言葉ことば: ① (わたしは)Nが ほしいです (Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N -Dùng để nói về ước muốn, ham thích của người nói -ほしい là tính từ đuôi い. 例文: 1.わたしは パソコンが ほしいです。 Tôi muốn có máy tính. 2.わたしは 子供こどもが ほしいです。 Tôi muốn có con. 3.わたしは 古ふるい本ほんが ほしくないです。 Tôi không muốn cuốn sách cũ. ● 何が ほしいですか。 Bạn mong muốn, muốn có cái gì? 例文: 1.誕生日たんじょうびに 何なにが ほしいですか。→ 新あたらしいシャツが ほしいです。 Vào ngày sinh nhật bạn thích gì? Tôi muốn cái áo mới. 2.今いま 何なにが いちばん ほしいですか。→ お金かねが ほしいです。 Bây giờ bạn muốn cái gì nhất? Tôi muốn có tiền. 練習れんしゅう1: 例:→ わたしは カメラが 欲しいです。 1)→ 2)→ 3)→ 4)→ 練習れんしゅう2: Luyện dịch: 1)Tôi muốn có ô tô mới. ______________________________。 2)Tôi muốn máy tính nhẹ. ______________________________。 3)Tôi muốn có nhà rộng. ______________________________。 言葉ことば: ② Thể Vます + たいです (Tôi) thích, muốn làm ~ – Câu này thể hiện mong muốn làm việc gì đó của người nói. – Có thể biểu thị tân ngữ của ~たい bằng cả trợ từ を và trợ từ が. 例文: 1.わたしは 日本にほんへ 行いきたいです。 Tôi muốn đi Nhật. 2.わたしは 自動車じどうしゃを(が)買かいたいです。 Tôi muốn mua ô tô. 3.今いま、何なにを 食たべたいですか。→ 牛肉ぎゅうにくを 食たべたいです。 Bây giờ, bạn muốn ăn gì? → Tôi muốn ăn thịt bò. Chú ý: ほしいです hay
Continue readingCategory: 初級
第11.1課 ・ Lượng từ tiếng Nhật
言葉ことば: ① Cách đếm số lượng Đếm vật nói chung 1 cái ひとつ 6 cái むっつ 2 cái ふたつ 7 cái ななつ 3 cái みっつ 8 cái やっつ 4 cái よっつ 9 cái ここのつ 5 cái いつつ 10 cái とお Mấy cái いくつ? ひとつ、ふたつ、...とお được dùng để đếm số lượng đồ vật từ 1 đến 10. Khi đếm từ 11 trở lên thì sẽ được đếm bằng các số đếm thông thường. 例文れいぶん: 1.みかんを いつつ 買かいました。 Tôi đã mua 5 quả quýt. 2.みかんを やっつ 買かいました。 Tôi đã mua 8 quả quýt. 3.みかんを いくつ 買かいましたか。→ とお 買かいました。 Bạn đã mua mấy quả quýt? → Đã mua 10 quả. 練習れんしゅう: 例:りんご → りんごが いくつ ありますか。 ……2つ あります。 1)いす → 2)卵たまご → 3)かばん → 4)部屋へや → Luyện dịch: 1)Có một cái bàn. ____________。 2)Có 5 cái ghế. ____________。 3)Bạn mua mấy quả trứng ? Tôi mua 7 quả. ____________。 ~台だい : Đếm những vật như máy móc, xe cộ ( VD: máy vi tính, xe máy,..). Đếm máy móc 1 cái/chiếc いちだい 6 cái/chiếc ろくだい 2 cái/chiếc にだい 7 cái/chiếc ななだい 3 cái/chiếc さんだい 8 cái/chiếc はちだい 4 cái/chiếc よんだい 9 cái/chiếc きゅうだい 5 cái/chiếc ごだい 10 cái/chiếc じゅうだい
Continue reading第26.1課・Cách hình thành và sử dụng thể “んです”
