第14課

① Vば/ ナ形/ N であれば+こそ
  Chính vì~

「~ばこそ」は、「~からこそ」と同じように、「~だから」という意味で、その理由を強く言いたいときに使う。
~ばこそ có nghĩa là ”~だから”, giống với ”~からこそ”, dử dụng khi muốn nhấn mạnh lý do đó.

例文:

1.ひと本当ほんとうあいしていればこそわかれを選択せんたくするということもあるのだ。
  Chính vì thật lòng yêu một người, nên đôi khi mới phải lựa chọn chia tay.

2.真剣しんけんかんがえていればこそ決断けつだんまようこともあるというものだ。
  Chính vì suy nghĩ nghiêm túc nên mới có lúc do dự khi đưa ra quyết định.

3.それが真実しんじつあればこそ、こんなにも説得力せっとくりょくがあるのである。
  Chính vì đó là sự thật nên mới có sức thuyết phục đến như vậy.

② 

Vない/ イ形 く/ ナ形 で ないことはない
ないこともない

Không phải là không; cũng không có khả năng là, cũng không hẳn

 「~ないことはない」は、「絶対~だ」とはっきり言えない、自信がなくてはっきり言いたくないときに使う。
~ないことはない dùng khi không thể nói rõ ràng rằng ”tuyệt đối là~”, hoặc không tự tin và không muốn nói rõ ràng.

例文:

1.試験しけんまで毎日まいにち時間じかん勉強べんきょうするなら、その試験しけんからいことはない
  Nếu mỗi ngày học 8 tiếng cho đến kỳ thi thì không phải là không đỗ kỳ thi đó.

2.えきまではしっていけば、5ふんないことはない
  Nếu chạy đến ga thì không phải là không thể đến trong 5 phút.

3.英語えいごはなないことはないけど、あまり自信じしんがないのではなしたくない。
  Không phải là tôi không nói được tiếng Anh, nhưng vì không tự tin lắm nên không
  muốn nói.

③ Vできる+ だけ
  Làm ~ đến hết mức có thể

「食べ放題だったので食べられるだけ食べた」のように、「限界まで~をする」と言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng ”làm ~đến hết mức có thể” như là ”食べ放題だったので食べられるだけ食べた”.

例文:

1.できるかどうかわからないけど、やれるだけやってみよう。
  Không biết có làm được không, nhưng cứ thử làm hết sức xem sao.

2.明日あしたあさはやいので、いまのうちにられるだけておこう。
  Vì sáng mai phải dậy sớm, nên bây giờ tranh thủ ngủ được bao nhiêu thì ngủ thôi.

3.あなたはいつも勝手かってにしたいだけして、わたしのことなんてちっともかんがえてくれない。
  Lúc nào anh cũng chỉ làm theo ý mình, chẳng hề nghĩ đến em chút nào cả.

④ 普通形ふつうけい+もん
  Bởi vì ~

理由の説明や言い訳を言うときに使う。「もの」は主に女性が使う言葉。
Sử dụng khi giải thích lý do hoặc biện minh. ”もの” là từ mà chủ yếu là người phụ nữ sử dụng.

例文:

1.なんでここにいてあったわたしのケーキべちゃったの?
  Tại sao lại ăn cái bánh của tôi để ở đây vậy?

→ だってすごいおいしそうだったんだもん
  Tại vì trông nó ngon quá mà!

2.なんで今日きょうおくれたの?
  Tại sao hôm nay lại đến muộn vậy?

→ だって、電車でんしゃおくれてたんだもん。しょうがないじゃん。
  Tại vì tàu bị trễ mà. Làm sao mà tránh được chứ!

⑤ V る/ Vない わけにはいかない
  Không thể ~

「休むわけにはいかない」のように、「理由があってできない」と言いたいときに使う。また、「働かないわけにはいかない」のように、「しなければならない」と言いたいときにも使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng “vì có lý do nên không thể làm”, như là “休むわけにはいかない”. Và có thể sẽ sử dụng khi muốn nói rằng ”phải làm”, như là “働かないわけにはいかない”.

例文:

1.自分じぶんゆめかなえるためには、こんなちいさな失敗しっぱいごときでんでいるわけには
  いかない
  Để thực hiện được ước mơ của mình, không thể nào chỉ vì một thất bại nhỏ như thế
  này mà buồn bã được.

2.病気びょうきつまいえのこして、仕事しごとにいくわけにはいかない
  Không thể nào để vợ đang bệnh ở nhà rồi đi làm được.

