① ~とする
*「目的・中心・対象・手本・前提」などの言葉と一緒に使われる。
「AをBとする」は、「地域交流を目的として」「リーダーを中心に」のように、「AをBにする、 AがBだ」と言うときに使う。「として」のかわりに「に」を使うこともある。
Sử dụng 「AをBとする」 khi nói “lấy A làm B, xem A như là B” ví dụ như: “地域交流を目的として” và “リーダーを 中心に”. Cũng có khi dùng ”に” thay cho ”として”.
例文:
“Hội Midori” là một tổ chức của người dân với mục đích bảo vệ môi trường.
2.今回のシンポジウムは日本の伝統芸能をテーマとして行われます。
Hội thảo lần này sẽ được tổ chức lấy nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản làm
chủ đề.
3.今回の話し合いの結果を私たちの総意として社長に伝えることにしましょう。
Chúng ta hãy truyền đạt kết quả buổi thảo luận lần này cho giám đốc như là
ý kiến chung của tập thể.
4.「子は親の鏡」という言葉があるが、子どもは親を手本として成長していく
のであろう。
Có câu nói rằng “Con cái là tấm gương phản chiếu của cha mẹ”, quả thật trẻ em
lớn lên bằng cách lấy cha mẹ làm hình mẫu.
5.わが社ではエンジニアを中心に、安全な車づくりの研究が行われている。
Ở công ty chúng tôi, các kỹ sư là nòng cốt trong việc nghiên cứu chế tạo những
chiếc xe an toàn.
6.結婚を前提に彼女に交際を申し込んだ。
Tôi đã ngỏ lời hẹn hò với cô ấy với tiền đề hướng tới hôn nhân.
練習:
② きっかけ
Vì, do…
「きっかけ」 は、何かが始まったり、変わったりしたときに、その原因・理由になった出来事を 表すときに使う。
Sử dụng “きっかけ” khi trình bày một sự việc gì đó đã xảy ra là lý do/là nguyên nhân dẫn đến một điều gì đó được bắt đầu hoặc thay đổi.
例文:
Nhờ những bộ phim truyền hình Nhật Bản mà tôi bắt đầu quan tâm đến văn hóa
Nhật.
2.小学生の投書がきっかけで、駅前の公園をきれいにしようという活動が始まった。
Xuất phát từ lá thư góp ý của một học sinh tiểu học, phong trào dọn dẹp
công viên trước ga đã được khởi xướng.
3.彼と友人になったのは、入学式で隣に座ったことがきっかけだった。
Tôi trở thành bạn với cậu ấy nhờ ngồi cạnh nhau trong buổi lễ nhập học.
4.私が昆虫学者を目指したきっかけは、子どものときに夢中で読んだ
「ファーブル昆虫記」です。
Điều khiến tôi quyết định trở thành một nhà côn trùng học chính là cuốn Ký sự
côn trùng của Fabre mà tôi say mê đọc từ thuở nhỏ.
+PLUS: 契機
「同じ意味・用法で社会的、歴史的に大きいことを言う場合は「契機」という言葉を使 うこともある。プラスの意味の文に使うことが多い。
Cũng có khi sử dụng từ “契機” với cách sử dụng và ý nghĩa tương tự như vậy trong trường hợp nói về một điều gì đó quan trọng mang tính lịch sử, xã hội. Thường được sử dụng trong những câu văn mang nghĩa tích cực.”
例文:
Kể từ khi ông Aoki nhậm chức giám đốc, công ty chúng tôi đã có bước
phát triển lớn.
2.この大学は卒業生がノーベル賞を受賞したことを契機として受験生が増えたと
言われている。
Người ta nói rằng nhờ có việc một cựu sinh viên đoạt giải Nobel mà số thí sinh
dự thi vào trường đại học này đã tăng lên.
3.今回の事件を契機に、地域ぐるみで子どもを犯罪から守ろうということに
なった。
Từ vụ việc lần này, cả cộng đồng đã cùng nhau quyết tâm bảo vệ trẻ em khỏi
tội phạm.
4.この港では、開港100周年を契機に今年1年さまざまな催し物が企画されて いる。
Tại cảng này, nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày mở cảng, trong năm nay đã lên
kế hoạch tổ chức nhiều sự kiện khác nhau.
③ Vる/Vた+ からには
Bởi vì…nên đương nhiên…,một khi đã…thì phải…
「〜からには・・・」は、「〜は決めたこと・事実なのだから (当然・・・すべきだ・するつもりだ・し ろ)」などの強い気持ちを言いたいときに使う。 〜からには・・・ dùng khi muốn nói với tâm trạng quả quyết “bởi vì 〜 là chuyện đã được quyết định, là sự thật cho (nên đương nhiên phải làm/dự định làm/hãy làm đi)”.