言葉: ① Thể thông thường + んですか Cách chia: Cách sử dụng: a. Phỏng đoán, xác nhận thông tin dựa vào những gì mình nghe hoặc nhìn thấy. 例文: 1.新しい パソコンを 買ったんですか。 Bạn mua máy tính mới sao? 2.学校へ 行くんですか。 Bạn đi đến trường à? 練習: 例:わからないんですか。 Luyện dịch: 1)Bạn bị mất ví sao? ____________。 2)Bạn đau bụng sao? ____________。 3)Bạn đi du lịch biển à? ____________。 b. Muốn người nghe cung cấp thêm thông tin về những gì mình đã nghe hoặc nhìn thấy (khi nào, ở đâu, với ai,…). 例文: A :面白いおもしろ デザインの 靴くつですね。どこで 買かったんですか。 Chiếc giầy có thiết kế hay nhỉ. Chị mua ở đâu thế? B : ヴィンコムで 買いました。 Tôi mua ở Vincom. 練習: 例:Q: だれと 行くんですか。 A: 家族と 行きます。 Luyện dịch: 1)Bức tranh đẹp nhỉ? Ai đã vẽ thế? ____________。 2)Bạn đang làm gì thế? Tôi đang cắt giấy. ____________。 3)Bạn giỏi tiếng Nhật nhỉ? Bạn học tiếng Nhật ở đâu thế? Tôi học ở trung tâm tiếng Nhật Đông Du ____________。 言葉: ② どうして ~ んですか → ~んです。 – Mẫu câu dùng khi muốn người nghe giải thích lý do về những gì mình đã nghe hoặc nhìn thấy. -〜んです: Trình bày lý do cho câu hỏi どうして
Continue reading第6.1課・Ngoại động từ
言葉ことば: ① N を V – Trợ từ を được dùng để chỉ đối tượng trực tiếp của động từ. – をcó cách phát âm giống với お nhưng nó chỉ được sử dụng khi viết trợ từ. 例文れいぶん: 1.私は たばこを 吸すいます。 Tôi hút thuốc. 2.きのう、サッカーを しました。 Hôm qua, tôi đã đá bóng. 3.毎日まいにち、魚さかなを 食たべますか。 Hằng ngày, bạn ăn cá không? はい、 食たべます。 Có, tôi có ăn cá. いいえ、食たべません。 Không, tôi không ăn. 練習れんしゅう: 例れい:ご飯はんを 食たべます。 例れい:Q: 毎日まいにち、テレビを 見みますか。 A: はい、 見みます。 Luyện dịch: 1)Hàng ngày, tôi uống nước. ______________________________。 2)Bạn có xem phim mỗi tối không ? Không, tôi không xem. ______________________________。 3)Bạn có đá bóng không ? Có, tôi có đá bóng. ______________________________。 言葉ことば: ② Nをします Có rất nhiều danh từ được dùng để chỉ đối tượng của động từ します。しますdùng để chỉ việc thực hiện một hành động được miêu tả bởi danh từ N. Hãy xem một vài ví dụ dưới đây: Chơi một môn thể thao hay một trò chơi nào đó 野球やきゅうを します Chơi bóng chày テニスを します Chơi tennis Tổ chức, tiến hành một hội nghị, buổi tiệc nào đó パーティーを します Tổ chức tiệc かいぎを します Họp Làm một cái gì đó しゅくだいを します Làm bài tập しごとを します Làm việc ◆ Câu hỏi: Làm gì? 何なにを しますか
Continue reading第5.1課・Động từ chỉ sự di chuyển