3.どんなにおかねまれようと、この秘密ひみつをしゃべるわけにはいかない
  Dù có được trả bao nhiêu tiền đi nữa, cũng không thể tiết lộ bí mật này.

⑥ Vる/ N+のみ
  Chỉ~

「~のみ」は、「~だけ」と言いたいときに使う。お知らせなどによく使われる。
~のみ dùng khi muốn nói là ”chỉ~”. Thường được sử dụng trong thông báo chẳng hạn.

例文:

1.この番組ばんぐみをごらんかたのみ特別価格とくべつかかくでご提供ていきょうさせていただきます。
  Chúng tôi xin được cung cấp với mức giá đặc biệt chỉ dành cho quý vị đang xem
  chương trình này.

2.その記者会見きしゃかいけんでは、事前じぜん許可きょかされたもののみ質問しつもんゆるされた。
  Tại buổi họp báo đó, chỉ những người đã được cho phép từ trước mới được đặt
  câu hỏi.

3.仕事しごと成功せいこうすることのみ人生じんせいではない。
  Thành công trong công việc không phải là tất cả của cuộc đời.

⑦ Vた/ イ形/ ナ形/ N の+つもり
  Ngỡ rằng, tưởng rằng, cứ như là~

「本当はそうではないが、そのような気持ちになって」と言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói là “sự thật thì không phải như vậy nhưng mà có cảm giác như thế đó”

例文:

1.かれつくえすわって教科書きょうかしょひらいただけで、勉強べんきょうしたつもりになっている。
  Chúng tôi xin được cung cấp với mức giá đặc biệt chỉ dành cho những khán giả đang
  xem chương trình này.

2.まだゴミがたくさんちてるけど、あなたはこれで掃除そうじしたつもりですか?
  Tại buổi họp báo đó, chỉ những người đã được cho phép trước mới được phép đặt
  câu hỏi.

3.おれたいしてそんなくちのききかたをするとは、おまえ何様なにさまつもりだ?
  Thành công trong công việc không phải là tất cả trong cuộc sống.

CHECK:

できること
自分の状況や決意したことを友達に話せる。
Có thể nói với bạn bè về hoàn cảnh hay quyết tâm của mình.


木山:部長はぼくのことを思えばこそ、厳しく言ってくれたんだよね。部長の気持ちもわからないことはなかったけど、つらかったよ。
渡辺:そうね。つらそうだったね。
木山:でも、一度決めたことだから、頑張れるだけ頑張ろうと思って...。
渡辺:そうよね。あななに努力してたんだもん。いつか認めてもらえると思ってたよ。
木山:ずっと応援してくれた君のためにも、明日は失敗するわけにはいかない。こうなったら自分を信じて進むのみだ。ハリウッド映画のスターになったつもりで、最高にかっこよくプレゼントするよ。
渡辺:うん。がんばってね。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana
Từ vựng Âm hán Nghĩa
いらい(する)  依頼(する)  Ỷ Lại  Nhờ 
サンプル      Mẫu, hàng mẫu 
にってい  日程  Nhật Trình  Lịch trình, hành trình 
せきをはずす  席を外す  Tịch Ngoại  Ra/rời khỏi chỗ ngồi 
イルカ      Cá heo 
ラッピング      Gói, bọc 
カウンター      Quầy 
しょうしょう  少々    Hơi, một chút 
かくじ  各自  Các Tự  Mỗi, từng, riêng, mỗi cá nhân 
こうしゃ  校舎  Hiệu Xá  Ngôi trường, trường học,khu học xá 
きふ(する)  寄付(する)  Kí Phó  Quyên góp, ủng hộ 
ひがい  被害  Bị Hại  Thiệt hại, tổn hại, thương tích 
(ひがいに)あう  (被害に)あう  Bị Hại  Gặp phải ( thiệt hại, tổn hại) 
おみまいもうしあげます  お見舞い申し上げます  Kiến Vũ Thân Thượng  Xin chia buồn/ thật là không may nhỉ 
じじょう  事情  Sự Tình  Sự tình, hoàn cảnh, tình hình 
コンテスト      Cuộc thi 
にゅうしょう(する)  入賞(する)  Nhập Thưởng  Thắng giải, đoạt giải thưởng, được thưởng 
しんきょく  新曲  Tân Khúc  Bài hát mới 
ちかいうち  近いうち  Cận  Sớm 
けんとう(する)  検討(する)  Kiểm Thảo  Xem xét, cân nhắc, bàn bạc 
きちょう(な)  貴重(な)  Quý Trọng  Quý trọng, quý báu 
ちゅうせん(する)  抽選(する)  Trừu Tuyển  Rút thăm, bốc thăm 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *