第4課

① N+として
  Với tư cách là~, với quan điểm là~
 

“~として” được dùng khi muốn nói bạn đang ở vị trí hoặc vai trò nào đó với tư cách là “~”.

例文:

1.あの大学だいがく非常勤講師ひじょうきんこうしとしてはたらいていました。
  Tôi đã từng làm việc ở trường đại học đó với tư cách là giảng viên thỉnh giảng.

2.おやとしてあなたに忠告ちゅうこくするけど、大学だいがく絶対ぜったい卒業そつぎょうしたほうがいい。
  Với tư cách là bố mẹ, tôi khuyên con một điều: nhất định phải tốt nghiệp đại học.

3.学生がくせい代表だいひょうとして意見いけんわせてもらいます。
  Với tư cách là đại diện sinh viên, tôi xin phép được trình bày ý kiến.

② Vる/Vない/Vている+かぎ
  Trong lúc còn là…thì không thay đổi, trong phạm vi

– “(な)Aな+かぎり” cũng được sử dụng.
– “~かぎり ” dùng để nói rằng: một khi điều kiện “A” còn duy trì (dù có chuyện gì khác đi nữa), thì kết quả “B” vẫn sẽ tiếp tục xảy ra, giữ nguyên.
 
例文:
 
1.わたしがついているかぎ絶対ぜったい大丈夫だいじょうぶだから安心あんしんして。
  Chừng nào còn có tôi ở đây thì tuyệt đối không sao đâu, cứ yên tâm đi.

2.この建物たてものなかにいるかぎ、ゾンビにおそわれることはない。
  Chừng nào còn ở trong tòa nhà này thì sẽ không bị zombie tấn công.

3.そうやってひとのことを見下みくだしているかぎ本当ほんとう友達ともだちはできないよ。
  Cứ tiếp tục coi thường người khác như vậy thì sẽ chẳng bao giờ có được bạn bè
  chân chính đâu.  

Chú ý: Sử dụng chung với động từ như là “た・いた・調しらべた・っている” và được sử dụng ngay cả khi nói những điều bạn biết trong phạm vi đó.

例文:

1.調しらべたかぎでは、日本語のほんご勉強べんきょうするにはこの学校がっこうがいちばんいい。
  Theo những gì tôi đã tìm hiểu, ngôi trường này là tốt nhất để học tiếng Nhật.

2.同僚どうりょうからいたかぎでは、今度こんど部長ぶちょう仕事しごときびしいらしいよ。
  Theo những gì nghe được từ đồng nghiệp thì vị trưởng phòng mới này hình như
  rất nghiêm khắc trong công việc đấy.

③ Vない+ざるをない
  Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải

– する→せざるをない.
– “~ざるをない” được dùng khi bạn muốn nói “không còn cách nào khác ngoài việc phải…”, dù bản thân không thực sự muốn làm, nhưng do hoàn cảnh xung quanh bắt buộc.

例文:

1.地元じもとかえって家業かぎょうぐために、まえ会社かいしゃざるをなかった
  Tôi buộc phải nghỉ việc ở công ty cũ để về quê tiếp quản công việc gia đình.

2.生活せいかつするためには、いやだけどはたらざるをない
  Để sinh sống thì dù có ghét cũng buộc phải làm việc.

3.はたらきたいのにはたらけず、生活保護せいかつほごたよざるをない人達ひとたちもいる。 
  Có những người muốn làm việc nhưng không thể, nên buộc phải dựa vào trợ cấp
  xã hội để sinh sống.

④ 普通形ふつうけい+というものではない/というものでもない
  
Không thể nói (hết) là

“(な)A/N+というものではない cũng được sử dụng.
– “~というものではない” được dùng để diễn đạt sự phủ định một phần (không nhất thiết là ~) đối với nhận định chung hoặc cảm nhận của ai đó về bản chất, tính chất hay đặc điểm của một sự vật.
– Thường đi với thể điều kiện.

例文:

1.結婚けっこんすれしあわせになれるというものではない
  Không phải cứ kết hôn là sẽ hạnh phúc.

2.時間じかんをかけたらそのぶんだけ上手じょうずになるというものではない
  Không phải cứ bỏ nhiều thời gian ra là sẽ giỏi tương ứng đâu.

