第4課

単語 N2 CHAP 1 SECTION 5

① ~とする
 

*「目的・中心・対象・手本・前提」などの言葉と一緒に使われる。

「AをBとする」は、「地域交流ちいきこうりゅう目的もくてきとして」「リーダーを中心に」のように、「AをBにする、 AがBだ」と言うときに使う。「として」のかわりに「に」を使うこともある。
Sử dụng 「AをBとする」 khi nói “lấy A làm B, xem A như là B” ví dụ như: “地域交流ちいきこうりゅう目的もくてきとして” và “リーダーを 中心に”. Cũng có khi dùng ”に” thay cho ”として”.

例文:

1.「みどりの会」は環境保護活動かんきょうほごかつどう目的もくてきとする市民の組織そしきです。
  “Hội Midori” là một tổ chức của người dân với mục đích bảo vệ môi trường.

2.今回のシンポジウムは日本の伝統芸能でんとうげいのうテーマとしておこなわれます。
  Hội thảo lần này sẽ được tổ chức lấy nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản làm
  chủ đề.

3.今回の話し合いの結果けっか私たちの総意そういとして社長に伝えることにしましょう。
  Chúng ta hãy truyền đạt kết quả buổi thảo luận lần này cho giám đốc như là
  ý kiến chung của tập thể.

4.「子は親のかがみ」という言葉があるが、子どもは親手本てほんとして成長せいちょうしていく
  のであろう。
  Có câu nói rằng “Con cái là tấm gương phản chiếu của cha mẹ”, quả thật trẻ em
  lớn lên bằng cách lấy cha mẹ làm hình mẫu.

5.わが社ではエンジニア中心に、安全な車づくりの研究がおこなわれている。
  Ở công ty chúng tôi, các kỹ sư là nòng cốt trong việc nghiên cứu chế tạo những
  chiếc xe an toàn.

6.結婚けっこん前提ぜんていに彼女に交際こうさいを申し込んだ。
  Tôi đã ngỏ lời hẹn hò với cô ấy với tiền đề hướng tới hôn nhân.

練習:

N2.4.1

1 / 4

企業きぎょう利益りえきを上げることを目的もくてき(    )、日々ひび経済活動けいざいかつどうおこなっている

2 / 4

大学教授きょうじゅを中心(    )グループによって、ロボットの研究開発かいはつおこなわれている。

3 / 4

今のアルバイトは2週間の研修けんしゅうに毎日参加さんかすることを条件じょうけん(    )採用さいようされた。

4 / 4

A: みんな、キャプテンを中心(      )一丸いちがんとなって試合で思い切り力を出せ!
B: がんばります。監督かんとく、見ていてください。

Your score is

The average score is 0%

② きっかけ
  Vì, do…

「きっかけ」 は、何かが始まったり、変わったりしたときに、その原因・理由になった出来事を 表すときに使う。
Sử dụng “きっかけ” khi trình bày một sự việc gì đó đã xảy ra là lý do/là nguyên nhân dẫn đến một điều gì đó được bắt đầu hoặc thay đổi.

例文:

1.日本のドラマをきっかけとして、日本文化に関心かんしんを持つようになった。
  Nhờ những bộ phim truyền hình Nhật Bản mà tôi bắt đầu quan tâm đến văn hóa
  Nhật.

2.小学生の投書とうしょきっかけで、駅前の公園をきれいにしようという活動かつどうが始まった。
  Xuất phát từ lá thư góp ý của một học sinh tiểu học, phong trào dọn dẹp
  công viên trước ga đã được khởi xướng.

3.彼と友人ゆうじんになったのは、入学式でとなりに座ったことがきっかけだった。
  Tôi trở thành bạn với cậu ấy nhờ ngồi cạnh nhau trong buổi lễ nhập học.

4.私が昆虫学者こんちゅうがくしゅ目指めざしたきっかけは、子どものときに夢中むちゅうで読んだ
  「ファーブル昆虫記こんちゅうき」です。
  Điều khiến tôi quyết định trở thành một nhà côn trùng học chính là cuốn Ký sự
  côn trùng của Fabre
mà tôi say mê đọc từ thuở nhỏ.

