単語 N2 CHAP 4 SECTION 3
単語 N2 CHAP 4 SECTION 4
① Vば/ ナ形/ N であれば+こそ
Chính vì~
「~ばこそ」は、「~からこそ」と同じように、「~だから」という意味で、その理由を強く言いたいときに使う。
~ばこそ có nghĩa là ”~だから”, giống với ”~からこそ”, dử dụng khi muốn nhấn mạnh lý do đó.
例文:
1.この山の自然を愛すればこそ、観光客の数を厳しく制限しているのです。
Chính vì yêu thiên nhiên của ngọn núi này nên họ mới giới hạn chặt chẽ số lượng du khách.
2.日本にいればこそ、高度な研究ができるのだから、この研究の成果が出るまで帰国したくない。
Chính vì ở Nhật Bản mới có thể thực hiện những nghiên cứu chuyên sâu, nên tôi không muốn về nước cho đến khi có được kết quả nghiên cứu này.
3.この3D映画は高度なCG技術があればこそできたものだと言えます。
Có thể nói rằng chính nhờ có kỹ thuật CG tiên tiến mà bộ phim 3D này mới có thể ra đời.
4.親友であればこそ、お互いの欠点を指摘し合えるのだ。
Chính vì là bạn thân nên mới có thể chỉ ra khuyết điểm của nhau.
②
V |
ないことはない |
ないこともない |
Không phải là không; cũng không có khả năng là, cũng không hẳn
「~ないことはない」は、「絶対~だ」とはっきり言えない、自信がなくてはっきり言いたくないときに使う。
~ないことはない dùng khi không thể nói rõ ràng rằng ”tuyệt đối là~”, hoặc không tự tin và không muốn nói rõ ràng.
例文:
1.A:お酒、お好きですか。
B:そんなに好きではありませんが、飲めないことはありません。
A:Anh/chị có thích uống rượu không?
B:Không phải là quá thích nhưng cũng không phải là không uống được.
2.カラオケは行かないこともないんですが、誘われたときにお付き合いで行くぐらいです。
Cũng không hẳn là không đi karaoke, nhưng chỉ đi khi được rủ và để đi cùng mọi người thôi.
3.注射だから痛くないことはないでしょうけど、看護師さんによって痛さが全然違うんですよ。
Vì là tiêm nên không thể nói là không đau, nhưng tùy vào y tá mà cảm giác đau lại khác nhau hoàn toàn đấy.
4.A:このメイク、ちょっと派手すぎる?
B:うーん。派手じゃないこともないけど、パーティーなんだから、いいんじゃない?
A:Kiểu trang điểm này có hơi lòe loẹt quá không nhỉ?
B:Ừm, cũng không phải là không lòe loẹt, nhưng vì là tiệc tùng mà, nên có lẽ không sao đâu.
③ V‐できる+ だけ
Làm ~ đến hết mức có thể
*「Vたい/ほしい/すきな + だけ」の形もある。
「食べ放題だったので食べられるだけ食べた」のように、「限界まで~をする」と言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng ”làm ~đến hết mức có thể” như là ”食べ放題だったので食べられるだけ食べた”.
例文:
1.春節を前にリンさんはお土産を持てるだけ持って、帰国した。
Trước Tết Nguyên Đán, anh Lin đã mang theo tất cả quà lưu niệm có thể mang và về nước.
2.「生」という漢字を使った言葉を書けるだけ書いてください。
Hãy viết tất cả những từ Hán tự có sử dụng chữ “生” mà bạn có thể viết được.
3.悲しいときは泣きたいだけ泣けばいいよ。
Khi buồn, bạn cứ khóc cho thỏa thích đi.
4.今日とれたトマトだよ。ほしいだけ持っていっていいよ。
Đây là cà chua vừa hái hôm nay. Bạn cứ lấy bao nhiêu tùy thích nhé.
④ 普通形+もん
Bởi vì ~
理由の説明や言い訳を言うときに使う。「もの」は主に女性が使う言葉。
Sử dụng khi giải thích lý do hoặc biện minh. ”もの” là từ mà chủ yếu là người phụ nữ sử dụng.
例文:
1.A:そんなにたくさんお土産買うの?
B:だって、この人形もこのお菓子も日本じゃなきゃ、買えないんだもん。
A:Cậu mua nhiều quà lưu niệm thế?
B:Tại vì, búp bê này và cả loại kẹo này nếu không ở Nhật thì không thể mua được.
2.A:ミュージカル見たいんだけど、チケット、なかなか買えないんだよね。
B:そうか。あのミュージカル、人気あるもんな。
A:Tớ muốn xem nhạc kịch, nhưng vé khó mua quá.
B:Thế à. Vở nhạc kịch đó nổi tiếng thật đấy.
