① Vて/ N+以来
Kể từ khi…
“~以来” được dùng để diễn tả rằng một trạng thái nào đó đã tiếp diễn “từ thời điểm một việc gì đó xảy ra trong quá khứ cho đến hiện tại.”
例文:
Kể từ khi kết hôn đến nay, tôi chưa hút một điếu thuốc lá nào.
2.彼女に振られて以来、彼はずっと落ち込んだままだ。
Kể từ khi bị cô ấy từ chối, anh ấy cứ mãi buồn bã.
3.日本に来て以来、一度も自分の国に帰っていません。
Kể từ khi đến Nhật, tôi chưa một lần nào trở về nước.
② N+をはじめ/をはじめとして/をはじめとする+N
Trước tiên là, trước hết là, đầu tiên phải kể đến là…
“~をはじめ(~をはじめとして)” được dùng để đưa ra một ví dụ điển hình cho danh từ “N” và ngụ ý rằng còn nhiều thứ khác tương tự.
例文:
Công ty chúng tôi có rất nhiều nhân viên ưu tú, điển hình là anh ấy.
2.寿司をはじめ、様々な日本食が海外で人気となってきている。
Đồ ăn Nhật Bản được người nước ngoài yêu thích đầu tiên phải kể đến là Sushi.
3.病院をはじめ、様々な公共の場所で喫煙が禁止されている。
Việc hút thuốc đã bị cấm ở nhiều nơi công cộng đầu tiên phải kể đến là bệnh viện.
③ N+のもと(で/に)
Dưới, dưới sự…
“~のもとで” được dùng với nghĩa thực hiện hành động B dưới sự hướng dẫn,chỉ đạo,chăm sóc của A (người cung cấp sự hướng dẫn hoặc chăm sóc).
例文:
Tôi đã lớn lên dưới sự nghiêm khắc của bố mẹ.
2.すばらしい先輩のもとで、働けたことを光栄に思います。
Tôi cảm thấy rất vinh dự khi được làm việc dưới sự dẫn dắt của một người tiền bối
tuyệt vời như vậy.
3.あんな上司のもとで、働き続けなきゃいけないなら、会社を辞めた方がましだ。
Nếu phải tiếp tục làm việc dưới một người sếp như thế, thà nghỉ việc còn hơn.
④ N+はもとより
Không chỉ…mà còn…,“~” là tất nhiên
Mẫu câu dùng để nhấn mạnh điều hiển nhiên, sau đó liệt kê những thứ khác cũng tương tự thường sử dụng khi muốn giải thích trong bài phát biểu, đàm thoại,…
例文:
Không chỉ cần chú ý đến chế độ ăn uống, mà bạn còn phải chú ý vận động nhiều hơn
nữa.
2.彼の作品は小説はもとより、エッセイ集も秀逸だ。
Tác phẩm của anh ấy không chỉ tiểu thuyết xuất sắc, mà ngay cả tập tản văn cũng
tuyệt hay.
⑤ Vる/ Vない+ものだ/もんだ
Là thứ, bản chất là, vốn dĩ
Mẫu câu bày tỏ sự phán đoán của người nói cho rằng ai cũng nghĩ như thế hay là nghĩ rằng nó hoàn toàn đúng. Cũng có khi là sự nhắc nhở hoặc mệnh lệnh. Không nên sử dụng khi nói với người lớn hơn mình vì có cảm giác mình ra vẻ trịnh thượng. Trong hội thoại với người thân thì sử dụng “もんだ”.
例文:
Trẻ con vốn phải biết lặng im nghe lời cha mẹ.
2.本当の友人ってのは困った時に助けてくれるものだ。
Một người bạn thực sự vốn dĩ là người sẽ giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
3.正義というのは、置かれた立場によって変わってくるものです。
Công lý vốn là thứ thay đổi tùy theo vị trí của mỗi người.
⑥ Vる+上で
Trên, theo, khi, trong
Mẫu câu được dùng khi muốn nhấn mạnh điều quan trọng, cần thiết hoặc yếu tố cần lưu ý khi thực hiện hành động nào đó.
例文:
1.書類に間違いがないか確認した上で、提出してください。
Hãy kiểm tra xem tài liệu có sai sót gì không trước khi nộp nhé.
2.冬山に登る上で、できるだけの用心をするに越したことはない。
Khi leo núi mùa đông, chuẩn bị phòng bị tối đa là điều không bao giờ thừa.
3.この会社で働いていく上で、必要なことは、徐々に学んでいけばいいです。
Trong quá trình làm việc tại công ty này, bạn có thể dần dần học hỏi những điều cần
thiết.
⑦
V |
+ ながら(も) |
ナ形( |
Tuy…nhưng mà…
– “ナ形(な)/N + であり” cũng được dùng.
– “~ながら/~ながらも”được dùng khi muốn diễn đạt ý ‘dù trong điều kiện/hiện trạng là ~, nhưng…’.
例文:
Ở nơi ấy, dù trong hoàn cảnh khổ cực, vẫn hiện diện những nụ cười không tắt của
con người.
2.彼は私の夫が浮気しているのを知っていながら、私には教えてくれなかった。
Anh ấy biết chồng tôi ngoại tình nhưng lại không nói cho tôi biết.
3.私は日本にもう10年も住んでいながら、まだ京都に一度も行ったことがない。
Dù đã sống ở Nhật những 10 năm rồi, tôi vẫn chưa từng đến Kyoto lần nào.