+PLUS: 契機けいき

「同じ意味・用法で社会的、歴史的に大きいことを言う場合は「契機」という言葉を使 うこともある。プラスの意味の文に使うことが多い。
Cũng có khi sử dụng từ “契機” với cách sử dụng và ý nghĩa tương tự như vậy trong trường hợp nói về một điều gì đó quan trọng mang tính lịch sử, xã hội. Thường được sử dụng trong những câu văn mang nghĩa tích cực.”

例文:

1.青木氏あおきしの社長就任しゅうにん契機けいきにして、わが社は大きく発展はってんした。
  Kể từ khi ông Aoki nhậm chức giám đốc, công ty chúng tôi đã có bước
  phát triển lớn.

2.この大学は卒業生がノーベルしょう受賞じゅしょうしたことを契機けいきとして受験生じゅけんせいが増えたと
  言われている。
  Người ta nói rằng nhờ có việc một cựu sinh viên đoạt giải Nobel mà số thí sinh
  dự thi vào trường đại học này đã tăng lên.

3.今回の事件を契機けいきに、地域ちいきぐるみで子どもを犯罪はんざいからまもろうということに
  なった。
  Từ vụ việc lần này, cả cộng đồng đã cùng nhau quyết tâm bảo vệ trẻ em khỏi
  tội phạm.

4.このみなとでは、開港かいこう100周年しゅうねん契機けいきに今年1年さまざまなもよおもの企画きかくされて いる。
  Tại cảng này, nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày mở cảng, trong năm nay đã lên
  kế hoạch tổ chức nhiều sự kiện khác nhau.

③ Vる/Vた+ からには
  Bởi vì…nên đương nhiên…,một khi đã…thì phải…

「〜からには・・・」は、「〜は決めたこと・事実なのだから (当然・・・すべきだ・するつもりだ・し ろ)」などの強い気持ちを言いたいときに使う。 〜からには・・・ dùng khi muốn nói với tâm trạng quả quyết “bởi vì 〜 là chuyện đã được quyết định, là sự thật cho (nên đương nhiên phải làm/dự định làm/hãy làm đi)”.

例文:

1.日本での就職しゅうしょく希望きぼうするからには、しっかり企業きぎょう研究をしておいたほうがいい。
  Một khi đã mong muốn làm việc tại Nhật Bản thì tốt nhất là nên tìm hiểu kỹ về
  các công ty.

2.冬、山に登るからには日頃ひごろからトレーニングを続ける必要ひつようがある。
  Một khi đã định leo núi vào mùa đông thì cần phải rèn luyện thể lực
  thường xuyên.

3.世界パティシエコンテストに出場しゅつじょうするからには優勝ゆうしょう目指めざし てがんばります。
  Một khi đã tham gia cuộc thi làm bánh ngọt thế giới thì tôi sẽ cố gắng hướng
  tới chức vô địch.

4.入学おめでとう。この専門学校に入ったからには、しっかり技術ぎじゅつにつけて、
  いつ か自分の店を持てるようになってください。
  Chúc mừng em đã nhập học. Vì đã vào trường chuyên môn này, hãy nắm vững
  kỹ thuật để sau này có thể mở cửa hàng riêng của mình nhé.

5.三つ星レストランというからには、料理もサービスも期待できるはずだと考える
  のが自 然だ。
  Đã gọi là nhà hàng 3 sao thì đương nhiên người ta sẽ kỳ vọng cả về món ăn lẫn
  dịch vụ.

6.キャプテンであるからにはチーム全体のことを考えるべきだ。
  Đã là đội trưởng thì phải biết nghĩ cho toàn đội.