例文:
Một khi đã mong muốn làm việc tại Nhật Bản thì tốt nhất là nên tìm hiểu kỹ về
các công ty.
2.冬、山に登るからには、日頃からトレーニングを続ける必要がある。
Một khi đã định leo núi vào mùa đông thì cần phải rèn luyện thể lực
thường xuyên.
3.世界パティシエコンテストに出場するからには、優勝を目指し てがんばります。
Một khi đã tham gia cuộc thi làm bánh ngọt thế giới thì tôi sẽ cố gắng hướng
tới chức vô địch.
4.入学おめでとう。この専門学校に入ったからには、しっかり技術を身につけて、
いつ か自分の店を持てるようになってください。
Chúc mừng em đã nhập học. Vì đã vào trường chuyên môn này, hãy nắm vững
kỹ thuật để sau này có thể mở cửa hàng riêng của mình nhé.
5.三つ星レストランというからには、料理もサービスも期待できるはずだと考える
のが自 然だ。
Đã gọi là nhà hàng 3 sao thì đương nhiên người ta sẽ kỳ vọng cả về món ăn lẫn
dịch vụ.
6.キャプテンであるからにはチーム全体のことを考えるべきだ。
Đã là đội trưởng thì phải biết nghĩ cho toàn đội.
練習:
+PLUS: V(普通形)/ナ形/N+である+以上(は)
「〜以上(は)」という言い方もある。
例文:
ます。
Một khi đã trở thành thị trưởng, tôi xin hứa sẽ xây dựng một thành phố nơi mọi
người có thể sống an tâm.
2.期日までに間に合わせると約束した以上は、残業してでも終わらせなければ なら
ない。
Một khi đã hứa hoàn thành đúng hạn, thì dù có phải làm thêm giờ cũng
phải xong.
3.皆さん、本校の学生になった以上は、わが校の伝統を守り、誇りを持って
行動 してください。
Các em, một khi đã là học sinh của trường, hãy bảo vệ truyền thống và
hành động một cách đầy tự hào.
4.プロジェクトのリーダーを引き受けた以上、全力を尽くします。
Một khi đã nhận làm trưởng dự án, tôi sẽ dốc toàn bộ sức lực.
Một khi đã tiến hành nghiên cứu bằng tiền thuế thì phải làm những nghiên cứu
có ích cho xã hội.
2.かくがなる上は裁判で争う以外に道はない。
Một khi đã đến nước này thì chẳng còn cách nào khác ngoài việc kiện ra tòa.
④
普通形 | わけではない・わけじゃない |
なA |
|
Không phải là, không có nghĩa là… |
「〜わけではない」は、「〜の状況や気持ち・理由ではない」と否定するときに使う。「病気が治 ったわけではない」のように、相手の考えや一般的な判断を否定するときに使う。「嫌いなわけではい」 のように、100%そうだと言いたくないときにも使う。 〜わけではない
Sử dụng khi phủ định “không phải là tâm trạng hoặc tình huống 〜/không là lý do”. Sử dụng khi phủ định lại suy nghĩ của đối phương hoặc sự suy đoán thông thường, như là “病気が治ったわけではない”. Cũng có thể sử dụng khi không muốn nói điều gì đó là chắc chắn 100%, như là “嫌いなわけではない”.
例文:
- 退院しても、病気が完全に治ったわけではありませんから、無理をしないでく
ださい。
Dù đã xuất viện nhưng không có nghĩa là bệnh đã khỏi hẳn, nên xin đừng gắng sức quá. - 通信販売は便利だが、実際に見て買うわけではないので、品物が届くまでちょっと心配だ。
Mua hàng qua mạng thì tiện lợi, nhưng vì không phải tận mắt nhìn thấy rồi mua, nên vẫn hơi lo cho đến khi hàng được giao đến. - 歌が下手なわけではないが、カラオケで歌うことはほとんどない。
Không phải là tôi hát dở, nhưng hầu như chẳng bao giờ hát karaoke. - あのレストランはおいしいわけでもないのに、いつも混んでいる。
Nhà hàng đó cũng chẳng phải là ngon lắm, vậy mà lúc nào cũng đông khách.
練習:
Không có~
Sử dụng khi một hành động/động ở đằng sau được tiếp tục hoặc hoàn thành trong trạng thái chưa làm cái gì đó, như là “休むことなく働き続けている”.
続けます。これからも、応援よろしくお願いします。
Lần này chúng tôi đã giành được chức vô địch, nhưng sẽ không dừng lại ở đó mà
tiếp tục nỗ lực hơn nữa. Mong mọi người tiếp tục ủng hộ.
2.彼は一言も文句を言うことなく、重い荷物を運んでいった。
Anh ấy không nói một lời than phiền nào, lặng lẽ mang vác hành lý nặng đi.
