①
N1+を+N2+ | とした+N |
とする | |
として/に | |
Lấy N1 làm N2 |
Mẫu câu này diễn tả việc lấy N1 làm N2 (vai trò, tính chất, mục đích) cho danh từ chính N. Nó thường được dùng để: xác định, chỉ định một yếu tố cụ thể trong một nhóm hoặc hệ thống và thể hiện sự lựa chọn hoặc quyết định về cách sắp xếp, tổ chức.
例文:
Chúng ta hãy thống nhất báo cáo kết quả cuộc thảo luận lần này lên giám đốc như là
ý kiến chung của tập thể.
2.
わが社ではエンジニアを中心に、 安全な車づくりの研究が行われている。Công ty chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu sản xuất ô tô an toàn với trọng tâm là
đội ngũ kỹ sư.
② きっかけ
Vì, do…
Sử dụng “きっかけ”khi trình bày một sự việc gì đó đã xảy ra là lý do, nguyên nhân dẫn đến một điều gì đó được bắt đầu hoặc thay đổi.
例文:
Sự kiện đó đã trở thành ngòi nổ khiến chiến tranh lan rộng khắp cả nước.
2.特にきっかけはないですが、なんとなく日本語に興味をもって勉強し始めました。
Chẳng có duyên cớ gì đặc biệt cả, đơn giản là tự dưng thích tiếng Nhật rồi học
thử luôn.
3.フランス文学に興味を持ったのがきっかけで、フランス語の勉強を始めました。
Việc yêu thích văn học Pháp chính là động lực khiến tôi bắt đầu học tiếng Pháp.
+PLUS: 契機
Mẫu câu này sử dụng và ý nghĩa tương tự như “きっかけ” trong trường hợp nói về một điều gì đó quan trọng mang tính lịch sử, xã hội. Thường được sử dụng trong những câu văn mang nghĩa tích cực.
例文:
Lấy việc đăng cai Olympic làm bước ngoặt, các bảng hiệu ghi bằng tiếng Anh tại
Nhật Bản đã dần tăng lên.
2.今回の事件を契機に、地域ぐるみで子どもを犯罪から守ろうということになった。
Từ sự cố này, cả khu phố đã cùng quyết tâm bảo vệ trẻ em khỏi các mối nguy hiểm.
③ Vる/Vた+からには
Bởi vì…nên đương nhiên…,một khi đã…thì phải…
“~からには” nhấn mạnh nghĩa vụ, quyết tâm, hoặc kết quả tất yếu xuất phát từ điều kiện trước đó.
例文:
Một khi đã trở thành người đi làm, bạn nên sống tự lập bằng chính sức mình thay
vì dựa dẫm vào bố mẹ.
2.試合に出場するからには、結果を残したいと思うのは当然だろう。
Một khi đã quyết định tham gia trận đấu, tôi nghĩ việc mong muốn để lại kết quả
là điều đương nhiên.
3.人として生まれたからには、人の道に背くような行為をするべきではない。
Đã sinh ra làm người thì không nên làm những việc trái với đạo lý con người.
+PLUS: V(普通形)/ナ形/N+である+以上(は)
Cấu trúc này nhấn mạnh rằng vì A đúng hoặc đã xảy ra, nên B là hệ quả tất yếu, nghĩa vụ hoặc kỳ vọng mạnh mẽ. Trợ từ は có thể lược bỏ và thường được thêm vào để nhấn mạnh.
例文:
Một khi đã tự mình nói sẽ làm thì hãy kiên trì đến cùng, đừng bỏ cuộc giữa chừng.
2.じゃんけんに負けた以上は、文句を言わずに買い物に行ってください。
Đã thua oẳn tù tì thì đừng có càu nhàu, mau đi mua đồ đi.
3.契約書にサインしてしまった以上、後からそんなこと知らなかったと言っても無駄だ。
Một khi đã ký vào hợp đồng rồi thì sau này có nói ‘không biết’ cũng vô ích thôi.
Khi sử dụng tiền thuế để tiến hành nghiên cứu, phải thực hiện những nghiên cứu
có ích cho xã hội.
2.かくなる上は裁判で争う以外に道はない。
Một khi đã đến nước này thì ngoài việc tranh tụng tại tòa ra không còn đường
nào khác.
④
V/イ形(普通形)+ | わけではない/わけじゃない |
ナ形(普通形 → |
|
N (普通形 → |
|
Không phải là, không có nghĩa là… |
Mẫu câu được dùng để phủ nhận điều người nghe có thể suy nghĩ từ câu nói trước đó, từ kiến thức chung thông thường, hoặc từ tình huống hiện tại.
例文:
Điểm số cách biệt khá lớn so với đội đối phương, nhưng chưa hẳn là chúng ta đã
thua trận đấu.
2.彼のことが好きだから結婚したわけではない。ただの財産目的よ。
Tôi cưới anh ta không phải vì yêu, mà chỉ vì mục đích tài sản thôi.
3.私は医者になりたくて、医者になったわけではない。
Tôi trở thành bác sĩ không phải vì tôi muốn làm bác sĩ.
Không có~
Anh ấy đã hoàn thành chặng chạy marathon mà không hề đi bộ lấy một bước.
2.彼は30になっても働くことなく、実家で親のすねをかじっている。
Anh ta đã 30 tuổi rồi mà vẫn không làm việc, sống bám vào bố mẹ ở nhà.
3.最近は医療の進歩により、痛みを伴うことなく出産が可能らしい。
Gần đây, nhờ sự tiến bộ của y học mà việc sinh con dường như đã có thể thực hiện mà không cần chịu đau đớn.
Mặc cho tôi đã nhắc nhở nhiều lần, anh ta vẫn lặp lại cùng một sai lầm.
2.その登山隊は悪天候にもかかわらず、山頂に向け出発をした。
Dù thời tiết xấu, đoàn leo núi vẫn lên đường tiến về phía đỉnh núi.
3.彼の息子はまだ10歳前後にもかかわらず、物事よく知っている。
Con trai anh ấy mới chỉ khoảng 10 tuổi đầu, vậy mà đã hiểu biết sâu sắc về mọi thứ.