練習:

N2.4.3

1 / 5

この店で働く(    )あつか商品しょうひんについてよく勉強しなければならない。

2 / 5

年齢ねんれいが若い(    )能力のうりょくが低いと思ってはいけない。

3 / 5

インフルエンザはちゃんと(      )学校へ来てはいけない。

4 / 5

写真家になると(    )、くるしいことがあっても、みとめられるまでがんばれ

5 / 5

わざわざ休みを取って旅行に来た(   )、思いっきり楽しんで帰ろうよ。

Your score is

The average score is 0%


+PLUS:  V(普通形ふつうけい)/けい/N+である+以上いじょう(は)

「〜以上(は)」という言い方もある。

例文:

1.市長になった以上いじょう、皆様が安心してらせる街づくりをすることをお約束やくそく
  ます。
  Một khi đã trở thành thị trưởng, tôi xin hứa sẽ xây dựng một thành phố nơi mọi
  người có thể sống an tâm.

2.期日きじつまでに間に合わせると約束やくそくした以上いじょう残業ざんぎょうしてでも終わらせなければ なら
  ない。
  Một khi đã hứa hoàn thành đúng hạn, thì dù có phải làm thêm giờ cũng
  phải xong.

3.皆さん、本校の学生になった以上いじょう、わが校の伝統でんとうまもり、ほこりを持って
  行動 してください。
  Các em, một khi đã là học sinh của trường, hãy bảo vệ truyền thống và
  hành động một cách đầy tự hào.

4.プロジェクトのリーダーを引き受けた以上いじょう全力ぜんりょくくします。
  Một khi đã nhận làm trưởng dự án, tôi sẽ dốc toàn bộ sức lực.

+PLUS: Vる/Vた+うえ(は)
「〜上は」という言い方も。
 
例文:

1.税金ぜいきんを使って研究をおこなうえ、社会に役立つ研究をしなければならない。
  Một khi đã tiến hành nghiên cứu bằng tiền thuế thì phải làm những nghiên cứu
  có ích cho xã hội.

2.かくがなるうえ裁判さいばんあらそう以外に道はない。
  Một khi đã đến nước này thì chẳng còn cách nào khác ngoài việc kiện ra tòa.

④ 

普通形 わけではない・わけじゃない
なAな 
Không phải là, không có nghĩa là…

「〜わけではない」は、「〜の状況や気持ち・理由ではない」と否定するときに使う。「病気が治 ったわけではない」のように、相手の考えや一般的な判断を否定するときに使う。「嫌いなわけではい」 のように、100%そうだと言いたくないときにも使う。 〜わけではない
Sử dụng khi phủ định “không phải là tâm trạng hoặc tình huống 〜/không là lý do”. Sử dụng khi phủ định lại suy nghĩ của đối phương hoặc sự suy đoán thông thường, như là “
病気が治ったわけではない”. Cũng có thể sử dụng khi không muốn nói điều gì đó là chắc chắn 100%, như là “嫌いなわけではない”.

例文:

  1. 退院しても、病気が完全かんぜんに治ったわけではありませんから、無理むりをしないでく
    ださい。
    Dù đã xuất viện nhưng không có nghĩa là bệnh đã khỏi hẳn, nên xin đừng gắng sức quá.

  2. 通信販売つうしんはんばいは便利だが、実際じっさいに見て買うわけではないので、品物しなものが届くまでちょっと心配だ。
    Mua hàng qua mạng thì tiện lợi, nhưng vì không phải tận mắt nhìn thấy rồi mua, nên vẫn hơi lo cho đến khi hàng được giao đến.

  3. 歌が下手なわけではないが、カラオケで歌うことはほとんどない。
    Không phải là tôi hát dở, nhưng hầu như chẳng bao giờ hát karaoke.

  4. あのレストランはおいしいわけでもないのに、いつもんでいる。
    Nhà hàng đó cũng chẳng phải là ngon lắm, vậy mà lúc nào cũng đông khách.

練習:

ÔN TẬP NP TRY N2.4.4

1 / 3

ゲームが好きだが、 毎日している(       )。

2 / 3

こんなにいい天気だから、雨が降る(     )でしょう。

3 / 3

A:彼は優しいから、 謝れば許してくれる(   )?
B:謝ればいつでも許してもらえる(   )と思うよ。

Your score is

The average score is 0%

⑤ Vる+ことなく
  Không có~
 
「休むことなく働き続けている」のように、何かをしない状態で後ろの動作が続いたり、完了し たりするときに使う。
Sử dụng khi một hành động/động ở đằng sau được tiếp tục hoặc hoàn thành trong trạng thái chưa làm cái gì đó, như là “休むことなく働き続けている”.

