第4課

単語 N2 CHAP 1 SECTION 5 ① ~とする   Lấy N1 làm N2 *「目的・中心・対象・手本・前提」などの言葉と一緒に使われる。 「AをBとする」は、「地域交流ちいきこうりゅうを目的もくてきとして」「リーダーを中心に」のように、「AをBにする、 AがBだ」と言うときに使う。「として」のかわりに「に」を使うこともある。 Sử dụng 「AをBとする」 khi nói “lấy A làm B, xem A như là B” ví dụ như: “地域交流ちいきこうりゅうを目的もくてきとして” và “リーダーを 中心に”. Cũng có khi dùng ”に” thay cho ”として”. 例文: 1.「みどりの会」は環境保護活動かんきょうほごかつどうを目的もくてきとする市民の組織そしきです。   “Hội Midori” là một tổ chức của người dân với mục đích bảo vệ môi trường. 2.今回のシンポジウムは日本の伝統芸能でんとうげいのうをテーマとして行おこなわれます。   Hội thảo lần này sẽ được tổ chức lấy nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản làm chủ đề. 3.今回の話し合いの結果けっかを私たちの総意そういとして社長に伝えることにしましょう。   Chúng ta hãy truyền đạt kết quả buổi thảo luận lần này cho giám đốc như là ý kiến chung của tập thể. 4.「子は親の鏡かがみ」という言葉があるが、子どもは親を手本てほんとして成長せいちょうしていくのであろう。   Có câu nói rằng “Con cái là tấm gương phản chiếu của cha mẹ”, quả thật trẻ em lớn lên bằng cách lấy cha mẹ làm hình mẫu. 5.わが社ではエンジニアを中心に、安全な車づくりの研究が行おこなわれている。   Ở công ty chúng tôi, các kỹ sư là nòng cốt trong việc nghiên cứu chế tạo những chiếc xe an toàn. 6.結婚けっこんを前提ぜんていに彼女に交際こうさいを申し込んだ。   Tôi đã ngỏ lời hẹn hò với cô ấy với tiền đề hướng tới hôn nhân. 練習: ② きっかけ   Vì, do… 「きっかけ」 は、何かが始まったり、変わったりしたときに、その原因・理由になった出来事を 表すときに使う。 Sử dụng “きっかけ” khi trình bày một sự việc gì đó đã xảy ra là lý do/là nguyên nhân

Continue reading

第3課

単語 N2 CHAP 1 SECTION 4 ① Vて/ N+以来いらい     Kể từ khi… 「〜以来」は、「〜」のときから今までずっと同じ状態が続いているときに使う。 ~以来 sử dụng khi cùng một trạng thái được tiếp tục kể từ khi ~ cho đến bây giờ. 例文: 1.母が入院して以来、家事かじはすべて私がしています。   Kể từ khi mẹ nhập viện, toàn bộ việc nhà tôi đều làm. 2.3年前の夏休みに帰国して以来、長い間家族に会っていません。   Từ kỳ nghỉ hè 3 năm trước khi tôi về nước, tôi chưa gặp lại gia đình. 3.こちらに引ひっ越こして以来、散歩さんぽを日課にっかにしているんです。   Kể từ khi chuyển đến đây, tôi coi việc đi dạo là thói quen hằng ngày. 4.山野やまの君とは卒業以来、まったく連絡れんらくが取れない。   Từ khi tốt nghiệp, tôi hoàn toàn không liên lạc được với Yamano. 5.彼は2000年4月以来、1日も休まず遺伝子いでんしの研究を続けている。   Từ tháng 4 năm 2000, anh ấy đã tiếp tục nghiên cứu về gen mà không   nghỉ một ngày nào. 練習: ②  N    + をはじめ                  Trước tiên là, trước hết là, đầu tiên phải kể đến là…      N    + をはじめとして          N    + をはじめとする+N 「〜をはじめ」は、代表的な例を出して、「〜だけでなくほかにもたくさん」と言いたいときに使う。 ~をはじめ sử dụng khi muốn nói rằng “không chỉ ~ mà nhiều (cái) khác” bằng cách đưa ra 1 ví dụ đại diện. 例文: 1.日本には富士山ふじさんをはじめ、たくさんの美しい山がある。   Ở Nhật Bản có nhiều ngọn núi đẹp, tiêu biểu là núi Phú Sĩ. 2.アジアには中国をはじめとして、約40の国々くにぐにがある。   Ở châu Á

