第3課

① 

N1+を+N2+ とした+N
とする
として/に
Lấy N1 làm N2

Mẫu câu này diễn tả việc lấy N1 làm N2 (vai trò, tính chất, mục đích) cho danh từ chính N. Nó thường được dùng để: xác định, chỉ định một yếu tố cụ thể trong một nhóm hoặc hệ thống và thể hiện sự lựa chọn hoặc quyết định về cách sắp xếp, tổ chức.

例文:

1.今回こんかいはなしいの結果けっかわたしたちの総意そういとして社長しゃちょうつたえることにしましょう。
  Chúng ta hãy thống nhất báo cáo kết quả cuộc thảo luận lần này lên giám đốc như là
  ý kiến chung của tập thể.

2.わがしゃではエンジニア中心ちゅうしん、 安全あんぜんくるまづくりの研究けんきゅうおこなわれている。
  Công ty chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu sản xuất ô tô an toàn với trọng tâm là
  đội ngũ kỹ sư.

② きっかけ
  Vì, do…

Sử dụng “きっかけ”khi trình bày một sự việc gì đó đã xảy ra là lý do, nguyên nhân dẫn đến một điều gì đó được bắt đầu hoặc thay đổi.

例文:

1.その事件じけんきっかけ戦火せんか国中くにじゅうひろがっていった。
   Sự kiện đó đã trở thành ngòi nổ khiến chiến tranh lan rộng khắp cả nước.

2.とくきっかけはないですが、なんとなく日本語にほんご興味きょうみをもって勉強べんきょうはじめました。
  Chẳng có duyên cớ gì đặc biệt cả, đơn giản là tự dưng thích tiếng Nhật rồi học
  thử luôn.

3.フランス文学ぶんがく興味きょうみったのきっかけ、フランス勉強べんきょうはじめました。
  Việc yêu thích văn học Pháp chính là động lực khiến tôi bắt đầu học tiếng Pháp.

+PLUS: 契機
けいき

Mẫu câu này sử dụng và ý nghĩa tương tự như “きっかけ” trong trường hợp nói về một điều gì đó quan trọng mang tính lịch sử, xã hội. Thường được sử dụng trong những câu văn mang nghĩa tích cực.

例文:

1.オリンピックの開催かいさい契機けいきとして日本にほん英語表記えいごひょうき看板かんばんえていった。
  Lấy việc đăng cai Olympic làm bước ngoặt, các bảng hiệu ghi bằng tiếng Anh tại
  Nhật Bản đã dần tăng lên.

2.今回こんかい事件じけん契機けいきに、地域ちいきぐるみでどもを犯罪はんざいからまもろうということになった。
  Từ sự cố này, cả khu phố đã cùng quyết tâm bảo vệ trẻ em khỏi các mối nguy hiểm.

③ Vる/Vた+からには
  Bởi vì…nên đương nhiên…,một khi đã…thì phải…

“~からには” nhấn mạnh nghĩa vụ, quyết tâm, hoặc kết quả tất yếu xuất phát từ điều kiện trước đó.

例文:

1.社会人しゃかいじんになったからにはおやたよらず自分じぶんちからきていくべきだ。 
  Một khi đã trở thành người đi làm, bạn nên sống tự lập bằng chính sức mình thay
  vì dựa dẫm vào bố mẹ.

2.試合しあい出場しゅつじょうするからには結果けっかのこしたいとおもうのは当然とうぜんだろう
  Một khi đã quyết định tham gia trận đấu, tôi nghĩ việc mong muốn để lại kết quả
  là điều đương nhiên.
  
3.ひととしてまれたからにはひとみちそむくような行為こういをするべきではない。
  Đã sinh ra làm người thì không nên làm những việc trái với đạo lý con người.

+PLUS:  V(普通形ふつうけい)/けい/N+である+以上いじょう(は)

Cấu trúc này nhấn mạnh rằng vì A đúng hoặc đã xảy ra, nên B là hệ quả tất yếu, nghĩa vụ hoặc kỳ vọng mạnh mẽ. Trợ từ は có thể lược bỏ và thường được thêm vào để nhấn mạnh.

例文:

1.一度いちどやると自分じぶんった以上いじょう最後さいごまであきらめずにやりきってください。
  Một khi đã tự mình nói sẽ làm thì hãy kiên trì đến cùng, đừng bỏ cuộc giữa chừng. 