例文:

1.今回は優勝ゆうしょうすることができましたが、これで満足まんぞくすることなく、さらに努力どりょく
  続けます。これからも、応援おうえんよろしくお願いします。
  Lần này chúng tôi đã giành được chức vô địch, nhưng sẽ không dừng lại ở đó mà
  tiếp tục nỗ lực hơn nữa. Mong mọi người tiếp tục ủng hộ.

2.彼は一言ひとこと文句もんくを言うことなく、重い荷物を運んでいった。
  Anh ấy không nói một lời than phiền nào, lặng lẽ mang vác hành lý nặng đi.

3.その、彼女は一度もふるさとのおとずれることなく、80年の生涯しょうがいえた。
  Sau đó, bà ấy chưa từng một lần trở về quê hương và đã khép lại cuộc đời 80
  năm của mình.

4.私たちが乗った新幹線しんかんせんは遅れることなく京都きょうとについた。
  Chuyến tàu shinkansen mà chúng tôi đi đã đến Kyoto đúng giờ, không hề bị trễ.

練習:

N2.4.5

1 / 4

雨はほとんどやむことなく、(     )。

2 / 4

祖母そぼは今年75歳ですが、 病気をすることなく(    )。

3 / 4

世界中で生産せいさんされる食料しょくりょうの約3分の1が食べられることなく、 (     )。

4 / 4

中学時代じだい出会であった親友しんゆうとの友情ゆうじょうは、20年間変わることなく、(    )。

Your score is

The average score is 0%


 
⑥ 
Vている +にもかかわらず 

Vた
N
Mặc dù, chẳng màng tới ~
なA/Nである + にもかかわらず「いA + にもかかわらず」の形もある。

「〜にもかかわらず」は、「〜なのに」という意味で、その状態から予想することと実際が違う という意味で使う。
〜にもかかわらず sử dụng với ý nghĩa là “mặc dù/chẳng màng tới 〜”, nghĩa là thực tế khác so với điều mà mình đã dự đoán từ trạng thái đó.
例文:
 
1.彼の努力どりょくにもかかわらず業績ぎょうせきはよくならなかった。
  Mặc dù anh ấy đã rất nỗ lực, thành tích kinh doanh vẫn không được cải thiện.

2.多くの家庭かてい収入しゅうにゅう減少げんしょうしているにもかかわらず貯蓄額ちょきんがく増加ぞうかしている。
  Mặc dù thu nhập ở nhiều hộ gia đình đang giảm, nhưng số tiền tiết kiệm lại
  tăng lên.

3.授業中にもかかわらず、学生はおしゃべりしたり、携帯けいたい電話でメールしたり
  している。
  Mặc dù đang trong giờ học, sinh viên vẫn nói chuyện và nhắn tin
  bằng điện thoại.

4.つま真実しんじつかたらなかった。それにもかかわらずおっとは自分の死が近いことを
  知っていた。
  Người vợ đã không nói ra sự thật, thế nhưng người chồng vẫn biết cái chết
  của mình đang cận kề.

5.このスケジュール管理かんりのソフトはフリーソフトであるにもかかわらずすぐれた
  機能を持っている。
  Phần mềm quản lý lịch trình này tuy là phần mềm miễn phí nhưng lại có nhiều
  tính năng ưu việt.

6.この化粧品けしょうひん値段ねだんが高いにもかかわらず、3か月で45万本も売れたそうだ。
  Mặc dù mỹ phẩm này giá cao, nhưng nghe nói đã bán được tới 450.000
  sản phẩm chỉ trong 3 tháng.
練習:

N2.4.6

1 / 5

2 / 5

3 / 5

4 / 5

5 / 5

Your score is

The average score is 0%


CHECK:

CHECK NP TRY N2.4

1 / 6

2 / 6

3 / 6

4 / 6

5 / 6

6 / 6

Your score is

The average score is 0%

できること:

あらたまった形で今後の展望てんぼうなどを話し、おれいのあいさつが言える。
Có thể nói những chuyện như là triển vọng sau này và có thể nói lời cảm ơn với hình thức trang trọng.

