単語 N2 CHAP 2 SECTION 3
単語 N2 CHAP 2 SECTION 4
① N+として
Với tư cách là~, với quan điểm là~
「留学生として」「旅行用として」のように、資格・用途などを言うときに使う。
Sử dụng khi nói lên tư cách, ý đồ như là “留学生として” và “旅行用として”.
例文:
B:うん。シンガポール支社に部長の代理として行くことになったんだ。
A: Nghe nói tuần sau anh đi công tác à?
B: Ừ. Tôi sẽ đi chi nhánh Singapore với tư cách là người thay mặt trưởng phòng.
② 入社後は企業人としての自覚を持って行動してください。
Sau khi vào công ty, xin hãy hành động với ý thức của một nhân viên doanh
nghiệp.
③ こちらのかばんはビジネスバッグとしても1泊程度の旅行かばんとしても
お使いいただけますので、たいへん便利です。
Chiếc cặp này vừa có thể sử dụng như túi xách công việc, vừa có thể dùng như vali
du lịch cho khoảng 1 đêm, nên rất tiện lợi.
④ 当ホテルではお支払いのときにサービス料として10%いただきます。
Tại khách sạn của chúng tôi, khi thanh toán, sẽ thu thêm 10% dưới dạng phí
dịch vụ.
Trong lúc còn là…thì không thay đổi, trong phạm vi
*「なAな + 限り」が使われることもある
「〜限り…」は、「ここにいる限り、安全だ」のように、「〜の状態である(ここにいる)間は変わらない(安全だ)」と言いたいときに使う。
〜限り…ví dụ trong câu “ここにいる限り、安全だ” dùng khi muốn nói rằng trong lúc còn là trạng thái 〜 (ở chỗ này) là không thay đổi (an toàn).
Ngay cả những người cao tuổi, trong lúc còn có thể làm việc thì vẫn muốn
tiếp tục làm.
② 練習のやり方を変えない限り、優勝は無理だとコーチに言われた。
Huấn luyện viên đã nói rằng trong không thay đổi cách luyện tập thì việc vô địch
là điều không thể.
③ 仕事をしている限り、嫌なことももちろんあるが、そこから学ぶことも多い。
Chừng nào còn đi làm thì tất nhiên cũng có những điều không thích, nhưng cũng
học được rất nhiều từ đó.
④ 母は「体が丈夫な限り、一人暮らしを続ける」と私に言った。
Mẹ tôi nói với tôi rằng: “Chừng nào cơ thể còn khỏe mạnh thì mẹ sẽ tiếp tục sống
một mình.”
「見た・聞いた・調べた・知っている」などの動詞とともに使い、その範囲でわかっていることを言うときにも使う。
Sử dụng chung với động từ như là “見た・聞いた・調べた・知っている”, và được sử dụng ngay cả khi nói những điều bạn biết trong phạm vi đó.
例文:
Theo như những gì tôi biết thì cửa hàng này bán đồ điện gia dụng rẻ nhất.
② 調べた限りでは、日本語を勉強するにはこの学校がいちばんいい。
Theo như những gì tôi đã tìm hiểu thì ngôi trường này là tốt nhất để học
tiếng Nhật.
③ 同僚から聞いた限りでは、今度の部長は仕事に厳しいらしいよ。
Theo như tôi nghe từ đồng nghiệp thì trưởng phòng lần này có vẻ nghiêm
khắc trong công việc.
③ Vない+ざるを得ない
Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải
*「する」→「せざるを得ない」
「〜ざるを得ない」は、状況から、「嫌だが〜しなければならない・〜するしかない」と言いたいときに使う。
〜ざるを得ない sử dụng khi từ hoàn cảnh bạn muốn nói rằng “không thích nhưng phải làm 〜, chỉ còn cách làm 〜”.
例文:
Do bão tiến gần nên buổi hòa nhạc ngoài trời buộc phải hủy bỏ.
② 会社からの転勤命令には従わざるを得ないと考える人が多いらしい。
Có vẻ nhiều người cho rằng họ buộc phải tuân theo mệnh lệnh thuyên chuyển
công tác từ công ty.
③ 日本は食料を輸入に頼らざるを得ない状態だ。
Nhật Bản đang ở trong tình trạng buộc phải phụ thuộc vào việc nhập khẩu
lương thực.
④ 首相の発言は国民感情を無視したものと言わざるを得ない。
Phát ngôn của Thủ tướng phải nói là đã phớt lờ cảm xúc của người dân.
④ 普通形+というものではない/というものでもない
Không thể nói (hết) là …, không hẳn là…
*「なA / N + というものではない」の形もある。
一般的にそう思われていることも、絶対そうだとは言えないと言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng mặc dù người ta thường nghĩ như thế nhưng không thể nói rằng tuyệt đối là như thế.
