第33課・Thể mệnh lệnh, cấm đoán

① Cách chia động từ thể mệnh lệnh(命 令 形めいれいけい)  Nhóm 1: chuyển đuôi 「う」 sang 「え」 (động từ dạng ます thì bỏ ます và đổi đuôi い thành え) Thể từ điển Thể ý chí いそぐ いそげ いく いけ きる きれ うたう うたえ もつ もて なおす なおせ Nhóm 2: bỏ る thêm ろ (động từ dạng ます thì bỏ ます và thêm ろ)  Thể từ điển Thể mệnh lệnh たべる たべろ おきる おきろ みる みろ Nhóm 3:  Thể từ điển Thể mệnh lệnh する しろ くる こい N + する N + しろ ② Cách chia động từ thể cấm đoán( 禁止形きんしけい) – Động từ thể cấm đoán = Động từ thể từ điển + な (động từ dạng ます thì phải chuyển về dạng từ điển và thêm な)  Thể từ điển Thể mệnh lệnh いそぐ いそぐな いく いくな きる きるな もつ もつな たべる たべるな みる みるな する するな くる くるな けっこんする けっこんするな ③  Cách dùng thể mệnh lệnh và cấm đoán 1. Thể mệnh lệnh được sử dụng để ra lệnh cho ai làm điều gì đó, trong khi thể cấm đoán được sử dụng để cấm ai làm một điều gì đó. Cả 2 thể mệnh lệnh và cấm

Continue reading

第32課・Cách nói diễn tả lời khuyên

① Vた/Vない + ほうがいいです   Nên làm ~ không nên làm ~ ‐Đưa ra lời khuyên về việc nên/ không nên làm vì lợi ích của người nghe. 例文: 1. 毎日まいにち 勉強べんきょうしたほうがいいです。   Hàng ngày nên học. 2.早はやく 寝ねたほうがいいです。   Nên ngủ sớm. 3.たばこを 吸すわないほうがいいです。   Không nên hút thuốc. ◆ Sự khác biệt giữa ~たほうがいい và ~たらいい ~たほうがいい ~たらいい Thể hiện sự so sánh giữa 2 lựa chọn. Dùng để đưa ra gợi ý nhẹ nhàng, đơn giản. Mang tính khuyên bảo mạnh hơn. Không mang tính so sánh. Thường dùng khi có cơ sở để đưa ra lời khuyên. Phù hợp khi người nói chỉ đề xuất một phương án. 例文: 1.ベトナムの お寺てらが 見みたいんですが….。    Tôi muốn đi thăm chùa ở Việt Nam. → じゃ、ニンビンへ 行いったらいいですよ。    Vậy thì đi Ninh Bình được đấy. 2.お腹なかが 痛いたいんですが…。    Tôi bị đau bụng. → じゃ、 病院びょういんへ 行いったほうがいいです。    Bạn nên đến bệnh viện. ② Vる/Aい/Aな/N + でしょう​    Có lẽ là…, chắc là… – Mẫu câu sử dụng để diễn tả suy luận của người nói dựa trên thông tin có sẵn.  – Thường đi kèm với phó từ như たぶん (có lẽ) hoặc きっと (nhất định). – Khi dùng ở dạng câu hỏi, người nói muốn nghe ý kiến, phỏng đoán của người nghe. 例文: 1. ごごは 雨あめが 降ふるでしょう。   Có lẽ chiều nay trời sẽ mưa. 2.明後日あさっての あさは 寒さむいでしょう。   Sáng ngày kia có

Continue reading

第31.1課・Động từ thể ý chí

① Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển):  Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển):  Nhóm 1: Chuyển đuôi 「う」 sang「おう」 Thể từ điển Thể ý chí いく いこう いそぐ いそごう きる きろう よぶ よぼう おわる おわろう まつ まとう あう あおう はなす はなそう Nhóm 2: Bỏ 「る」thêm 「よう」 Thể từ điển Thể ý chí たべる たべよう はじめる はじめよう でかける でかけよう みる みよう Nhóm 3: Thể từ điển Thể ý chí する しよう ※来くる 来こよう 2. Cách sử dụng thể ý chí – Về bản chất thể ý chí là cách nói thông thường (cách nói thân thiết, suồng sã được đề cập ở bài 20) của động từ dạng 「~ましょう」. Do đó, nó có thể được dùng thay thế cho 「~ましょう」 khi rủ ai đó cùng làm việc gì hoặc đề nghị giúp đỡ ai đó. 例文: 1.ちょっと 休やすまない? → うん、休やすもう。   Nghỉ một lát không? →   Ừ, nghỉ đi. 2.少すこし 休やすもうか。   Nghỉ một lát đi. 3.手伝てつだおうか。   Mình giúp một tay nhé. ② V thể ý chí + と思おもっています   (Tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì – Mẫu câu sử dụng để biểu lộ dự định hoặc ý muốn làm việc gì đó cho người