Continue reading

第1課

単語 N2 CHAP 1 SECTION 1 ① N+につき   Vì……(lí do) お報らせなどで「雨天につき中止」のように理由を言うときに使われる。 Được sử dụng khi nêu lý do như là “雨天につき中止” trong thông báo chẳng hạn. 例文: 1.清掃せいそう中につき、お足元あしもとにご注意ください。       Vì đang dọn dẹp, xin hãy chú ý dưới chân. 2.会場内は禁煙きんえんにつき、おたばこはご遠慮えんりょくください。    Vì trong hội trường cấm hút thuốc, xin vui lòng không hút thuốc. 3.4月15日(木):佐藤医師さとういし、学会出席がっかいしゅっせきにつき休診しゅうしん。   Ngày 15 tháng 4 (Thứ Năm): Bác sĩ Sato nghỉ khám do tham dự hội nghị         học thuật. 4.ただ今、改装かいそう工事中につき、左記さきの仮店舗かりてんぽで営業えいぎょういたしております。   Hiện đang trong quá trình cải tạo, nên chúng tôi tạm thời kinh doanh tại   cửa hàng bên trái. 練習: ② N+を問わず    Bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kì ai *「昼夜・国の内外・男女〜の有無」などの言葉と一緒に使われる。 お報らせや紹介文などで、「いつでも・どこでも・だれでも」などと説明したいときに使われる。 Được sử dụng trong thông báo hoặc văn giới thiệu, khi muốn giải thích rằng “bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kì ai”. 例文: 1.このスポーツセンターは、年齢れいねんを問とわず、どなたでも利用できます。   Trung tâm thể thao này, bất kể tuổi tác, ai cũng có thể sử dụng. 2.このスーパーは昼夜ちゅうやを問わず、営業えいぎょうしているので、深夜しんやも働く人にとってありが   たい。   Siêu thị này mở cửa bất kể ngày đêm, nên rất tiện lợi cho những người làm việc   vào ban đêm. 3.経験けいけんの有無うむを問わず、やる気のある社員を募集ぼしゅうします。   Bất kể có kinh nghiệm hay không, chúng tôi tuyển nhân viên có   tinh thần làm việc. 4.私の国では、老若男女ろうにゃくなんにょを問わず、みんな、サッカーが好きだ。   Ở đất nước tôi,

Continue reading

第17課

単語 N3 CHAP 7 SECTION 1 単語 N3 CHAP 7 SECTION 2 ①  Vば+Vる +ほど イAいければ+イA ナAなら+ナAな Càng…càng *「N/なA+であればあるほど」の形も使われる。 – “なA/N+であればあるほど” cũng được sử dụng.  「~ば~ほど」は、1つのことがらの程度にあわせて別のことがらも変わると言うときに使う。 ~ば~ほど sử dụng khi nói một sự việc gì khác sẽ thay đổi tương ứng với mức độ của một sự việc gì đó. 1.言葉を勉強すればするほどその国への理解りかいも深ふかまると言われている。   Người ta nói rằng càng học ngôn ngữ thì càng hiểu sâu về đất nước đó. 2.旅行の荷物は少なければ少ないほど楽なのに、つい持ち物が増ふえてしまう。    Hành lý khi đi du lịch càng ít thì càng nhẹ nhàng, vậy mà lại cứ mang theo           nhiều đồ. 3. A:いつまでにお返事へんじすればいいですか。           B:早ければ早いほどいいですよ。このアパートは条件じょうけんがいいですからねえ。    A:Tôi nên trả lời anh/chị trước khi nào thì được?           B:Càng sớm càng tốt đấy. Căn hộ này có điều kiện tốt mà? 4.まじめな政治家せいじかであればあるほど、理想りそうと現実げんじつの違いに悩なやむことになる。   Chính trị gia càng nghiêm túc thì càng đau đầu với sự khác biệt giữa lý tưởng và           thực tế. 復習 ② N+によって/による+N   Do, vì~ 「~による/~によって」は、それが原因・理由で何かが起こると言うときに使う。 ~による/~によって sử dụng khi nói rằng “~” là nguyên nhân, lý do làm cho cái gì đó xảy ra. 例文: 1.午前3時ごろ地震じしんが発生しましたが、この地震による津波つなみの心配はありません。   Khoảng 3 giờ sáng đã xảy ra động đất, nhưng không có lo ngại về sóng thần