   大阪支社おおさかししゃでは、アジア各国かっこくへの輸出拡大ゆしゅつかくだい目的もくてきとしたプロジェクトに参加さんかすることになりました。この転勤てんきんきっかけに、また新たな挑戦ちょうせんができることを期待きたいしております。やるからには全力でがんばります。

 入社以来慣れ親しんだこの職場しょうくばはなれることになりましたが、 皆様と一緒に仕事をする機会がなくなるというわけではありません。どうぞこれまでと変わることなく、 ご指導しどうよろしくお願いいたします。

 最後に、本日は雨にもかかわらず、このように多くの方々かたがたが来てくださったこと、皆様の温かいお心遣こころづかいに感謝かんしゃしております。本当にありがとうございました。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
かくだい(する) 拡大〔する〕 Khuếch Đại Khuếch đại, mở rộng, lan rộng
ちょうせん(する) 挑戦〔する〕 Thiêu Chiến Cố gắng, thử sức, thử thách, thách thức
ぜんりょく 全力 Toàn Lực Toàn lực, hết sức
なれしたしむ 慣れ親しむ Quán Thân Trở nên quen thân
こころづかい 心遣い Tâm Khiển Quan tâm, chu đáo
そしき 組織 Tổ Chức Tổ chức
でんとうげいのう 伝統芸能 Truyền Thống nghệ Năng Nghệ thuật truyền thống
シンポジウム     Hội nghị chuyên đề, thảo luận khoa học
そうい 総意 Tổng Ý Đồng lòng, nhất trí
てほん 手本 Thủ Bản Mẫu,tấm gương
エンジニア     Kỹ sư
ぜんてい 前提 Tiền Đề Tiền đề, nhận định
こうさい(する) 交際〔する〕 Giao Tế Mối quan hệ, giao tế, giao du, tình bạn
りえき 利益 Lợi Ích Lợi ích
けいざいかつどう 経済活動 Kinh Tế Hoạt Động Hoạt động kinh tế
さいよう(する) 採用〔する〕 Thái Dụng Tuyển dụng, thuê mướn
キャプテン     Đội trưởng, thuyền trưởng
いちがんとなって 一丸となって Nhất Hoàn Cùng nhau, đoàn kế thống nhất với nhau
おもいきり 思い切り Tư Thiết Với tất cả sức mạnh
かんとく 監督 Giám Đốc Đạo diễn, quản đốc, giam sát
とうしょ(する) 投書(する) Đầu Thư Viết bài cộng tác cho báo, thư gửi người biên tập
こんちゅう 昆虫 Côn Trùng Côn trùng
ファーブルこんちゅうき ファーブル昆虫記 Côn Trùng Ký Bộ con trùng ký Fabre
しゅうにん(する) 就任〔する〕 Tựu Nhâm Nhậm chức, bổ nhiệm, đảm nhiệm chức vụ
はってん(する) 発展〔する〕 Phát Triển Phát triển
ノーベルしょう ノーベル賞 Thưởng Giải Nobel
じゅしょう(する) 受賞(する) Thụ Thưởng Nhận thưởng
じゅけんせい 受験生 Thụ Nghiệm Sinh Thí sinh, người thi
ちいきぐるみ 地域ぐるみ Địa Vực Bao phủ toàn bộ khu vực
かいこう(する) 開港〔する〕 Khai Cảng Mở cảng
~しゅうねん ~周年 Chu Niên ~ năm: dùng để đếm số năm đã qua
きぎょうけんきゅう 企業研究 Xí Nghiệp Nghiên Cứu Nghiên cứu các xí nghiệp
パティシエ     Thợ làm bánh
コンテスト     Cuộc thi
しゅつじょう(する) 出場〔する〕 Xuất Trường Ra sân khấu, tham dự, trình diễn
みつぼしレストラン 三つ星レストラン Tam Tinh Nhà hàng 3 sao
あつかう 扱う Tráp Đối xử, làm, giải quyết, xử lý, điều khiển
きじつ 期日 Kì Nhật Hạn chót, hạn cuối, thời hạn
まにあわせる 間に合わせる Gian Hợp Làm cho kịp, làm cho kịp thời
ほこり 誇り Khoa Tự hào
(ちからを)つくす 〔力を〕つくす Lực Dốc hết ( sức lực)
ぜいきん 税金 Thuế Kim Thuế
あらそう 争う Tranh Cạnh tranh, tranh chấp, giành nhau
しょうがい 生涯 Sinh Nhai Sinh nhai, Cuộc đời
おえる 終える Chung Hoàn thành, kết thúc
あふれる 溢れる Dật Ngập, tràn đầy
ぎょうせき 業績 Nghiệp Tích Thành tích
しゅうにゅう 収入 Thu Nhập Thu nhập
げんしょう(する) 減少〔する〕 Giảm Thiểu Giảm thiểu
ちょきんがく 貯金額  Trữ Kim Ngạch Tiền tiết kiệm
ぞうか(する) 増加(する) Tăng Gia Gia tăng, tăng thêm
しんじつ 真実 Chân Thực Chân thật, thực, thật sự
フリーソフト     Phần mềm miễn phí
すぐれる 優れる Ưu Xuất sắc, ưu việt, giỏi
こうねつ 高熱 Cao Nhiệt Sốt cao
てんこう 天候 Thiên Hậu Thòi tiết, tiết trời
きそく 規則 Quy Tắc Quy tắc, kỷ luật, nội quy