Continue reading

第29.1課・Diễn tả trạng thái đồ vật

言葉ことば: PHÂN BIỆT THA ĐỘNG TỪ & TỰ ĐỘNG TỪ THA ĐỘNG TỪ TỰ ĐỘNG TỪ Là các động từ có đối tượng trực tiếp tác động vào Là các động từ diễn tả tình trạng, trạng thái mà không có tác động Thường đi với trợ từ を  Thường đi với trợ từ が Chủ thể là con người, động vật… Chủ thể là sự vật, hiện tượng Ví dụ:  1. まどが閉まります (Cửa đóng) 2.ドアを閉めます (Tôi đóng cửa) ①  ~Nが V (自)ています – Diễn tả trạng thái của một vật, một hiện tượng gì đó. – Trường hợp miêu tả trạng thái thì luôn chia ở thể Vている. 例文: 1.パソコンが 壊こわれています。   Máy tính bị hỏng. → (Cái máy tính đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng)  2.紙かみが 破やぶれています。   Tờ giấy bị rách. → (Tờ giấy đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó   làm rách) 3.ガラスが 割われていますから、 危あぶないです。   Kính bị vỡ, nên nguy hiểm. → (Kính đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ) Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng V ていました. Ví dụ: 午後ごご 道みちが 込こんでいました。    Chiều nay đường đông

Continue reading

第30.1課・Cách diễn tả trạng thái hoặc kết quả của một hành động

①  V てあります  – Để diễn tả sự tồn tại của đồ vật hay người nào đó, ta đã học cách nói với 「います」 「あります」. – Để diễn tả tình trạng, trạng thái hiện thời của đồ vật, ta có 2 cách nói:「~ています」đã học ở bài trước.「~てあります」bài này học. – Mẫu câu「~てあります」 dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người. 1.1 N1 に N2 が Vてあります (diễn tả trạng thái, kết quả hành động: ở đâu có … cái gì)  – Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó.  例文: 1.冷蔵庫れいぞうこに ジュースが 入いれてあります。   Nước trái cây đã được bỏ sẵn vào tủ lạnh rồi. → (Hàm ý là ai đó đã bỏ vào để

Continue reading

第20.1課・Thể thông thường

① Thể văn thông thường và thể văn lịch sự – Thể lịch sự: là cách nói mà kết thúc câu luôn là –desu (với tính từ, danh từ) và –masu (với động từ) và các dạng phát sinh của nó (-deshita, -dewa arimasen, -masen, -mashita) . – Thể thông thường: là cách nói không có –desu hay –masu. Dùng luôn dạng cơ bản, dạng gốc và các dạng phát sinh dạng ngắn của các loại từ đó. Cách dùng: Thể lịch sự Thể thông thường  ① Người lớn tuổi  a. Người kém tuổi  ② Người gặp lần đầu tiên  b. Người ngang tuổi  ③ Cấp trên  c. Cấp dưới  ④ Trong các sự kiện nghiêm túc   (họp hành, phát biểu…)  d. Người trong gia đình 言葉ことば: ② Thể văn lịch sự và thông thường của động từ Động từ Thể lịch sự Thể thông thường Hiện tại, tương lai Khẳng định Vます Vる Phủ định Vません Vない Quá khứ Khẳng định Vました Vた Phủ định Vませんでした Vなかった Luyện tập chia sang thể thông thường: 起おきます → 呼よびます → 話はなしません → つけません → 結婚けっこんします → 歌うたいました → 乗のりませんでした → 消けしませんでした → 習ならいません → 買かい物ものします → – Trong câu nghi vấn thể thông thường từ か sẽ được lược bỏ và phát âm