例文:
Việc học không phải là hôm nay học thì ngày mai có thể không học cũng được.
② 結婚は愛があればいいというものでもない。
Kết hôn không phải chỉ cần có tình yêu là đủ.
③ 泥棒の被害は鍵をかければ防げるというものではない。
Thiệt hại do trộm cắp không phải cứ khóa cửa là có thể ngăn chặn được.
④ 日本での就職には日本語能力試験N1合格が必要だと思われているが、なければ
だめだというものでもない。
Người ta cho rằng để xin việc ở Nhật cần phải đậu JLPT N1, nhưng cũng không
hẳn là không có thì sẽ không được.
Để sau, khoan bàn đến N
〜はともかく sử dụng khi muốn nói rằng không suy nghĩ về 〜 ” lúc này mà nghĩ đến khía cạnh khác.
例文:
Công việc hiện tại, chưa nói đến lương , tôi nghĩ là một công việc tốt đáng để làm.
② この魚、見た目はともかく、味は最高ですから、ぜひ食べてみてください。
Con cá này, chưa nói đến vẻ bề ngoài, hương vị thì tuyệt vời, nên nhất định hãy
thử ăn nhé.
③ 試合の結果はともかくとして、最後まで全力で戦うことができたので満足だ。
Kết quả trận đấu chưa bàn đến, tôi cảm thấy hài lòng vì đã có thể chiến đấu
hết sức đến cùng.
④ あの映画は内容はともかくとして、出演者が有名だから話題になっている。
Bộ phim đó, chưa nói đến nội dung, vì dàn diễn viên nổi tiếng nên đã trở thành
đề tài bàn tán.
⑤ 昨日見たUFO特集は本当かどうかはともかく、たいへん興味深い番組だった。
Chương trình đặc biệt về UFO mà tôi xem hôm qua, chưa nói đến chuyện
có thật hay không, là một chương trình rất thú vị.
⑥ Vます+かねない
Lo ngại là, e rằng là, sợ là
「今の状況から判断すると、悪い結果が予想される」と言いたいときに使う。客観的に見るとという判断が入っていることが多い。
Sử dụng khi muốn nói rằng “nếu phán đoán theo tình huống hiện tại thì, dự báo sẽ là một kết quả xấu”.
例文:
Với phương pháp kinh doanh như hiện nay, trong vòng 2–3 năm có thể dẫn
đến phá sản.
② 寝不足で運転したら事故を起こしかねないよ。
Nếu lái xe trong tình trạng thiếu ngủ thì rất dễ gây tai nạn.
③ お年寄りはちょっと転んだだけでも骨折しかねないから、注意が必要だ。
Người cao tuổi chỉ cần ngã nhẹ cũng có thể bị gãy xương, nên cần phải chú ý.
④ 情報管理をきちんとしてないと、個人情報を悪用されかねない。
Nếu không quản lý thông tin cẩn thận thì thông tin cá nhân rất có thể sẽ bị
lợi dụng.
[なAだ Nだ]
“AというよりB” như trong câu “涼しいというより寒い”, sử dụng khi muốn nói “nói là B (lạnh) thì thích hợp hơn cách nói A (mát)”.
姉というより母親のような存在だ。
Chị gái tôi hơn tôi 10 tuổi, từ nhỏ đã luôn chăm sóc cho tôi, nên chị không hẳn là
chị gái, mà đúng hơn là giống như mẹ vậy.
② 「星の王子さま」は子ども向けというより、大人のための本だ。
“Hoàng tử bé” không hẳn là sách dành cho trẻ em, mà đúng hơn là một cuốn sách
dành cho người lớn.
③ この絵は絵というより、まるで写真のようだ。
Bức tranh này không hẳn là tranh, mà đúng hơn trông y như ảnh chụp vậy.
④ この町は昔はにぎわっていたが、今は訪れる人も少なく、静かというよりさびしい
町になってしまった感じがする。
Thị trấn này ngày xưa từng rất nhộn nhịp, nhưng bây giờ khách ghé thăm cũng ít,
cảm giác không phải yên tĩnh, mà đúng hơn là trở thành một thị trấn hiu quạnh.
V
*「N + ではいられない」の形もある。
〜てはいられない dùng khi muốn nói “không thể tiếp tục trạng thái 〜” hoặc “không phải là trạng thái có thể 〜”. Ở trong câu “仕事があるから寝てはいられない”, có trường hợp là từ trạng thái đang ngủ bạn thức giấc và nghĩ rằng phải làm việc rồi thức dậy. Và có trường hợp là trạng thái không thể ngủ được vì bây giờ đang làm một công việc bận rộn.