ÔN TẬP TỪ VỰNG

拡大〔する〕

かくだい(する)- Khuếch Đại - Khuếch đại, mở rộng, lan rộng

挑戦〔する〕

ちょうせん(する) - Thiêu Chiến - Cố gắng, thử sức, thử thách, thách thức

全力

ぜんりょく - Toàn Lực - Toàn lực, hết sức

慣れ親しむ

なれしたしむ - Quán Thân - Trở nên quen thân

心遣い

こころづかい - Tâm Khiển - Quan tâm, chu đáo

組織

そしき - Tổ Chức - Tổ chức

伝統芸能

でんとうげいのう - Truyền Thống nghệ Năng - Nghệ thuật truyền thống

前提

ぜんてい - Tiền Đề - Tiền đề, nhận định

手本

てほん - Thủ Bản - Mẫu,tấm gương

一丸となって

いちがんとなって - Nhất Hoàn - Cùng nhau, đoàn kế thống nhất với nhau

投書(する)

とうしょ(する)- Đầu Thư - Viết bài cộng tác cho báo, thư gửi người biên tập

受験生

じゅけんせい - Thụ Nghiệm Sinh - Thí sinh, người thi

開港〔する〕

かいこう(する)- Khai Cảng - Mở cảng

パティシエ

Thợ làm bánh

三つ星レストラン

みつぼしレストラン - Tam Tinh - Nhà hàng 3 sao

間に合わせる

まにあわせる - Gian Hợp - Làm cho kịp, làm cho kịp thời

争う

あらそう - Tranh - Cạnh tranh, tranh chấp, giành nhau

シンポジウム

Hội nghị chuyên đề, thảo luận khoa học

総意

そうい - Tổng Ý - Đồng lòng, nhất trí

エンジニア

Kỹ sư

交際〔する〕

こうさい(する)- Giao Tế - Mối quan hệ, giao tế, giao du, tình bạn

利益

りえき - Lợi Ích - Lợi ích

経済活動

けいざいかつどう - Kinh Tế Hoạt Động - Hoạt động kinh tế

採用〔する〕

さいよう(する)- Thái Dụng - Tuyển dụng, thuê mướn

キャプテン

Đội trưởng, thuyền trưởng

思い切り

おもいきり - Tư Thiết - Với tất cả sức mạnh

監督

かんとく - Giám Đốc - Đạo diễn, quản đốc, giam sát

昆虫

こんちゅう - Côn Trùng - Côn trùng

地域ぐるみ

ちいきぐるみ - Địa Vực - Bao phủ toàn bộ khu vực

受賞(する)