Continue reading

第17.1課・Thể ない

①  Thể  ない của động từ  Cách chia: (1) Nhóm 1: là các động từ đều có vần [-i] đứng trước ます. Để chuyển sang thể ない chỉ cần thay thế [-i] bằng vần [-a]. Trường hợp đặc biệt, những động từ có đuôi là い thì chuyển thành わ.  V (i)ます Vない Nghĩa ※あいます あわない Gặp かきます かかない Viết いそぎます いそがない Vội, gấp はなします はなさない Nói chuyện まちます またない Chờ あそびます あそばない Chơi よみます よまない Đọc Luyện tập chia động từ: 1)払はらいます → 6)会あいます → 2)  返かえします → 7)置おきます → 3)脱ぬぎます → 8)話はなします → 4)飲のみます → 9)押おします → 5)買かいます → 10) 入はいります → (2) Nhóm 2: Bỏ [ます」thêm ない V (e)ます Vない Nghĩa たべます たべない Ăn ※みます みない Nhìn Luyện tập chia động từ: 1)覚おぼえます → 6)降おります → 2)  忘わすれます → 7)起おきます → 3)出かけます → 8)閉しめます → 4)教おしえます → 9)消きえます → 5)足たります → 10) できます → (3) Nhóm 3: Thể phủ định của きます là こない, của します là しない và những động từ dạng “ N+ します” là “ N+しない”. V (i)ます Vない Nghĩa します しない Làm きます こない Đến Luyện tập chia động từ: 1)持もってきます → 2)  心配しんぱいします → 3)残業ざんぎょうします → 4)出張しゅっちょうします → ② V ないでください   Xin đừng ~ 言葉ことば: – Động từ thể ない thêm でください. – Dùng khi muốn đưa ra yêu cầu hoặc chỉ thị ai đó không cần thiết phải (làm) như vậy.

Continue reading

第25.1課・ Mẫu câu giả định, giả sử

言葉: ① Thể quá khứ thông thường +ら   Nếu…, giả sử… QUÁ KHỨ (普通形ふつうけい)+ら、~      Nếu~ – Thêm chữ ら ở thể quá khứ thông thường của động từ, tính từ, danh từ… thì sẽ biến mệnh đề đứng trước nó thành mệnh đề biểu hiện điều kiện. ÔN TẬP CHIA ĐỘNG TỪ THỂ た:  Nhóm I: い、ち、り  → った み、び、に → んだ き          → いた ぎ          → いだ Nhóm II: Vます     → Vた Nhóm III: きます     → きた します     → した Luyện tập: 考かんがえます → たります → 修理しゅうりします → つけます → 着つきます → コーピーします → [年としを~]取とります → 起おきます → ÔN TẬP CHIA TÍNH TỪ ĐUÔI い VỀ QUÁ KHỨ THÔNG THƯỜNG:  Tính từ  Quá khứ  Quá khứ thông thường Aいです Aいかったです Aいかった Aいくないです Aいくないかったです Aいくなかった Luyện tập: 暑あついです → 狭せまいです → 広ひろくないです→ おいしくないです  → 短みじかいです → 楽たのしいです → ÔN TẬP CHIA TÍNH TỪ ĐUÔI な VỀ QUÁ KHỨ THÔNG THƯỜNG: Tính từ  Quá khứ  Quá khứ thể thông thường Aなです Aなでした Aなだった Aなじゃありません Aなじゃありませんでした Aなじゃなかった Luyện tập: 不便です → 親切しんせつじゃありません → げんきです → しずかじゃありません → ハンサムです → にぎやかじゃありません → ÔN TẬP CHIA DANH TỪ VỀ QUÁ KHỨ THÔNG THƯỜNG: Danh từ  Quá khứ  Quá khứ thể thông thường Nです Nでした Nだった Nじゃありません Nじゃありませんでした Nじゃなかった Luyện tập: 30さいです → 大学だいがくじゃありません → 雨です→ 医者いしゃです → 学生がくせいじゃありません → 日本じゃありません → 例文: 1.お金が あったら、毎日まいにち 買かい物ものします。   Nếu có tiền, tôi sẽ đi mua sắm hàng ngày. 2.意味いみが わからなかったら、じしょを 調べてください。   Nếu