2.じゃんけんにけた以上いじょう文句もんくわずにものってください。
  Đã thua oẳn tù tì thì đừng có càu nhàu, mau đi mua đồ đi.

 3.契約書けいやくしょにサインしてしまった以上いじょうあとからそんなことらなかったとっても無駄むだだ。
  Một khi đã ký vào hợp đồng rồi thì sau này có nói ‘không biết’ cũng vô ích thôi.

+PLUS: Vる/Vた+うえ(は)
“~うえは”và “~以上いじょうは”có ý nghĩa tương đương nhau, nhưng”~うえは”mang sắc thái hơi cổ xưa và hầu như không được sử dụng trong hội thoại hàng ngày hiện đại. 
例文:
 1.税金ぜいきん使つかって研究けんきゅうおこなうえ社会しゃかい役立やくた研究けんきゅうしなければならない。
  Khi sử dụng tiền thuế để tiến hành nghiên cứu, phải thực hiện những nghiên cứu
  có ích cho xã hội.

2.かくなるうえ裁判さいばんあらそ以外いがいみちはない。
  Một khi đã đến nước này thì ngoài việc tranh tụng tại tòa ra không còn đường
  nào khác.

④ 

V/イけい普通形ふつうけい)+ わけではない/わけじゃない
けい(普通形ふつうけい )+な+
N (普通形ふつうけい )+の+
Không phải là, không có nghĩa là…

Mẫu câu được dùng để phủ nhận điều người nghe có thể suy nghĩ từ câu nói trước đó, từ kiến thức chung thông thường, hoặc từ tình huống hiện tại.

例文:

1.相手あいてチームとの点数てんすうにはおおきながあるが、まだ試合しあいけたわけじゃない
  Điểm số cách biệt khá lớn so với đội đối phương, nhưng chưa hẳn là chúng ta đã
  thua trận đấu.

2.かれのことがきだから結婚けっこんしたわけではない。ただの財産ざいさん目的もくてきよ。
  Tôi cưới anh ta không phải vì yêu, mà chỉ vì mục đích tài sản thôi.

3.私は医者いしゃになりたく医者いしゃになったわけではない
  Tôi trở thành bác sĩ không phải vì tôi muốn làm bác sĩ.

⑤ Vる+ことなく
  Không có~
 
“~ことなく”được dùng để diễn tả một hành động hoặc hiện tượng nào đó đã được thực hiện/xảy ra mà không có hành động/hiện tượng “V”.

例文:
 
1.かれ一度いちどあることなくフルマラソンを完走かんそうした。
  Anh ấy đã hoàn thành chặng chạy marathon mà không hề đi bộ lấy một bước.

2.かれは30になってもはたらことなく実家じっかおやのすねをかじっている。
  Anh ta đã 30 tuổi rồi mà vẫn không làm việc, sống bám vào bố mẹ ở nhà.

3.最近さいきん医療いりょう進歩しんぽにより、いたみをともなことなく出産しゅっさん可能かのうらしい。
  Gần đây, nhờ sự tiến bộ của y học mà việc sinh con dường như đã có thể thực hiện mà không cần chịu đau đớn.

⑥ Vている/Vた/N+にもかかわらず
  Mặc dù, chẳng màng tới ~
 
– “ナけい/N+である/けい+にもかかわらず” cũng được sử dụng.
-“~にもかかわらず” sử dụng với ý nghĩa là thực tế khác so với điều mà mình đã dự đoán từ trạng thái đó.
例文:

1.わたし散々さんざん注意ちゅういしたにもかかわらずかれおなじミスをかえした。 
  Mặc cho tôi đã nhắc nhở nhiều lần, anh ta vẫn lặp lại cùng một sai lầm.

2.その登山隊とざんたい悪天候あくてんこうにもかかわらず山頂さんちょ出発しゅっぱつをした。
  Dù thời tiết xấu, đoàn leo núi vẫn lên đường tiến về phía đỉnh núi.

3.かれ息子むすこはまだ10歳前後さいぜんごにもかかわらず物事ものごとよくっている。
  Con trai anh ấy mới chỉ khoảng 10 tuổi đầu, vậy mà đã hiểu biết sâu sắc về mọi thứ.

 

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です