じゅしょう(する)- Thụ Thưởng - Nhận thưởng

ファーブル昆虫記

ファーブルこんちゅうき - Côn Trùng Ký - Bộ con trùng ký Fabre

就任〔する〕

しゅうにん(する)- Tựu Nhâm - Nhậm chức, bổ nhiệm, đảm nhiệm chức vụ

発展〔する〕

Trueはってん(する)- Phát Triển - Phát triển

ノーベル賞

ノーベルしょう - Thưởng - Giải Nobel

~周年

~しゅうねん - Chu Niên - ~ năm: dùng để đếm số năm đã qua

企業研究

きぎょうけんきゅう - Xí Nghiệp Nghiên Cứu - Nghiên cứu các xí nghiệp

コンテスト

Cuộc thi

出場〔する〕

しゅつじょう(する)- Xuất Trường - Ra sân khấu, tham dự, trình diễn

扱う

あつかう - Tráp - Đối xử, làm, giải quyết, xử lý, điều khiển

期日

きじつ -Kì Nhật - Hạn chót, hạn cuối, thời hạn

誇り

ほこり - Khoa - Tự hào

〔力を〕つくす

(ちからを)つくす - Lực - Dốc hết ( sức lực)

税金

ぜいきん - Thuế Kim - Thuế

生涯

しょうがい - Sinh Nhai - Sinh nhai, Cuộc đời

生涯

しょうがい - Sinh Nhai - Sinh nhai, Cuộc đời

終える

おえる - Chung - Hoàn thành, kết thúc

溢れる

あふれる - Dật - Ngập, tràn đầy

業績

ぎょうせき - Nghiệp Tích - Thành tích

収入

しゅうにゅう - Thu Nhập - Thu nhập

減少〔する〕

げんしょう(する) - Giảm Thiểu - Giảm thiểu

貯金額 

ちょきんがく - Trữ Kim Ngạch - Tiền tiết kiệm

増加(する)

ぞうか(する)- Tăng Gia - Gia tăng, tăng thêm

真実

しんじつ - Chân Thực - Chân thật, thực, thật sự

フリーソフト

Phần mềm miễn phí

優れる

すぐれる - Ưu - Xuất sắc, ưu việt, giỏi

高熱

こうねつ - Cao Nhiệt - Sốt cao

天候

てんこう - Thiên Hậu - Thời tiết, tiết trời

規則

きそく - Quy Tắc - Quy tắc, kỷ luật, nội quy
1 / 58

ÔN TẬP NGỮ PHÁP

N1 をN2とした+ N、
とする、
として/に

Lấy A làm B, xem A như là B

Hội thảo lần này sẽ được tổ chức với chủ đề là nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản.

今回のシンポジウムは日本の伝統芸能をテーマとして行われます。

からには、
以上(は)、
上(は)、

Bởi vì…nên đương nhiên, một khi đã…thì phải

Một khi đã định leo núi vào mùa đông thì cần phải luyện tập hằng ngày.

冬、山に登るからには、日頃からトレーニングを続ける必要がある。

にもかかわらず

Mặc dù/ chẳng màng tới ~

Mặc dù đã rất nỗ lực, nhưng thành tích của anh ấy vẫn không cải thiện.

彼の努力にもかかわらず、業績はよくならなかった。

わけではない、
わけじゃない

Không phải là, không có nghĩa là…

Nhà hàng đó chẳng phải là ngon lắm, thế mà lúc nào cũng đông.

あのレストランはおいしいわけでもないのに、いつも混んでいる。

ことなく

Không có

Sau đó, bà ấy đã qua đời ở tuổi 80 mà chưa từng một lần trở lại quê hương.

その後、彼女は一度もふるさとの地を訪れることなく、80年の生涯を終えた。

きっかけ、
契機

Vì, do (Lý do, nguyên nhân, nguyên cớ…)

Nhờ vào việc xem phim truyền hình Nhật, tôi bắt đầu quan tâm đến văn hoá Nhật.

日本のドラマをきっかけとして、日本文化に関心を持つようになった。
1 / 12

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *