● Các câu dùng trong lớp học
Các từ ngữ của giáo viên
| 11.きょうかしょをあけてください。 Kyokashowo aketekudasai |
Em hãy mở sách ra |
| きょうかしょをあけて Kyokashowo akete |
Mở sách ra |
| 12.きょうかしょをとじてください。 Kyokashowo tojitekudasai |
Em hãy gấp sách vào |
| きょうかしょをとじて Kyokashowo tojite |
Gấp sách vào |
| 13.れんしゅうしてください Renshuushitekudasai |
Em hãy luyện tập đi nào |
| れんしゅうして Renshuushite |
Luyện tập đi |
| 14.わかりましたか Wakarimashitaka |
Các em đã hiểu chưa nào |
| わかった? Wakatta |
Hiểu chưa? |
| 15.はい、 わかりました Hai, wakarimashita |
Vâng, chúng em hiểu rồi |
| いいえ、 わかりません Iie, wakarimasen |
Không, chúng em không hiểu |
| いいえ、まだです Iie, madadesu |
Không, chúng em chưa hiểu |
| いいえ、まだわかりません Iie, mada wakarimasen |
Không, chúng em chưa hiểu |
I. CÁCH ĐỌC TRƯỜNG ÂM
● Nghe và nhắc lại

- Âm ngắn trong tiếng Nhật là năm âm あ、い、う、え、お và những nguyên âm này khi phát âm kéo dài thì gọi là âm dài.
- Âm ngắn chỉ có một đơn vị âm còn âm dài gồm hai đơn vị âm. Nghĩa của từ thay đổi theo độ dài của âm.
● Trường âm cột あ
- Trường âm cột あ: + あ

● Trường âm cột い
- Trường âm cột い: + い

● Trường âm cột う
- Trường âm cột う: + う
● Trường âm cột え
- Trường âm cột え: + え・い
- Chú ý: thường hay sử dụng い thay cho え

● Trường âm cột お
- Trường âm cột お: + お・う
- Chú ý: thường hay sử dụng お thay cho う

● Nghe và tập đọc từ
II. CÁCH ĐỌC XÚC ÂM
● Nghe và nhắc lại

- Âm 「っ」 có độ dài bằng một đơn vị âm và đứng trước các âm thuộc hàng か、さ、た.
- Cách viết: 「つ」 viết nhỏ lại => 「っ」
Quy tắc: Nhân đôi chữ cái đầu của âm sau và nối vào âm phía trước.
● Nghe và tập đọc từ
● Luyện tập từ vựng
● Luyện viết

とけい
Đồng hồ
いもうと
Em gái
にっき
Nhật kí
きっさてん
Quán giải khát
ぼうし
Mũ
ゆっくり
Thong thả
けっこん
Kết hôn
おおきい
To, lớn
きっぷ
Vé
おっと
Chồng
おねえさん
Chị gái
えいが
Phim
おばあさん
Bà
ざっし
Tạp chí
おにいさん
Anh trai
きって
Tem

Vé
きっぷ

Kết hôn
けっこん

Đồng hồ
とけい

Anh trai
おにいさん

Quán giải khát
きっさてん

Phim
えいが

Chị gái
おねえさん

Thong thả
ゆっくり

Chồng
おっと

Tem
きって

Bà
おばあさん

Mũ
ぼうし

Em gái
いもうと

Tạp chí
ざっし

To, lớn
おおきい

Nhật kí
にっき