言葉ことば: ① N ( địa điểm) へ いきます/ きます/ かえります Đi/Đến/Về (địa điểm N) N là danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm. “へ” (đọc là e) là trợ từ chỉ phương hướng di chuyển. Đi sau cùng là các động từ sau: – 行いきます:dùng khi người nói không có ở địa điểm được nhắc tới. – 来きます: dùng khi người nói đang ở địa điểm được nhắc tới. – 帰かえります: dùng khi trở về nơi thân thuộc như quê hương, đất nước, nhà,… 例文れいぶん: 1.私は 大学だいがくへ 行いきます。 Tôi đi đến trường. 2.チャンさんは ここへ 来きます。 Bạn Trang đến đây. 3.7時に うちへ 帰かえりました。 Tôi về nhà lúc 7 giờ. 練習れんしゅう: 例: 学校がっこうへ 行いきます。 ◆ Cách hỏi đi đâu, đến đâu, về đâu ? どこへ ~ (Động từ) か。 例文れいぶん: 1.昨日きのう、どこへ 行いきましたか。 → 学校がっこうへ 行いきました。 Hôm qua , bạn đã đi đâu? → Tôi đã đi đến trường. 2.明後日あさって、どこへ 行いきますか。 → ランさんの うちへ 行いきます。 Ngày kia, bạn sẽ đi đâu? → Tôi đi đến nhà bạn Lan. 3. 明日あした、どこへ 行いきますか。→ どこも 行いきません。 Ngày mai bạn đi đâu? → Tôi không đi đâu cả. 練習れんしゅう: 例れい: 昨日きのう → 昨日きのう どこへ 行いきましたか。 学校がっこうへ 行いきました。 1)今朝けさ → 3) 日曜日にちようび → 2)昨日きのうの 午後ごご → 4) 明日あした → Luyện dịch: 1)Ngày mai bạn sẽ đi đâu ? Tôi sẽ đi Nara. ______________________________。 2)Sáng hôm qua bạn đã đi đâu ? Tôi đã đi siêu thị. ______________________________。 3)Chiều ngày mai bạn sẽ đi đâu ? Tôi không đi
Continue reading第4.1課・Cách nói về thời gian
Bảng đếm giờ: 0h れいじ 1h いちじ 2h にじ 3h さんじ 4h よじ 5h ごじ 6h ろくじ 7h しちじ 8h はちじ 9h くじ 10h じゅうじ 11h じゅういちじ 12h じゅうにじ ? なんじ 3:30 さんじはん 6 a.m ごぜんろくじ 7 p.m ごごしちじ Bảng đếm phút: 1 いっぷん 2 にふん 3 さんぷん 4 よんぷん 5 ごふん 6 ろっぷん 7 ななふん 8 はっぷん 9 きゅうふん ? なんぷん 10 じゅっぷん じっぷん 20 にじゅっぷん にじっぷん 30 さんじゅっぷん さんじっぷん 40 よんじゅっぷん よんじっぷん 50 ごじゅっぷん ごじっぷん 言葉ことば: ① 今いま ~時じ ~分ふん・ぷん です。 Bây giờ là ~ giờ ~ phút. 例文れいぶん: 1.今いま 何時なんじですか。→ 6時じ 15分ふんです。 Bây giờ là mấy giờ ? → 6 giờ 15 phút. 2.日本にほんは 今いま 何時なんじですか。→ ごぜん 5時じです。 Nhật Bản bây giờ là mấy giờ ? → 5 giờ sáng. 練習れんしゅう: 例れい:Q: 今いま 何時なんじですか。 A: 1時じです。 例れい:Q: 中国ちゅうごくは 今いま 何時なんじですか。 A: ごぜん 5時半じはんです。Luyện dịch: 1)Bây giờ là mấy giờ? 3 giờ sáng ạ. ______________________________。 2)Việt Nam bây giờ là mấy giờ? 2 giờ chiều ạ. ______________________________。 3)Nhật Bản bây giờ là mấy giờ? 5 giờ chiều ạ. ______________________________。 言葉ことば: Đếm thứ trong tuần: ② N (danh từ chỉ ngày)は 〜曜日ようびです。 N là thứ ~ 例文れいぶん: 1.今日きょうは 木曜日もくようびです。 Hôm nay thứ 5. 2.明日あしたは 何曜日なんようびですか。→ 金曜日きんようびです。 Ngày mai là thứ mấy? → Thứ 6. 練習れんしゅう: 例れい:今日きょうは 月曜日げつようびです。 1.明日あしたは_______________________。 2.明後日あさっては______________________。 3.試験しけんは_______________________。 4.休やすみは_______________________。 例れい:Q: 試験しけんは 何曜日なんようびですか。 A: 火曜日かようびです。 Luyện dịch: 1)Hôm nay là
Continue reading第22.1課・Mệnh đề bổ nghĩa