3.その後、彼女は一度もふるさとの地を訪れることなく、80年の生涯を終えた。
Sau đó, bà ấy chưa từng một lần trở về quê hương và đã khép lại cuộc đời 80
năm của mình.
4.私たちが乗った新幹線は遅れることなく京都についた。
Chuyến tàu shinkansen mà chúng tôi đi đã đến Kyoto đúng giờ, không hề bị trễ.
Vている | +にもかかわらず |
Vた | |
N | |
Mặc dù, chẳng màng tới ~ |
〜にもかかわらず sử dụng với ý nghĩa là “mặc dù/chẳng màng tới 〜”, nghĩa là thực tế khác so với điều mà mình đã dự đoán từ trạng thái đó.
Mặc dù anh ấy đã rất nỗ lực, thành tích kinh doanh vẫn không được cải thiện.
2.多くの家庭で収入が減少しているにもかかわらず、貯蓄額は増加している。
Mặc dù thu nhập ở nhiều hộ gia đình đang giảm, nhưng số tiền tiết kiệm lại
tăng lên.
3.授業中にもかかわらず、学生はおしゃべりしたり、携帯電話でメールしたり
している。
Mặc dù đang trong giờ học, sinh viên vẫn nói chuyện và nhắn tin
bằng điện thoại.
4.妻は真実を語らなかった。それにもかかわらず、夫は自分の死が近いことを
知っていた。
Người vợ đã không nói ra sự thật, thế nhưng người chồng vẫn biết cái chết
của mình đang cận kề.
機能を持っている。
Phần mềm quản lý lịch trình này tuy là phần mềm miễn phí nhưng lại có nhiều
tính năng ưu việt.
Mặc dù mỹ phẩm này giá cao, nhưng nghe nói đã bán được tới 450.000
sản phẩm chỉ trong 3 tháng.
CHECK:
改まった形で今後の展望などを話し、お礼のあいさつが言える。
Có thể nói những chuyện như là triển vọng sau này và có thể nói lời cảm ơn với hình thức trang trọng.
大阪支社では、アジア各国への輸出拡大を目的としたプロジェクトに参加することになりました。この転勤をきっかけに、また新たな挑戦ができることを期待しております。やるからには全力でがんばります。
入社以来慣れ親しんだこの職場を離れることになりましたが、 皆様と一緒に仕事をする機会がなくなるというわけではありません。どうぞこれまでと変わることなく、 ご指導よろしくお願いいたします。
最後に、本日は雨にもかかわらず、このように多くの方々が来てくださったこと、皆様の温かいお心遣いに感謝しております。本当にありがとうございました。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
かくだい(する) | 拡大〔する〕 | Khuếch Đại | Khuếch đại, mở rộng, lan rộng |
ちょうせん(する) | 挑戦〔する〕 | Thiêu Chiến | Cố gắng, thử sức, thử thách, thách thức |
ぜんりょく | 全力 | Toàn Lực | Toàn lực, hết sức |
なれしたしむ | 慣れ親しむ | Quán Thân | Trở nên quen thân |
こころづかい | 心遣い | Tâm Khiển | Quan tâm, chu đáo |
そしき | 組織 | Tổ Chức | Tổ chức |
でんとうげいのう | 伝統芸能 | Truyền Thống nghệ Năng | Nghệ thuật truyền thống |
シンポジウム | Hội nghị chuyên đề, thảo luận khoa học | ||
そうい | 総意 | Tổng Ý | Đồng lòng, nhất trí |
てほん | 手本 | Thủ Bản | Mẫu,tấm gương |
エンジニア | Kỹ sư | ||
ぜんてい | 前提 | Tiền Đề | Tiền đề, nhận định |
こうさい(する) | 交際〔する〕 | Giao Tế | Mối quan hệ, giao tế, giao du, tình bạn |
りえき | 利益 | Lợi Ích | Lợi ích |
けいざいかつどう | 経済活動 | Kinh Tế Hoạt Động | Hoạt động kinh tế |
さいよう(する) | 採用〔する〕 | Thái Dụng | Tuyển dụng, thuê mướn |
キャプテン | Đội trưởng, thuyền trưởng | ||
いちがんとなって | 一丸となって | Nhất Hoàn | Cùng nhau, đoàn kế thống nhất với nhau |
おもいきり | 思い切り | Tư Thiết | Với tất cả sức mạnh |
かんとく | 監督 | Giám Đốc | Đạo diễn, quản đốc, giam sát |
とうしょ(する) | 投書(する) | Đầu Thư | Viết bài cộng tác cho báo, thư gửi người biên tập |
