第8課

① 

V/イけい普通形ふつうけい ばかりに
けい/N(普通形ふつうけい )+な
Chỉ vì, tại vì ~

“なA/ Nである+ばかりに” cũng được sử dụng
“~ばかりに” dùng khi muốn nói: chỉ vì ~ là nguyên nhân mà ( bị kết quả xấu, thật là đáng tiếc).

例文:

1.一度いちどうそをついてしまったばかりに何度なんどうそかさねるはめになった。
  Chỉ vì đã lỡ nói dối một lần, tôi đã phải tiếp tục nói dối nhiều lần sau đó.

2.かれたすけたばかりに自分じぶんまでその仲間なかまだとおもわれてしまった。
  Chỉ vì đã giúp anh ta, mà tôi cũng bị cho là đồng bọn với anh ấy.

3.意地いじったばかりにかれわかれることになってしまった。
  Chỉ vì cố chấp mà tôi đã phải chia tay với anh ấy.

② Vる+ことはない/こともない
  Không cần thiết làm~, không làm~cũng được

“~ことはない” dùng khi muốn nói rằng “ không cần thiết làm ~/ không làm ~ cũng được”. Thường sử dụng để khuyên nhủ.

例文:

1.わたしがサポートするので、心配しんぱいすることはありません
  Vì tôi sẽ hỗ trợ nên bạn không cần phải lo lắng.

2.無理むりしてたかみせことない。あなたと一緒いっしょならどんな料理りょうりもおいしいから。
  Không cần phải gắng gượng đi ăn ở những quán đắt tiền đâu. Vì chỉ cần đi cùng anh
  thì món ăn nào cũng ngon cả.

3.あなただけのせいではないので、そんなに責任せきにんかんじることないです
  Không phải chỉ là lỗi của riêng bạn, nên bạn không cần cảm thấy trách nhiệm đến
  mức như vậy đâu.

③ N+に比べて
    So với ~

“~にくらべて” có nghĩa giống với “~より”, sử dụng khi so sánh 2 sự vật trở lên và muốn nói mức độ khác nhau như thế nào.

例文:

1.50年前ねんまえに比べて人々ひとびと生活せいかつゆたかになった。
  So với 50 năm trước, cuộc sống của con người đã trở nên sung túc hơn.

2.今期こんき成績せいせきは、英語えいごに比べて数学すうがくはいまいちだった。
  Thành tích học kỳ này, so với môn tiếng Anh thì môn Toán không được tốt lắm.

3.わかときに比べて最近さいきんあたらしいこと挑戦ちょうせんしようという気持きもちがってきたの
  かもしれない。
  So với lúc còn trẻ, gần đây có lẽ cảm giác muốn thử thách với những điều mới đã
  giảm đi.

④ 

Vるイ形/ ナ形/ N  ものか/ もんか
ものですか/ もんですか

Tuyệt đối không, không thể có chuyện ~

Mẫu câu này được dùng để mạnh mẽ phủ định ý kiến của người khác, hoặc để nói như thể đang tự nhắc nhở bản thân về quyết tâm của chính mình.

例文:

1.あんなやつが、起業きぎょうしたってうまくなんていくものか
  Loại người như hắn mà khởi nghiệp thì làm sao mà suôn sẻ được chứ!

2.かれ裏切うらぎられたことは、何年なんねんとうがわすれるもんか
  Bị anh ta phản bội như vậy, dù bao nhiêu năm trôi qua cũng không đời nào quên
  được!

3.かれあやまってきたって、絶対ぜったいゆるものか
  Dù anh ta có xin lỗi đi nữa thì tôi nhất định cũng không bao giờ tha thứ!

⑤ N+というものだ
  (Theo lẽ thường thì) đúng là…

(V/ い A( 普通形ふつうけい)、なA(普通形ふつうけい)) cũng được sử dụng
 Sử dụng khi muốn nói suy nghĩ của người nói là “ không phải là ý kiến cá nhân mình, mà thường là như thế”.

例文:

1.頑張がんばったからといって、かならずしも成功せいこうするとはかぎららないのが人生じんせいというものです
  Không phải cứ cố gắng là nhất định sẽ thành công — đó chính là cuộc đời.

2.やらされるのではなく、自分じぶんまなびたいことをみずかまなぶのが本当ほんとう勉強べんきょうというものだ
  Không phải bị ép học, mà là tự mình học điều mình muốn học — đó mới là học thật
  sự.

3.どんなときでも、つね国民こくみんのためをおもって行動こうどうするのが政治家せいじかというものだ
  Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, luôn hành động vì nhân dân — đó mới chính là
  bản chất của một chính trị gia.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です