3.おでんは煮込にこむほどおいしくなるというものではない
  Không phải cứ hầm kỹ là món oden sẽ ngon hơn đâu.

⑤ N+はともかく(として)
  Để sau, khoan bàn đến N
 
“~はともかく” sử dụng khi muốn nói rằng không suy nghĩ về “~” lúc này mà nghĩ đến khía cạnh khác.

例文:

1.かれつく料理りょうりともかくとしてあじ最高さいこうにうまい。
  Món ăn anh ấy nấu, bỏ qua vẻ ngoài đi, thì hương vị cực kỳ ngon tuyệt. 

2.数学すうがくはともかくとして英語えいご成績せいせきならかれにはけない。
  Dù toán thế nào đi nữa, nhưng về thành tích tiếng Anh thì tôi không thua kém
  anh ấy đâu.

3.わたしあたらしい仕事しごと給料きゅうりょうともかく、やりがいはある仕事しごとなので、転職てんしょくした
  ことには後悔こうかいはしていない。
  Công việc mới của tôi, dù lương bổng thế nào đi nữa, nhưng là công việc có ý nghĩa,
  nên tôi không hối hận vì đã chuyển việc.

⑥ Vます+かねない
  Lo ngại là, e rằng là, sợ là

Sử dụng khi nói rằng “ nếu phán đoán theo tình huống hiện tại thì, dự báo sẽ là một kết quả xấu”. Thường là đưa vào phán đoán theo cái nhìn khách quan.

例文:

1.かたかんがえて発言はつげんしないと、誤解ごかいまねかねない
   Nếu không suy nghĩ kỹ cách nói trước khi phát biểu, rất dễ gây hiểu lầm.

2.かれなら勝手かってひともの使つかかねない
  Nếu là anh ta thì rất có thể sẽ tùy tiện sử dụng đồ của người khác.

3.あんな政治家せいじかたちに日本にほんまかしていたら、日本にほん崩壊ほうかいかねない
  Nếu giao Nhật Bản cho những chính trị gia như thế, đất nước có thể sẽ sụp đổ

⑦ V/イけい普通形ふつうけい
  ナけい/ N (普通形ふつうけい )+
というより
  Nên nói là…thì đúng hơn
 
Mẫu câu diễn tả ý: so với nói như vế đằng trước, thì nói như vế đằng sau thích đáng hơn.
 
例文:
 
1.あの映画作品えいがさくひん人気にんきういうより、ただ有名ゆうめいなだけだ。
  Tác phẩm điện ảnh đó, nói là được yêu thích thì không đúng, chỉ đơn giản
  là nổi tiếng thôi.

2.わたしいたかったからというよりつまいたかったのであたらしいくるま購入こうにゅうしました。
  Không hẳn là vì tôi muốn mua, mà là vì vợ tôi muốn mua nên chúng tôi
  đã mua chiếc xe mới.

3.この料理りょうりうつくしさは、料理りょうりというよりさらうえ芸術品げいじゅつひんといったかんじだ。
  Vẻ đẹp bề ngoài của món ăn này không hẳn là một món ăn, mà có cảm giác như
  một tác phẩm nghệ thuật đặt trên đĩa vậy.

⑧ Vて+はいられない
  V+ちゃいられない
  Không thể cứ…(mãi được)

– Vて(chia thànhで)+じゃいられない.
– N+ではいられない.
– Mẫu câu “~てはいられない” được dùng để diễn tả ý “không thể tiếp tục ở trong trạng thái ~ do hoàn cảnh nào đó”. Thường được dùng khi người nói không có thời gian, hoặc không còn tinh thần để tiếp tục hành động đó.

例文:

1.わたしつぎ予定よていがあるので、いつまでもかれのことをはいられない
  Vì tôi cũng còn có lịch trình tiếp theo, nên không thể chờ anh ấy mãi được. 

2.かれ無様ぶざま姿すがたぼくはいられなかったよ。
  Tôi không thể nào tiếp tục nhìn thấy dáng vẻ thảm hại của anh ta được.

3.もう9だ。のんびりとしてはいられないはやかける準備じゅんびをしなくちゃ。
  Đã 9 giờ rồi. Không thể cứ thư thả nữa. Phải chuẩn bị đi ra ngoài nhanh thôi.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です