こんちゅう | 昆虫 | Côn Trùng | Côn trùng |
ファーブルこんちゅうき | ファーブル昆虫記 | Côn Trùng Ký | Bộ con trùng ký Fabre |
しゅうにん(する) | 就任〔する〕 | Tựu Nhâm | Nhậm chức, bổ nhiệm, đảm nhiệm chức vụ |
はってん(する) | 発展〔する〕 | Phát Triển | Phát triển |
ノーベルしょう | ノーベル賞 | Thưởng | Giải Nobel |
じゅしょう(する) | 受賞(する) | Thụ Thưởng | Nhận thưởng |
じゅけんせい | 受験生 | Thụ Nghiệm Sinh | Thí sinh, người thi |
ちいきぐるみ | 地域ぐるみ | Địa Vực | Bao phủ toàn bộ khu vực |
かいこう(する) | 開港〔する〕 | Khai Cảng | Mở cảng |
~しゅうねん | ~周年 | Chu Niên | ~ năm: dùng để đếm số năm đã qua |
きぎょうけんきゅう | 企業研究 | Xí Nghiệp Nghiên Cứu | Nghiên cứu các xí nghiệp |
パティシエ | Thợ làm bánh | ||
コンテスト | Cuộc thi | ||
しゅつじょう(する) | 出場〔する〕 | Xuất Trường | Ra sân khấu, tham dự, trình diễn |
みつぼしレストラン | 三つ星レストラン | Tam Tinh | Nhà hàng 3 sao |
あつかう | 扱う | Tráp | Đối xử, làm, giải quyết, xử lý, điều khiển |
きじつ | 期日 | Kì Nhật | Hạn chót, hạn cuối, thời hạn |
まにあわせる | 間に合わせる | Gian Hợp | Làm cho kịp, làm cho kịp thời |
ほこり | 誇り | Khoa | Tự hào |
(ちからを)つくす | 〔力を〕つくす | Lực | Dốc hết ( sức lực) |
ぜいきん | 税金 | Thuế Kim | Thuế |
あらそう | 争う | Tranh | Cạnh tranh, tranh chấp, giành nhau |
しょうがい | 生涯 | Sinh Nhai | Sinh nhai, Cuộc đời |
おえる | 終える | Chung | Hoàn thành, kết thúc |
あふれる | 溢れる | Dật | Ngập, tràn đầy |
ぎょうせき | 業績 | Nghiệp Tích | Thành tích |
しゅうにゅう | 収入 | Thu Nhập | Thu nhập |
げんしょう(する) | 減少〔する〕 | Giảm Thiểu | Giảm thiểu |
ちょきんがく | 貯金額 | Trữ Kim Ngạch | Tiền tiết kiệm |
ぞうか(する) | 増加(する) | Tăng Gia | Gia tăng, tăng thêm |
しんじつ | 真実 | Chân Thực | Chân thật, thực, thật sự |
フリーソフト | Phần mềm miễn phí | ||
すぐれる | 優れる | Ưu | Xuất sắc, ưu việt, giỏi |
こうねつ | 高熱 | Cao Nhiệt | Sốt cao |
てんこう | 天候 | Thiên Hậu | Thòi tiết, tiết trời |
きそく | 規則 | Quy Tắc | Quy tắc, kỷ luật, nội quy |
ÔN TẬP TỪ VỰNG
拡大〔する〕 挑戦〔する〕 全力 慣れ親しむ 心遣い 組織 伝統芸能 前提 手本 一丸となって 投書(する) 受験生 開港〔する〕 パティシエ 三つ星レストラン 間に合わせる 争う シンポジウム 総意 エンジニア 交際〔する〕 利益 経済活動 採用〔する〕 キャプテン 思い切り 監督 昆虫 地域ぐるみ 受賞(する) ファーブル昆虫記 就任〔する〕 発展〔する〕 ノーベル賞 ~周年 企業研究 コンテスト 出場〔する〕 扱う 期日 誇り 〔力を〕つくす 税金 生涯 生涯 終える 溢れる 業績 収入 減少〔する〕 貯金額 増加(する) 真実 フリーソフト 優れる 高熱 天候 規則
ÔN TẬP NGỮ PHÁP N1 をN2とした+ N、 Hội thảo lần này sẽ được tổ chức với chủ đề là nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản. からには、 Một khi đã định leo núi vào mùa đông thì cần phải luyện tập hằng ngày. にもかかわらず Mặc dù đã rất nỗ lực, nhưng thành tích của anh ấy vẫn không cải thiện. わけではない、 Nhà hàng đó chẳng phải là ngon lắm, thế mà lúc nào cũng đông. ことなく Sau đó, bà ấy đã qua đời ở tuổi 80 mà chưa từng một lần trở lại quê hương. きっかけ、 Nhờ vào việc xem phim truyền hình Nhật, tôi bắt đầu quan tâm đến văn hoá Nhật.
とする、
として/に
以上(は)、
上(は)、
わけじゃない
契機