Continue reading

第11課

単語 N3 CHAP 4 SECTION 4 単語 N3 CHAP 4 SECTION 5 ①  V(た)+  って  イ形(い)+  くたって ナ形(な)/N  +  だって V(ない)+  くたって イ形(い)+  くなくたって ナ形(な)/N  +  じゃなくたって Dẫu, cho dù~ Dẫu không, cho dù không~  「〜たって」は、「急いだって間に合わない」「先生だってわからないことはある」のように、「〜ても」と同じ意味で使う。 ~たって sử dụng với nghĩa giống ~ても như trong câu “急いだって間に合わない” và “先生だってわからないことはある”. 例文: 1.お金持ちだって、幸しあわせじゃない人もいます。      Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc. 2.病院に行ったって、すぐには治なおらないよ。       Dù có đi bệnh viện thì cũng không khỏi ngay được đâu. 3.悲かなしくたって、さびしくたって、絶対泣ぜったいなかない。       Dù có buồn, dù có cô đơn, tôi cũng tuyệt đối không khóc. 4.まだ若わかいので、一晩ひとばんぐらい寝ねなくたって大丈夫です。   Vì còn trẻ nên dù không ngủ một đêm cũng không sao cả. 復習 ② 普通形       に決きまっている    Chắc chắn là~  [なAだ Nだ]    「〜に決まっている」は、「絶対〜だと思う」と強く言うときに使う。 ~に決まっている sử dụng khi nói mạnh rằng tôi nghĩ nhất định/chắc chắn là “~”. 例文: 1.A:あ、かわいい犬。チョコレートあげてもいいかな。       A: Ôi, con chó dễ thương quá. Cho nó ăn sô cô la có được không nhỉ?       B:え? 犬にチョコ? だめに決きまってるじゃない!       B: Hả? Sô cô la cho chó ư? Tuyệt đối không được mà! 2.あのチームは今年も最下位さいかいに決きまってるよ。        Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi. 3.A:おばあちゃん、プレゼント、喜よろこんでくれるかなあ?       A: Bà ơi, bà có vui

Continue reading

第2課

単語 N3 CHAP 1 SECTION 3 単語 N3 CHAP 1 SECTION 4 ① Vると   Khi mà…thì đã 「~と、・・・」は、今まで気づかなかったことに気づいたときに使う。意外に思ったことに使われ ることが多く、また「気づいたこと」なので文末は過去形になることが多い。 ~と、・・・ sử dụng khi bạn nhận ra điều mà trước đó mình không nhận ra. Nó cũng thường được sử dụng để bày tỏ điều bạn không ngờ đến và cuối câu thường là thì quá khứ vì lúc đó bạn đã nhận ra. 例文: 1.気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。   Khi tôi nhận ra thì bên ngoài trời đã tối hẳn rồi 2.待ち合わせの場所に着くと、友だちはもう来ていた。   Khi tôi đến chỗ hẹn, bạn tôi đã đến rồi. 3.昔むかし住んでいたところに行ってみると、大きいビルが建たっていた。   Khi tôi thử đến nơi mà ngày xưa tôi từng sống, thì thấy một tòa nhà lớn đã được          xây lên. 4.国から届とどいた荷物にもつを開けると、大きいなお菓子かしが入っていた。   Khi tôi mở kiện hàng gửi từ trong nước đến, thì thấy bên trong có bánh kẹo          rất to. 練習 : + PLUS: 「〜たら」 「~たら」にも同じ使い方がある。cũng có cách sử dụng tương tự 例文: 1.屋上おくじょうに上がったら、東京とうきょうスカイツリーが見えた。   Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo Skytree. 2.発車はっしゃのベルが鳴っているので飛び乗ったら、 反対方向はんたいほうこうの電車だった。   Vì chuông báo tàu sắp khởi hành vang lên nên tôi vội nhảy lên, thì hóa ra đó là          tàu đi ngược hướng. 3.就職しゅうしょく試験の結果けっかの連絡れんらくだと思って急いで電話に出たら、間違まちがい電話だった。   Tưởng là cuộc gọi thông báo kết quả thi