例文:
B:この仕事を明日までに仕上げなきゃならないので、のんびり休ん
ではいられないんですよ。
A: Anh nên nghỉ một chút thì hơn đấy.
B: Tôi phải hoàn thành công việc này trước ngày mai, nên không thể thong thả
nghỉ ngơi được đâu.
② 新入社員が入って、君たちも先輩になるのですから、いつまでも甘え
てはいられませんよ。
Nhân viên mới đã vào rồi, các em cũng trở thành đàn anh đàn chị, nên không thể
mãi dựa dẫm được nữa đâu.
③ A: 朝ご飯、ちゃんと食べてから行きなさい。
B:遅刻しちゃうよ。ご飯なんか食べちゃいられないよ。
A: Ăn sáng đàng hoàng rồi hãy đi.
B: Trễ mất thôi. Ăn uống gì đó thì không kịp đâu.
④ いつまでも夢見る少女じゃいられないよね、私たち。
Chúng ta cũng không thể mãi là những cô gái mơ mộng được nữa nhỉ.
できること
仕事などの社会生活の場面での心構えを聞いて、理解できる。
Có thể nghe và hiểu những tác phong được đòi hỏi trong đời sống xã hội chẳng hạn như trong công việc.
クレーム対応の仕方などについての説明を聞いて、理解できる。
Có thể nghe giải thích và hiểu về cách xử lý những khiếu nại chẳng hạn.
今からこのホテルの一員となる皆さんに、ホテルスタッフとしての心構えを お話しします。いちばん難しいのは、苦情処理です。皆さん、やりたくないと 思うでしょうが、ホテルで仕事を続ける限り、お客様からのクレームに対応せざ るを得ない場面に必ず出会います。お客様が苦情をおっしゃったときは、ただ 謝ればいいというものではありません。そのクレームが正当なものかどうかは ともかくとして、お客様は不快な気持ちになっていらっしゃるので、対応を間違 えるとホテルの信頼を失いかねません。では、どうすればいいのでしょうか。 そのときはお客様のお話を聞くことがいちばん大切です。数日間滞在するだけの お客様というより、自分の家族だと思って、最後まできちんと聞いてください。 わがABKホテルは多くのお客様にサービスの質の高さを評価され、愛されて きました。しかし、今後ホテル業界はますます競争が厳しくなりますから、安 心してはいられません。これからの時代は、今まで以上に良いサービスを追求 する必要があります。ホテルのために、お客様のために、力を合わせて、がんばりましょう。
語彙リスト
いちいん | 一員 | Nhất Viên | Một thành viên |
こころがまえ | 心構え | Tâm Cấu | Thái độ sẵn sàng, chuẩn bị |
くじょう | 苦情 | Khổ Tình | Phàn nàn, than phiền |
しょり(する) | 処理〔する〕 | Xử Lí | Xử lý, giải quyết |
クレーム | Phàn nàn, khiếu nại | ||
せいとうな | 正当な | Chính Đương | Đúng, đích đáng |
ふかいな | 不快な | Bất Khoái | Không khoái, không hài lòng, khó chịu |
しつ | 質 | Chất | Chất lượng |
ついきゅう(する) | 追求〔する〕 | Truy Cầu | Mưu cầu, tìm kiếm |
シンガポール | Singapore | ||
だいり | 代理 | Đại Lí | Đại lý, thay thế, ủy quyền |
きぎょうじん | 企業人 | Xí Nghiệp Nhân | Người kinh doanh, nhân viên xí nghiệp |
じかく(する) | 自覚〔する〕 | Tực Giác | Tự giác |
サービスりょう | サービス料 | Liệu | Tip, tiền hoa |
こうれいしゃ | 高齢者 | Cao Linh Giả | Người cao tuổi |
しんせい(する) | 申請〔する〕 | Thân Thỉnh | Đăng ký, xin, yêu cầu, thỉnh cầu |
にゅうかん(=にゅうこくかんりきょく) | 入管(=入国管理局) | Nhập Quản (Nhập Quốc Quản Lý Cục) | Cục quản lý nhập cảnh |
じっこうにうつす | 実行に移す | Thực Hành Di | Tiến hành thực thi/ thực hành |
せっきん(する) | 接近(する) | Tiếp Cận | Tiếp cận |
やがいコンサート | 野外コンサート | Dã Ngoại | Ca nhạc ngoài trời |
めいれい(する) | 命令〔する〕 | Mệnh Lệnh | Mệnh lệnh, ra lệnh, chỉ huy |
こくみんかんじょう | 国民感情 | Quốc Dân Cảm Tình | Tình cảm dân tộc |
したがう | 従う | Tòng | Tuân theo, vâng lời, phục tùng |
ふせぐ | 防ぐ | Phòng | Ngăn ngừa, phòng chống, tránh |
やまおく | 山奥 | Sơn Áo | Sâu trong núi |