3.課長は明日の会議でこの企画を通したいって言うけど、簡単には決まりっこないよ。まだ問題がたくさんあるもん。
Trưởng phòng nói muốn thông qua kế hoạch này trong cuộc họp ngày mai, nhưng làm gì có chuyện dễ dàng quyết định như thế. Còn nhiều vấn đề lắm.
4.A:表計算は式を入れればすぐできるのに…。
B:自分で計算したほうが早いんですもの。
A:Phần mềm tính toán thì chỉ cần nhập công thức vào là xong ngay mà…
B:Tự tính toán còn nhanh hơn nữa.
⑤ V-る/ V-ない わけにはいかない
Không thể ~
「休むわけにはいかない」のように、「理由があってできない」と言いたいときに使う。また、「働かないわけにはいかない」のように、「しなければならない」と言いたいときにも使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng “vì có lý do nên không thể làm”, như là “休むわけにはいかない”. Và có thể sẽ sử dụng khi muốn nói rằng ”phải làm”, như là “働かないわけにはいかない”.
例文:
1.A:Bさん、顔色悪いよ。今日は無理しないで早退したら?
B:でも、午後から大事な会議があるから、帰るわけにはいかなくて…。
A:B này, trông cậu có vẻ mệt mỏi đấy. Hôm nay đừng cố quá, về sớm đi thôi?
B:Nhưng mà, buổi chiều có cuộc họp quan trọng, nên không thể về được…
2.A:今から飛行機の予約は無理ですよ。
B:そこをなんとか。取引先でシステムトラブルがあって、私が行かないわけにはいかないんですよ。
A:Từ bây giờ thì không thể đặt vé máy bay được đâu.
B:Cố gắng tìm cách nào đó đi. Bên đối tác đang có sự cố hệ thống, nên tôi không thể không đi được.
3.A:今日は私がおごるよ。
B:いえ、とんでもない。今日はおごっていただくわけにはいきません。先輩のお祝いですから、ぼくたちが出します。
A:Hôm nay tớ khao nhé
B:Không, không được đâu ạ. Hôm nay bọn em không thể để anh đãi được. Đây là bữa tiệc chúc mừng anh nên bọn em sẽ là người trả tiền.
⑥ Vる/ N+のみ
Chỉ~
*「ただ~のみ」という言い方もある。
「~のみ」は、「~だけ」と言いたいときに使う。お知らせなどによく使われる。
~のみ dùng khi muốn nói là ”chỉ~”. Thường được sử dụng trong thông báo chẳng hạn.
例文:
1.お薬のみご希望の方は、こちらの箱に診察券をお入れください。
Những vị nào chỉ có nhu cầu lấy thuốc thì xin vui lòng bỏ thẻ khám bệnh vào hộp này.
2.申し込みは郵送のみの受け付けとなります。
Việc đăng ký chỉ được chấp nhận qua đường bưu điện.
3.太枠内のみご記入ください。
Xin vui lòng điền vào trong khung viền đậm.
4.するべきことはすべてした。あとはただ結果を待つのみだ。
Những việc cần làm thì tôi đã làm hết rồi. Giờ chỉ còn chờ kết quả mà thôi.
⑦ Vた/ イ形/ナ形 な/ N の+つもり
Ngỡ rằng, tưởng rằng, cứ như là~
「本当はそうではないが、そのような気持ちになって」と言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói là “sự thật thì không phải như vậy nhưng mà có cảm giác như thế đó”
例文:
1.旅行に行ったつもりで、この「列車の旅」のDVDを見て、楽しみましょう。
Hãy cứ coi như là đi du lịch, rồi xem DVD “Chuyến đi bằng tàu” này và cùng tận hưởng nào.
2.娘は体験学習の際に、お母さんになったつもりで赤ちゃんのお世話をしたそうだ。
Nghe nói con gái tôi trong buổi học trải nghiệm đã chăm sóc em bé như thể mình là một người mẹ vậy.
3.いつまでも若いつもりで徹夜してると体を壊すよ。
Nếu cứ nghĩ mình còn trẻ mãi mà thức trắng đêm thì sẽ làm hại đến sức khỏe đấy.
4.ヘルパーさんは、本当の家族のつもりでお年寄りの世話をしていると言っていた。
Người trợ lý đã nói rằng cô ấy chăm sóc những người già như thể họ là người thân trong gia đình mình.
CHECK:
できること
自分の状況や決意したことを友達に話せる。
Có thể nói với bạn bè về hoàn cảnh hay quyết tâm của mình.