① Các cách bổ nghĩa cho danh từ. – Các bài trước chúng mình đã được học các cách bổ nghĩa cho danh từ như sau: N1の N2 Danh từ bổ nghĩa cho danh từ AMCの しゃいん Danh từ 1 biểu thị nơi sở thuộc của danh từ 2. カメラの 雑誌ざっし Danh từ 1 giải thích cho nội dung danh từ 2. ミラーさんの かさ Danh từ 2 thuộc sở hữu danh từ 1 トヨタの 車 Danh từ 2 có nguồn gốc, xuất xứ từ danh từ 1. Aい・Aな+ N Tính từ bổ nghĩa cho danh từ 楽たのしいパーティー Aい+ N 親切しんせつな人 Aな+ N – Ở bài này chúng ta sẽ học động từ bổ nghĩa cho danh từ. Động từ dạng ngắn (V普通形ふつうけい)+ N Động từ bổ nghĩa cho danh từ 行いきます・人 → 行いく人 Vる+N 行いきません・人 → 行いかない人 Vない+N 行いきました・人 → 行いった人 Vた+N 行いきませんでした・人 → 行いかなかった人 Vなかった+N Luyện tập: きれい・本 → あげませんでした・花はな → 新あたらしい・シャツ → 食べました・料理りょうり → 60さい・人 → 買かいません・かさ → 飲のみません・人 → 教おしえました・日本語にほんご → もらいました・プレゼント → 読よみませんでした・本 → 言葉: ② Mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ ( định ngữ) – Câu văn thể thông thường cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ. Khi đó, câu văn dùng để bổ nghĩa cho danh từ được gọi là mệnh
Continue reading第21.1課・ Mẫu câu thể hiện quan điểm, suy nghĩ
言葉ことば: ① Thể thông thường + と おもいます。 (tôi) nghĩ rằng ~ / (tôi) cho rằng ~ – Thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến chủ quan của cá nhân về một vấn đề, sự việc nào đó. – Nội dung phỏng đoán, ý kiến đưa ra được xác định bởi trợ từ と 例文: 1.ビンさんは パーティーに 行いくと思おもいます。 Tôi nghĩ anh Bình sẽ tới bữa tiệc. 2.ゆきさんは 試合しあいに 出でないと思おもいます。 Tôi nghĩ bạn Yuki không tham gia trận đấu. 3.日本にほんは 今いま、雨あめだと思おもいます。 Tôi nghĩ ở Nhật bây giờ mưa. 4.このパソコンは よくないと思おもいます。 Tôi nghĩ cái máy tính này không tốt. 5.この電話でんわは 便利べんりだと思おもいます。 Tôi nghĩ cái điện thoại này tiện lợi. 練習1: 例:→ この料理 辛いと 思います。 1)→ 2)→ 3)→ 4)→ 練習2: ◆ Nについて どう おもいますか。 Bạn nghĩ gì về…? 例文: 1.日本料理にほんりょうりについて どう思おもいますか。 Bạn nghĩ gì về đồ ăn Nhật Bản? 2.ベトナムの 若わかい人ひとについて どう思おもいますか。 Bạn nghĩ gì về người trẻ Việt Nam? 練習れんしゅう: Luyện dịch: 1)Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa. ____________。 2)Tôi nghĩ giá cả ở Nhật đắt đỏ. ____________。 3)Bạn nghĩ gì về cửa hàng tiện lợi. ____________。 言葉ことば: ② “Câu nói”/ Thể thông thường と いいます・いいました (ai đó) nói rằng / đã nói rằng ~ Nội dung trích dẫn được xác định bởi trợ từ と Có 2 kiểu trích dẫn: (1) Trích dẫn trực tiếp: nhắc lại chính xác nội dung
Continue reading第18.1 課・ Động từ thể từ điển