Continue reading

第11課

①  V ます+ 得うる/ 得える 得えない Có thể ~/ có khả năng~ Không thể ~/ không có khả năng~ Mẫu câu trên được sử dụng với 2 ý nghĩa là “có (hoặc không có) khả năng xảy ra” và “có thể (hoặc không thể) làm được”. 例文: 1.その問題もんだいを遠とおい国くにの話はなしと思おもっているかもしれないが、我わが国くにでも起おこり得う/えることだ。   Mọi người có thể nghĩ vấn đề đó là chuyện của một đất nước xa xôi, nhưng cũng có   khả năng xảy ra ở đất nước chúng ta. 2.約束やくそくの時間じかんは過すぎたが、彼かれがまだ家いえで寝ねているってこともあり得う/えるかもしれない。   Dù đã quá giờ hẹn, nhưng cũng có thể là anh ấy vẫn còn đang ngủ ở nhà. 3.彼かれが私わたしを裏切うらぎるなんて、そんなことはあり得えないよ。   Chuyện anh ấy phản bội tôi à? Chuyện đó là không thể xảy ra đâu. ② N+ に反はんして/ に反はんし Trái với に反はんする+N に反はんした+N – Sử dụng khi muốn nói rằng “ kết quả hoặc trạng thái trái ngược với điều mình đã dự đoán hoặc kì vọng”. – Thường sử dụng với 「予想よそう・期待きたい・意向いこう」 例文: 1.専門家達せんもんかたちの予測よそくに反はんして、感染者数かんせんしゃすうは増加し続けた。   Trái với dự đoán của các chuyên gia, số người nhiễm bệnh vẫn tiếp tục tăng. 2.経済学者達けいざいがくしゃたちの予測よそくに反はんして、景気けいきが若干じゃっかんではあるが回復かいふくしてきた。   Trái với dự đoán của các nhà kinh tế học, tình hình kinh tế dù chỉ một chút nhưng đã   bắt đầu hồi phục. 3.研究けんきゅうの現場げんばでは、予測よそくに反はんするデータが出でてしまうことはたびたびある。   Tại nơi nghiên cứu, việc xuất hiện

Continue reading

第14課

単語 N3 CHAP 5 SECTION 5 単語 N3 CHAP 6 SECTION 1 ① Vない + ずに                                       Mà không   「する」→「せずに」「来くる」→「来こずに」 「~ずに」は、「~ないで」の意味で使われる。 “~ないで” cũng có cùng ý nghĩa với “~ずに”, nhưng “~ずに” là cách diễn đạt trang trọng hơn “~ないで”, nghĩa là “mà không làm ~”. 例文: 1.かさを持たずに出かけて、雨に降ふられてしまった。   Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa. 2.名前を書かずにテストを出してしまった。   Tôi đã nộp bài kiểm tra mà không viết tên. 3.涙なみだのわけは聞かずに、そっとしておいてほしいと彼女かのじょに言われた。   Cô ấy bảo tôi đừng hỏi lý do vì sao cô ấy khóc, mà hãy để cô ấy yên. 4.宛先あてさきのアドレスをよく確認かくにんせずに送信そうしんしてしまった。   Tôi đã gửi đi mà không kiểm tra kỹ địa chỉ người nhận. 復習 ② Vた/ Nの + まま   V ~ nguyên 「~たまま」は、状態が変わらないで続いていることを言うときに使う。次に何かをしなければならないのに、していないと言うときにも使う。 ~たまま sử dụng khi nói một trạng thái nào đó vẫn đang tiếp tục không thay đổi. Có khi dùng để nói rằng phải làm một việc gì đó tiếp theo nhưng lại không làm. 例文: 1.すぐに戻もどってきますから、机つくえの上はこのままにしておいてください。      Tôi sẽ quay lại ngay, nên xin hãy để nguyên mọi thứ trên bàn như thế. 2.久ひさしぶりに帰ったふるさとは以前いぜんのままだった。         Làng quê mà tôi trở về sau bao lâu vẫn y như trước.