Continue reading

第24.1課・ Mẫu câu cho nhận

言葉: ① S1は (私)に N を くれます    S1 cho tôi – Cách thể hiện hành động ai đó cho, tặng mình hoặc người thân trong gia đình mình cái gì. Chú ý: S1 không phải là 私. 例文: 1.父ちちは 私に 時計とけいを くれました。   Bố tôi cho tôi chiếc đồng hồ. 2.あなさんは 私に お菓子かしを くれました。   Chị Ana cho tôi chiếc kẹo. 練習: 例:ミンさんは (私に)花はなを くれました。 Luyện dịch:  1)Anh Hà tặng áo sơ mi cho tôi.   ____________。 2)Bạn bè tặng cà phê cho tôi.    ____________。 3)Bác sỹ tặng tôi quyển vở.        ____________。 ② N(物)は S(人)がくれます   N thì S tặng – Mẫu cấu trúc này đưa tân ngữ lên làm chủ đề. 例文: 1.花はなは 友達ともだちが くれました。   Hoa thì bạn bè tặng cho tôi. 2.これは ブラジルの コーヒーです。 サントスさんが くれました。   Đây là cà phê Braxin. Anh Santosu đã tặng cho tôi. 練習: 例:すてき→  Q: すてきな 花はなですね。         A: ええ。ミンさんが くれました。 1)きれい            2)おいしい          3)便利べんり Luyện dịch:  1)Đây là trà Trung Quốc. Anh Wan đã tặng cho tôi.   ____________。 2)Cà phê thì bạn bè tặng tôi.    ____________。 3)Bánh kẹo ngon nhỉ? Vâng, Ông tôi đã tặng tôi đấy.        ____________。 ③ S1は S2に(Nを)Vてあげます   S1 làm V cho S2~ – Vてあげます được sử dụng khi biểu thị chủ thể của hành vi là chủ ngữ, và đó là hành vi thể hiện mang ân huệ, lợi ích cho người khác. Chú ý: S2: Không được

Continue reading

第23.1課・ Khi ~, lúc ~

言葉: ①  Aい・Aな・Nの・Vない+とき、~    Khi ~, lúc ~ -とき biểu thị thời điểm hình thành trạng thái hoặc động tác, hiện tượng được biểu thị ở mệnh đề chính tiếp nối phía sau. 例文: 1.としょかんで 本ほんを かりるとき、カードが いります。   Khi mượn sách ở thư viện thì cần có thẻ. 2.コピー機きの つかいかたが わからないとき、私に きいてください。   Khi không hiểu cách sử dụng của máy phô tô thì hãy hỏi tôi. 3.さびしいとき、母ははに 電話でんわします。   Khi buồn thì tôi gọi điện về cho mẹ. 練習1: 練習2: 例:Q: 眠いとき、何をしますか。   A: コーヒーを 飲みます。 ② Vる・Vた とき、~   Trước khi / sau khi~ – Ⅴ1た:  Sau khi V1 thì V2 (V1 xảy ra trước)  – Ⅴ1る: Trước khi V1 thì V2 (V1 xảy ra sau) 例文: 1.日本にほんへ 行いくとき、プレゼントを 買かいました。   Tôi đã mua quà khi sang Nhật. → Trước khi đi Nhật thì mua quà. 2.日本にほんへ 行いったとき、プレゼントを 買かいました。   Tôi đã mua quà khi sang Nhật. → Sau khi sang Nhật mới mua quà. 練習: QA tham khảo: Luyện dịch: 1)Khi buồn tôi gọi điện cho bạn.   ______________。 2)Khi còn nhỏ tôi thường bơi ở dòng sông này.   ______________。 3)Lúc rảnh tôi đi xem phim.   ______________。 4)Khi mượn sách ở thư viện cần có thẻ.   ______________。 QA THAM KHẢO: 1.Q: 新聞しんぶんを 読むとき、メガネを かけますか。   A: ___________。 2.Q: 漢字かんじが わからないとき、 どうしますか。   A:  ___________。   3.Q: 時間が あるとき、 どこかへ 遊びに 行きますか。   A: ___________。 4.Q: 日本人は 出かけるとき、 何と言いますか。   A:  ___________。  5.Q: 日本人は うちへ帰ったとき、 何と言いますか。   A: ___________。

Continue reading