言葉ことば: ① Thể từ điển(じしょけい)-Vる Đây là dạng cơ bản của động từ. Các động từ được đưa vào trong từ điển dưới dạng này, chính vì thế nó có tên gọi là thể từ điển. Cách chia động từ thể từ điển Nhóm 1: Động từ có âm trước ます thuộc cột i sẽ đổi thành cột u V (i)ます Vる Nghĩa かいます かう Mua まちます まつ Chờ, đợi とります とる Lấy すみます すむ Sống しにます しぬ Chết よびます よぶ Gọi はなします はなす Nói chuyện かきます かく Viết およぎます およぐ Bơi Luyện tập chia động từ: 1)行いきます → 6)飲のみます → 2) 習ならいます → 7)消けします → 3)洗あらいます → 8)話はなします → 4)弾ひきます → 9)休やすみます → 5)歌うたいます → 10) 会あいます → Nhóm 2: Động từ nhóm 2 chỉ cần bỏ ます thêm る Vます Vる Nghĩa かえます かえる Đổi, trao đổi ※起おきます 起おきる Thức dậy ※見みます 見みる Nhìn Luyện tập chia động từ: 1)集あつめます → 5)できます → 2)捨すてます → 6)つけます → 3)かえます → 7)います → 4)教おしえます → 8)浴あびます → Nhóm 3: Thể từ điển của động từ きますlà くる, của します làする và những động từ dạng “ N+ します” là “ N+する”. Vます Vる Nghĩa 買かい物ものします 買かい物ものする Mua đồ します する Làm 来きます 来くる Đến Luyện tập chia động từ: 持もってきます → 予約よやくします → 食事しょくじします → 運転うんてんします → 結婚けっこんします → 来きます → 言葉ことば: ② N ができます/できません Có thể/ không thể N Danh từ được sử dụng
Continue reading第12.1課・Quá khứ tính từ
言葉ことば: ① Thời quá khứ của câu danh từ (N) và câu tính từ đuôi な (な – adj) Để biến đổi một câu danh từ hoặc câu tính từ đuôi な từ thời hiện tại, tương lai sang thời quá khứ, ta sẽ biến đổi theo nguyên tắc sau : 例文れいぶん: 1.昨日きのうは くもりでした。 Hôm qua có mây. 2.昨日きのうは 暇ひまでした。 Hôm qua tôi rảnh rỗi. 3.昨日きのうの 仕事しごとは かんたんじゃありませんでした。 Công việc hôm qua không đơn giản. 練習れんしゅう: 例れい: Luyện dịch: 1)Tuần trước tôi rảnh. ______________________________。 2)Hôm qua tuyết rơi. ______________________________。 3)Bài kiểm tra không đơn giản. ______________________________。 言葉ことば: ② Thời quá khứ của câu tính từ đuôi い Để biến đổi một câu tính từ đuôi い từ thời hiện tại sang thời quá khứ, ta làm theo nguyên tắc sau: 例文れいぶん: さむいです → さむかったです。 わるいです → わるかったです。 さむくないです → さむくなかったです。 わるくないです → わるくなかったです。 練習れんしゅう: 例れい: Luyện dịch: 1)Bữa tiệc đã không vui. ______________________________。 2)Cuốn sách này đã đắt. ______________________________。 3)Cái cặp này không nặng. ______________________________。 例文れいぶん: 1.昨日きのうは さむかったです。 Hôm qua lạnh. 2.先週せんしゅうの 授業じゅぎょうはあまり面白おもしろくなかったです。 Buổi học tuần trước không thú vị lắm. 3.ベトナムの 料理は おいしかったですか。 → はい、おいしかったです。 Món ăn Việt Nam có ngon không? → Vâng, có ngon. 練習れんしゅう1: 例れい:きのう・涼すずしい → きのうは 涼すずしかったです。 1)先月・忙いそがしい → 2)ケーキ・甘あまい → 3)公園こうえん・人ひとが多おおい → 練習れんしゅう2: 例れい1:やまださん・元気げんき(はい) → やまださんは 元気げんきでしたか。
Continue reading