言葉:
③ N1( người) に N2( vật) を あげます、かします、…
Làm ~ cho N1
– Cách nói làm gì đó cho ai, hướng tới đối tượng nào.
– Những động từ như あげます、かします、おしえます、かけます,… phải đi kèm với một danh từ chỉ người. Trợ từ に được đặt sau danh từ chỉ người để chỉ đối tượng đó.
– あげます không đi với 私に.
例文:
1.ともだちに 手紙を 書きます。
Tôi viết thư cho bạn.
2.だれに 電話を かけますか。→ 父に かけます。
Bạn gọi điện cho ai thế? → Tôi gọi điện cho bố.
3. お母さんに 何を あげましたか。→ プレゼントを あげました。
Bạn đã tặng gì cho mẹ thế? → Tôi đã tặng quà cho mẹ.
練習:
例:あげます → 母に プレゼントを あげます。
1)貸します→ 2)電話を かけます→ 3)書きます→
例:あげます → Q: だれに プレゼントを あげますか。
A: 母に プレゼントを あげます。
1)貸します → 2)電話を かけます → 3)書きます →
例:Q: お母さんに なにを あげますか。
A: プレゼントを あげます。
1)貸します → 2)電話を かけます → 3)書きます →
Luyện dịch:
1)Tôi viết thư cho bố.
______________________________。
2)Bạn gọi điện cho ai vậy?
Tôi gọi cho bố.
______________________________。
3)Bạn tặng hoa cho ai vậy?
Tôi tặng hoa cho bạn.
______________________________。
言葉:
④ N( người) に N2( vật) を もらいます、ならいます,…
(Nhận được) ~ từ N1
– Những động từ như もらいます, かります, ならいます biểu thị ý nghĩa nhận đồ vật, thông tin, và cần thiết có người làm đối tượng. Chúng ta thêm に vào sau đối tượng đó.
– Chú ý: Trong mẫu câu này, chúng ta có thể dùng trợ từ から thay cho に. Đặc biệt là khi đối tượng không phải là người mà là một tổ chức nào đó như công ty hoặc trường học, … thì không dùng に mà dùng から.
例文:
1.やまだ先生に 本を もらいました。
Tôi đã nhận sách từ thầy Yamada.
2.友達に 何を もらいましたか。→ 友達に 手紙を もらいました。
Bạn đã nhận gì từ bạn bè thế? → Tôi nhận được thư từ bạn bè.
3.だれに お金を 借りましたか。→ 銀行から お金を 借りました。
Bạn đã mượn tiền từ ai thế? → Tôi mượn tiền từ ngân hàng.
練習:
例:もらいます → ともだちに プレゼントを もらいました。
1)借ります → 2)習います → 3)もらいます →
例:もらいます → Q: だれに プレゼントを もらいましたか。
A: ともだちに もらいました。
1)借ります → 2)習います → 3)もらいます →
例:もらいます→ Q: ともだちに なにを もらいましたか。
A: プレゼントを もらいました。
1)借ります → 2)習います → 3)もらいます →
Luyện dịch:
1)Tôi mượn sách từ Linh.
______________________________。
2)Bạn học tiếng Nhật từ ai vậy?
Tôi học tiếng Nhật từ cô Hoa.
______________________________。
3)Bạn nhận gì từ bạn Nam vậy?
Tôi nhận Hoa từ bạn Nam.
______________________________。
言葉:
Từ vựng | Nghĩa |
もう | Đã, rồi |
まだ | Chưa |
これから | Từ bây giờ |
⑤ もう Vました
Đã làm V… rồi
– もう có nghĩa là “ rồi” và được sử dụng với động từ ở dạng Vました. Trong trường hợp này Vました không phải có ý nghĩa là hành động xảy ra ở quá khứ mà có nghĩa là hành động đó đã kết thúc rồi.
– Câu trả lời cho câu hỏi もう Vましたか là はい、もう Vました( Vâng, đã làm V rồi) hoặc いいえ、まだです(Chưa, vẫn chưa làm V ạ).
例文:
1.もう宿題を しましたか。→ はい、もう しました。
Bạn đã làm xong bài tập chưa? → Tôi đã làm xong rồi.
2.もうレポートを 書きましたか。→ いいえ、まだです。
Bạn đã viết báo cáo chưa? → Chưa, tôi chưa viết.
練習:
例:Q: もう ごはんを 食べましたか。
A: はい、もう 食べました。
Luyện dịch:
1)Bạn đã ăn cơm tối chưa?
Chưa, tôi vẫn chưa ăn.
______________________________。
2)Bạn đã đi Kyoto chưa?
Vâng, tôi đã đi rồi.
______________________________。
3)Bé Bông đã ngủ chưa?
Chưa, bé vẫn chưa ngủ.
______________________________。
QA THAM KHẢO:
1.Q: だれに 日本語を 勉強しますか。
A: _________________。
2.Q: もう ばんごはんを 食べましたか。
A: _________________。
3.Q: リンさんに なにを 借りましたか。(本)
A: _________________。
4.Q: だれに ノートを 借りましたか(やまださん)
A: _________________。
5.Q: もう 宿題を しましたか。
A: _________________。
語彙リスト:
HIRAGANA/ |
TỪ VỰNG | ÂM HÁN | NGHĨA |
もらいます | Nhận | ||
あげます | Cho, tặng | ||
かします | 貸します | THẢI | Cho mượn, cho vay |
[でんわを~]かけます | [電話を~]かけます | ĐIỆN THOẠI | Gọi [điện thoại] |
おしえます | 教えます | GIÁO | Dạy |
ならいます | 習います | TẬP | Học, tập |
かります | 借ります | TÁ | Mượn, vay |
おくります | 送ります | TỐNG | Gửi |
おかあさん | お母さん | MẪU | Mẹ ( người khác) |
はは | 母 | MẪU | Mẹ |
ちち | 父 | PHỤ | Bố |
おとうさん | お父さん | PHỤ | Bố( người khác) |
おかね | お金 | KIM | Tiền |
はな | 花 | HOA | Hoa |
シャツ | Áo sơ mi | ||
て | 手 | THỦ | Tay |
けしゴム | 消しゴム | TIÊU | Cái tẩy |
セロテープ | Băng dính | ||
パンチ | パンチ | ||
ねんがじょう | 年賀状 | NIÊN HẠ TRẠNG | Thiệp mừng năm mới |
きっぷ | 切符 | THIẾT PHÙ | Vé |
クリスマス | Giáng sinh | ||
にもつ | 荷物 | HÀ VẬT | Đồ đạc, hành lý |
レポート | Báo cáo | ||
もう | Đã, rồi | ||
まだ | Chưa | ||
これから | Từ bây giờ |
あげます
貸します
[電話を~]かけます
もらいます
習います
借ります
送ります
母
お母さん
お父さん
父
教えます
花
シャツ
手
消しゴム
セロテープ
パンチ
年賀状
お金
切符
クリスマス
荷物
レポート
もう
まだ
これから
N1( người) に N2( vật) を あげます、かします、...
Tôi viết thư cho bạn.
N( người) に N2( vật) を もらいます、ならいます,...
Tôi đã nhận sách từ thầy Yamada.
もう Vました
Bạn đã làm xong bài tập chưa?
→ Tôi đã làm xong rồi.