木山:部長はぼくのことを思えばこそ、厳しく言ってくれたんだよね。部長の気持ちもわからないことはなかったけど、つらかったよ。
渡辺:そうね。つらそうだったね。
木山:でも、一度決めたことだから、頑張れるだけ頑張ろうと思って...。
渡辺:そうよね。あななに努力してたんだもん。いつか認めてもらえると思ってたよ。
木山:ずっと応援してくれた君のためにも、明日は失敗するわけにはいかない。こうなったら自分を信じて進むのみだ。ハリウッド映画のスターになったつもりで、最高にかっこよくプレゼントするよ。
渡辺:うん。がんばってね。
語彙リスト
Hiragana/ Katakana |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
しんじん | 新人 | Tân Nhân | Người mới |
なさけない | 情けない | Tình | Đang thương hại, đáng khinh |
まずしい | 貧しい | Bần | Nghèo |
ひはん(する) | 批判(する) | Phê Phán | Phê phán |
とんでもない | Không có gì,tầm phào, quá đáng, quá mức | ||
ハリウッドえいが | ハリウッド映画 | Ảnh Họa | Bộ phim Hollywood |
せいげん(する) | 制限(する) | Chế Hạn | Giới hạn |
こうど(な) | 高度(な) | Cao Độ | Cao độ |
せいか | 成果 | Thành Quả | Thành quả, kết quả |
3Dえいが | 3D映画 | Ảnh Họa | Phim 3-D |
CGぎじゅつ | CG技術 | Kĩ Thuật | Công nghệ CG ( đồ họa máy tính) |
けってん | 欠点 | Khuyết Điểm | Khuyết điểm |
してき(する) | 指摘(する) | Chỉ Trích | Chỉ ra |
ちゅうしゃ | 注射 | Chú Xạ | Chích, tiêm |
ひるめし | 昼飯 | Trú Phạn | Bữa ăn trưa: cách nói bình thường đàn ông hay dùng |
はらがへる | 腹が減る | Phúc Giảm | Đói bụng: cách nói bình thường đàn ông hay dùng |
しゅんせつ | 春節 | Xuân Tiết | Tết nguyên đán |
フィギュア | Hình vẽ, sơ đồ | ||
はやる | 流行る | Lưu Hành | Lưu hành, thịnh hành |
よぼうちゅうしゃ | 予防注射 | Dự Phòng Chú Xạ | Tiêm chủng, chích ngừa |
よぼう(する) | 予防(する) | Dự Phòng | Phòng ngừa |
かおいろがわるい | 顔色が悪い | Nhan Sắc Ác | Trông nhợt nhạt, không khỏe |
おごる | Chiêu đãi, khao | ||
あさいち | 朝一 | Triều Nhất | Điều đầu tiên vào buổi sáng |
ちゅうしゃいはん | 駐車違反 | Trú Xa Vi Phản | Vi phạm đậu xe |
いはん(する) | 違反(する) | Vi Phản | Vi phạm |
ばっきん | 罰金 | Phạt Kim | Tiền phạt |
しんさつけん | 診察券 | Chẩn Sát Khoán | Phiếu/ thẻ đăng ký khám bệnh |
ゆうそう(する) | 郵送(する) | Bưu Tống | Gửi qua đường bưu điện |
ふとわく | 太枠 | Thái khung | Viền đậm, khung kẻ đậm |
ヘルパー | Người giúp việc | ||
きあいをいれる | 気合を入れる | Khí Hợp Nhập | Dốc sức, khí thế |
むねをはる | 胸を張る | Hung Trương | Ưỡn ngực tự hào |
リラックス(する) | Thư giãn |
新人 情けない 貧しい 批判(する) とんでもない ハリウッド映画 制限(する) 高度(な) 成果 3D映画 CG技術 欠点 指摘(する) 昼飯 腹が減る 春節 フィギュア 流行る 予防注射 予防(する) 顔色が悪い おごる 朝一 駐車違反 違反(する) 罰金 診察券 郵送(する) 太枠 ヘルパー 気合を入れる 胸を張る リラックス(する)
Vば/ ナ形/ N であれば+こそ Cũng không hẳn là không đi karaoke, nhưng chỉ đi khi được rủ và để đi cùng mọi người thôi. V-る/ V-ない わけにはいかない A:Hôm nay tớ khao nhé Vる/ N+のみ Những việc cần làm thì tôi đã làm hết rồi. Giờ chỉ còn chờ kết quả mà thôi. Vた/ イ形/ナ形 な/ N の+つもり Nếu cứ nghĩ mình còn trẻ mãi mà thức trắng đêm thì sẽ làm hại đến sức khỏe đấy.
V
ない/ イ形 いく/ ナ形 で +ないことはない
ないこともない
B:Không, không được đâu ạ. Hôm nay bọn em không thể để anh đãi được. Đây là bữa tiệc chúc mừng anh nên bọn em sẽ là người trả tiền.