Continue reading

第13課 ・苦労した5年間①

単語 N2 CHAP 4 SECTION 2 ①  V/イ形けい(普通形ふつうけい) +ばかりに ナ形けい/N(普通形ふつうけい → だ )+な Chỉ vì, tại vì ~ *「なA/Nである +ばかりに」の形もある。 「~ばかりに」は、「~だけが原因で(悪い結果になってしまって残念だ)」と言いたいときに使う。 ~ばかりに dùng khi muốn nói “chỉ vì ~ là nguyên nhân mà (bị kết quả xấu, thật là đáng tiếc)”. 例文: 1.本当のことを言ったばかりに、彼を怒おこらせてしまった。   Chỉ vì nói sự thật mà tôi đã làm anh ấy giận. 2.背が2センチ足りないばかりに、警察官けいさつかんになれなかった。   Chỉ vì thiếu 2cm chiều cao mà tôi đã không thể trở thành cảnh sát. 3.今年のリンゴは台風たいふうで傷きずがついたばかりに、市場価値しじょうかちが下がってしまった。   Chỉ vì bị dập do bão mà giá trị thị trường của táo năm nay đã giảm xuống. 4.彼は両親が有名人であるばかりに、いつもからかわれてかわいそうだ。   Thật tội nghiệp, chỉ vì bố mẹ là người nổi tiếng mà cậu ấy luôn bị trêu chọc. ② Vる+ことはない/こともない   Không cần thiết làm~, không làm~cũng được 「~ことはない」は、「~する必要はない・~しなくてもいい」といいたいときに使う。アドバイスに使うことが多い。 ~ことはない dùng khi muốn nói rằng “không cần thiết làm ~/không làm ~ cũng được “. Thường được sử dụng để khuyên nhủ. 例文: 1.君が謝ることはないよ。悪いのは向こうなんだから。   Cậu không cần phải xin lỗi đâu. Lỗi là ở phía họ mà. 2.虫に刺されたくらいで病院に行くことはないよ。2、3日で治るから。   Bị côn trùng cắn thì không cần phải đến bệnh viện đâu. Chỉ 2, 3 ngày là khỏi thôi. 3.A:先輩、面接に行くのに、かばんやコートも買わなきゃいけませんか。   B:わざわざ買うことはないよ。普段は使わないんだから、とりあえず僕のを使ったら?   A:Anh ơi, đi phỏng vấn thì có cần phải mua cả túi xách và áo khoác không ạ?   B:Không cần thiết phải tốn

Continue reading

第11課

単語 N2 CHAP 3 SECTION 5 ①  N+  さえ+~ば Vます+ さえ+すれば/しなければ なA/N+で+ さえ+あれば/なければ Chỉ cần~là đủ 「給料 きゅうりょうさえよければどんな仕事でもいい」のように、「~さえ…ば」は、「~だけが必要ひつような条件じょうけんだ」と言いたいときに使う。 ~さえ…ば dùng khi chỉ muốn nói “chỉ~là điều kiện thiết yếu”, như là “給料さえよければどんな仕事でもいい”.  例文: 1.A:レポート終わった?   B:もう少し。あと、最後のまとめさえ書ければ終わりだよ。   A:Bài báo cáo xong chưa?   B:Sắp xong rồi. Chỉ cần viết xong phần tóm tắt cuối cùng là xong. 2.そちらのご都合つごうさえよければ、明日伺うかがわせていただきます。   Nếu thuận tiện cho anh/chị, ngày mai tôi sẽ đến gặp. 3.A:あの車、すてきなデザインね。   B:車なんて走りさえすればいいんだよ。   A:Cái xe đó có thiết kế đẹp thật.   B:Xe cộ thì chỉ cần chạy được là tốt rồi. 4.食べられさえすれば、味は問とわないよ。   Miễn là ăn được thì không quan trọng ngon hay dở. 5.残念ざんねんだったね、さくらちゃん。転びさえしなければ1位いだったのに…。   Tiếc quá, Sakura-chan. Giá mà không bị ngã thì đã về nhất rồi… 6.留学生活は大変だけど、健康けんこうでさえあればどんな困難こんなんも乗り切れると信じてがんばろうと思う。   Cuộc sống du học tuy vất vả, nhưng tôi tin rằng chỉ cần khỏe mạnh thì khó khăn nào cũng có thể vượt qua, nên tôi sẽ cố gắng.   ② Vます+ようがない   Không có cách nào mà~ 「~ようがない」は、「私も知らないから教えようがない」のように、「理由 (私も知らない)があって~をする(教える)ことができない」と言いたいときに使う。「どうしようもない」という言い方は、できることが何もないという意味。 ~ようがない như là “私も知らないから教えようがない” dùng khi muốn nói có lý do (tôi cũng không biết) nên không thể làm ~ (chỉ cho bạn). Cách nói “どうしようもない” có nghĩa là không có chuyện gì làm được hết. 例文: 1.出張の予定だったが、大雪で飛行機が欠航してしまったので行きようがない。   Tôi đã có kế hoạch đi công tác, nhưng vì tuyết rơi

Continue reading