~にめぐまれた | ~に恵まれた | Huệ | Được ~ ban cho, được ~ ưu đãi |
たく | 宅 | Trạch | Nhà |
さっこん | 昨今 | Tạc Kim | Ngày nay, gần đây |
しゅうしょくなん | 就職難 | Tựu Chức Nan | Sự khan hiếm công việc, khó kiếm việc |
(しごとに)つく | (仕事に)就く | Sĩ Sự Tựu | Có ( việc), có được ( công việc) |
みりょく | 魅力 | Mị Lực | Ma lực, sự lôi cuốn, sức quyến rũ |
あぶらえ | 油絵 | Du Hội | Tranh dầu |
さいのう | 才能 | Tài Năng | Tài năng, năng khiếu |
やりがいがある | Đáng xem/ đọc/ làm. Đáng giá, quý báu, bổ ích | ||
げんかい | 限界 | Hạn Giới | Giới hạn, mức |
みため | 見た目 | Kiến Mục | Vẻ bề ngoài, dáng vẻ |
ぜんりょく | 全力 | Toàn Lực | Toàn lực, hết sức |
たたかう | 戦う | Chiến | Tranh đấu, chiến đấu |
しゅつえんしゃ | 出演者 | Xuất Diễn Giả | Người biểu diễn/ trình diễn, diễn viên |
わだいになる | 話題になる | Thoại Đề | Trở thành đề tài, đầu đề câu chuyện |
UFO | đĩa bay | ||
きょうみぶかい | 興味深い | Hưng Vị Thâm | Quan tâm sâu sắc, rất thích thú/ hứng thú |
はいりょ(する) | 配慮〔する〕 | Phối Lự | Xem xét, cân nhắc, quan tâm, |
とくしゅう | 特集 | Đặc Tập | Số đặc biệt,Đặc thù |
こっせつ(する) | 骨折〔する〕 | Cốt Chiết | Gãy xương |
あくよう(する) | 悪用〔する〕 | Ác Dụng | Lạm dụng, lợi dụng, tham ô, thụt két |
さぎ | 詐欺 | Trá Khi | Sự lừa đảo |
あっか(する) | 悪化〔する〕 | Ác Hóa | Trở nên xấu đi, tình hình tồi tệ hơn |
デビュー(する) | Lần trình diễn đầu tiên, xuất hiện lần đầu trước công chúng | ||
にぎわう | Náo nhiệt, huyên náo, sôi nổi | ||
じょゆう | 女優 | Nữ Ưu | Nữ diễn viên |
しあげる | 仕上げる | Sĩ Thượng | Hoàn thành, hoàn thiện |
あまえる | 甘える | Cam | Nũng nịu, nhõng nhẽo, chăm sóc, nhận lấy (hảo ý/ lòng tốt) |
Ôn tập từ vựng
一員
心構え
苦情
処理〔する〕
クレーム
正当な
不快な
質
追求〔する〕
シンガポール
代理
企業人
全力
やりがいがある
野外コンサート
自覚〔する〕
サービス料
高齢者
申請〔する〕
入管(=入国管理局)
実行に移す
接近(する)
命令〔する〕
従う
国民感情
防ぐ
山奥
~に恵まれた
宅
昨今
就職難
(仕事に)就く
魅力
油絵
才能
限界
見た目
戦う
出演者
甘える
仕上げる
詐欺
配慮〔する〕
悪用〔する〕
女優
デビュー(する)
悪化〔する〕
にぎわう
骨折〔する〕
興味深い
特集
UFO
話題になる
Ôn tập ngữ pháp
として
Tại khách sạn của chúng tôi, khi thanh toán sẽ thu thêm 10% dưới dạng phí dịch vụ.
はともかく(として)
Công việc hiện tại, chưa nói đến lương bổng, tôi nghĩ là một công việc rất có ý nghĩa và có động lực.
限り
Ngay cả người cao tuổi, miễn là còn có thể cử động thì vẫn muốn vận động.
Theo như tôi biết thì cửa hàng này bán đồ điện gia dụng rẻ nhất.
はいられない、
ちゃいられない、
じゃいられない、
ではいられない
Chúng ta cũng không thể mãi là những cô gái mơ mộng được nữa nhỉ.
ざるを得ない
Nhật Bản đang trong tình trạng buộc phải phụ thuộc vào nhập khẩu lương thực.
というものではない、
というものでもない
Việc học không phải là hôm nay học thì ngày mai có thể không học cũng được.
かねない
Công việc hiện tại, chưa nói đến lương bổng, tôi nghĩ là một công việc rất có ý nghĩa và có động lực.
というより
Bức tranh này không hẳn là tranh, mà đúng hơn trông y như ảnh chụp vậy.