①
V/イ形(普通形) | +ばかりに |
ナ形/N(普通形 → |
|
Chỉ vì, tại vì ~ |
“なA/ Nである+ばかりに” cũng được sử dụng
“~ばかりに” dùng khi muốn nói: chỉ vì ~ là nguyên nhân mà ( bị kết quả xấu, thật là đáng tiếc).
例文:
Chỉ vì đã lỡ nói dối một lần, tôi đã phải tiếp tục nói dối nhiều lần sau đó.
2.彼を助けたばかりに、自分までその仲間だと思われてしまった。
Chỉ vì đã giúp anh ta, mà tôi cũng bị cho là đồng bọn với anh ấy.
3.意地を張ったばかりに、彼と別れることになってしまった。
Chỉ vì cố chấp mà tôi đã phải chia tay với anh ấy.
② Vる+ことはない/こともない
Không cần thiết làm~, không làm~cũng được
“~ことはない” dùng khi muốn nói rằng “ không cần thiết làm ~/ không làm ~ cũng được”. Thường sử dụng để khuyên nhủ.
例文:
1.私がサポートするので、心配することはありません。
Vì tôi sẽ hỗ trợ nên bạn không cần phải lo lắng.
2.無理して高い店に行くことないよ。あなたと一緒ならどんな料理もおいしいから。
Không cần phải gắng gượng đi ăn ở những quán đắt tiền đâu. Vì chỉ cần đi cùng anh
thì món ăn nào cũng ngon cả.
3.あなただけのせいではないので、そんなに責任を感じることないです。
Không phải chỉ là lỗi của riêng bạn, nên bạn không cần cảm thấy trách nhiệm đến
mức như vậy đâu.
③ N+に比べて
So với ~
“~にくらべて” có nghĩa giống với “~より”, sử dụng khi so sánh 2 sự vật trở lên và muốn nói mức độ khác nhau như thế nào.
例文:
1.50年前に比べて、人々の生活は豊かになった。
So với 50 năm trước, cuộc sống của con người đã trở nên sung túc hơn.
2.今期の成績は、英語に比べて数学はいまいちだった。
Thành tích học kỳ này, so với môn tiếng Anh thì môn Toán không được tốt lắm.
3.若い時に比べて、最近は新しい事に挑戦しようという気持ちが減ってきたの
かもしれない。
So với lúc còn trẻ, gần đây có lẽ cảm giác muốn thử thách với những điều mới đã
giảm đi.
④
Vるイ形/ ナ形/ N | ものか/ もんか |
ものですか/ もんですか |
Tuyệt đối không, không thể có chuyện ~
Mẫu câu này được dùng để mạnh mẽ phủ định ý kiến của người khác, hoặc để nói như thể đang tự nhắc nhở bản thân về quyết tâm của chính mình.
例文:
1.あんな奴が、起業したってうまくなんていくものか。
Loại người như hắn mà khởi nghiệp thì làm sao mà suôn sẻ được chứ!
2.彼に裏切られたことは、何年経とうが忘れるもんか。
Bị anh ta phản bội như vậy, dù bao nhiêu năm trôi qua cũng không đời nào quên
được!
3.彼が謝ってきたって、絶対に許すものか。
Dù anh ta có xin lỗi đi nữa thì tôi nhất định cũng không bao giờ tha thứ!
⑤ N+というものだ
(Theo lẽ thường thì) đúng là…
(V/ い A( 普通形)、なA(普通形→だ)) cũng được sử dụng
Sử dụng khi muốn nói suy nghĩ của người nói là “ không phải là ý kiến cá nhân mình, mà thường là như thế”.
例文:
1.頑張ったからといって、必ずしも成功するとは限らないのが人生というものです。
Không phải cứ cố gắng là nhất định sẽ thành công — đó chính là cuộc đời.
2.やらされるのではなく、自分の学びたいことを自ら学ぶのが本当の勉強というものだ。
Không phải bị ép học, mà là tự mình học điều mình muốn học — đó mới là học thật
sự.
3.どんな時でも、常に国民のためを思って行動するのが政治家というものだ。
Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, luôn hành động vì nhân dân — đó mới chính là
bản chất của một chính trị gia.