), cabinet 
めんどう(な)  面倒(な)  Diện đảo  Phiền phức, phiền hà, khó khăn 
ひきうける  引き受ける  Dẫn thụ  Đảm nhiệm 
たんい  単位  Đơn vị  Đơn vị, tín chỉ(ở đại học) 
あそびまわる  遊びまわる  Du  Chơi xung quanh 
りゅうねん(する)  留年(する)  Lưu niên  ở lại lớp, lưu ban,đúp 
しちゃく(する)  試着(する)  Thí trước  Mặc thử đồ 
すすめる  勧める  Khuyến  Giới thiệu, khuyến khích, khuyên mời, gợi ý 
むだづかい(する)  無駄遣い(する)  Vô đà khiển  Phung phí, lãng phí 
ひきあげる  引き上げる  Dẫn thưởng  Kéo lên, nhấc lên, nâng giá, đề bạt 
らくをする  楽をする  Lạc  Làm cho thoải mái 
もうける      Kiếm tiền, kiếm lời 
ぶがいしゃ  部外者  Bộ ngoại giả  Người bên ngoài, người ngoài cuộc 
へらへら(する)      Vô duyên, ngớ ngẩn 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *