第19.1 課・Thể た

① Thể  quá khứ của động từ (かこけい)-Vた Cách chia: giống y như thể て. Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ. (1) Nhóm 1:  V (i)ます Cách chia Vた Nghĩa あいます います ちます  → った ります あった Gặp  たちます たった Đứng きります きった Cắt *いきます きます  → って  いった Đi   よみます みます びます  → んだ にます よんだ Đọc あそびます あそんだ Chơi しにます しんだ Chết   ききます きます    → いた きいた Nghe いそぎます ぎます  → いだ いそいだ Vội はなします します  → した はなした Nói chuyện Luyện tập chia động từ: 1)払はらいます → 6)登のぼります → 2)  返かえします → 7)止とまります → 3)洗あらいます → 8)なります → 4)歌うたいます → 9)押おします → 5)弾ひきます → 10) 入はいります → (2) Nhóm 2: bỏ ます thêm た. V (e)ます Cách chia Vた Nghĩa たべます ます  → た たべた Ăn おしえます ます  → た おしえた Dạy ※みます ます  → た みた Nhìn Luyện tập chia động từ: 1)寝ねます → 6)降おります → 2)  います → 7)起おきます → 3)換かえます → 8)捨すてます → 4)集あつめます → 9)消きえます → 5)足たります → 10) 見ます → (3) Nhóm 3: bỏ ます thêm た. V ます Cách chia Vた Nghĩa べんきょうします ます  → た べんきょうした Học します ます  → た した Làm きます ます  → た きた Đến Luyện tập chia động từ: 1)運転うんてんします → 2) 予約よやくします → 3)掃除そうじします → 4)選択せんたくします → 5)持もってきます → 言葉ことば: ②  V たことが あります   Đã từng (làm)… – Nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. 例文: 1.

Continue reading

第2.1課・Đại từ chỉ thị

言葉ことば: ① これ・それ・あれ は Nです。   Cái này/cái đó/cái kia là N これ:nghĩa là cái này: dùng để chỉ những đồ vật ở gần người nói. それ:nghĩa là cái đó: dùng để chỉ những đồ vật ở gần người nghe. あれ:nghĩa là cái kia: dùng để chỉ những đồ vật ở xa cả người nghe và người nói.        これ               それ             あれ 例文れいぶん: 1.あれは テレビです。   Kia là tivi. 2.それはノートですか。→ はい、ノートです。   Đó là quyển vở phải không? → Vâng, là quyển vở. 3.これは なんですか。→  とけいです。   Đây là cái gì?  →  Là đồng hồ. 練習れんしゅう: 例れい:  これは ほんです。 例れい:1、これは じしょですか。→ いいえ、ほんです。   2、あれは テレビですか。→ はい、テレビです。   例れい:1、これは なんですか。→ ほんです。   2、あれは なんですか。→ テレビです。 Luyện dịch:  1)Kia là đồng hồ.   ______________________________。 2)Cái này là quyển vở sao ?   Không, là quyển sách.     ______________________________。 3)Cái đó là gì thế ?   Là quả táo.   ______________________________。 ② そうです/ そうじゃありません   Đúng vậy/không phải vậy – そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ. – Câu khẳng định dùng: はい、そうです。 – Câu phủ định dùng: いいえ、そうでは(じゃ)ありません。 Chú ý: Trong trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ thì không sử dụng そうです hay そうではありません để trả lời. 例文れいぶん: 1. A: これは ノートですか。   Đây là vở phải không?   B: はい、ノートです。( cách 1)   Vâng,

Continue reading

第3.1課・Đại từ chỉ phương hướng

言葉ことば: ① ここ・そこ・あそこ は N ( địa điểm ) です     Chỗ này/đó/kia là N  – ここ、そこ、あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn.  – ここ chỉ chỗ của người nói. (Trong phạm vi của người nói)  – そこ là chỗ của người nghe. (Trong phạm vi của người nghe)  – あそこ chỉ nơi xa cả hai người. 例文れいぶん: 1.ここ は きょうしつです。   Đây là phòng học. 2.そこ は   じむしょです。   Đó là văn phòng. 3.あそこ は   しょくどうです。   Kia là nhà ăn. 練習れんしゅう: 例れい:ここは しょくどうです。 Luyện dịch: 1)Kia là phòng họp.   ______________________________。 2)Đây là văn phòng.     ______________________________。 3)Đó là nhà ăn.   ______________________________。 言葉ことば: ② N1は N2(địa điểm)です Mẫu này dùng để diễn tả về vị trí của một địa điểm, một vật hoặc một người nào đó. 例文れいぶん: 1.おてあらいは あそこです。   Nhà vệ sinh ở kia. 2.でんわは うけつけです。   Điện thoại ở quầy lễ tân. 3.やまねさんは じむしょです。   Anh Yamane ở văn phòng. 練習れんしゅう:   例れい:かいだんは ここです。 Luyện dịch: 1)Thang máy ở chỗ này.   ______________________________。 2)Quầy bán ở chỗ kia.   ______________________________。 3)Bạn Hương ở văn phòng.   ______________________________。 言葉ことば: TỪ VỰNG NGHĨA ちか Tầng hầm いっかい Tầng 1 にかい Tầng 2 さんがい Tầng 3 よんかい Tầng 4 ごかい Tầng 5 ろっかい Tầng 6 ななかい Tầng 7 はっかい Tầng 8 きゅうかい Tầng 9 じゅっかい、じっかい Tầng

Continue reading

第49課・Tôn kính ngữ (そんけいご – 尊敬語)

① 敬語けいご(Kính ngữ) a. Dùng tiền tố 「お」 và「 ご」 (viết chữ Hán đều là 御お (NGỰ))  – Tiền tố 「お」 và「ご」 được sử dụng rất nhiều trong câu kính ngữ. Chữ 御お (ngự), với tư cách là tiền tố, được thêm vào phía trước các loại từ (danh từ, tính từ, phó từ) và có hai cách đọc: lúc là「お」, lúc là「ご」. Việc dùng 「お」 hay 「ご」 tùy thuộc vào loại từ mà nó đi kèm – là từ thuần Nhật (Hòa ngữ – 和語わご) hay từ gốc Hán (Hán ngữ – 漢語かんご). – Hòa ngữ (hay còn gọi là từ Nhật chế) là những từ gốc Nhật – những từ vốn có trong tiếng Nhật từ xưa. Còn Hán ngữ là những từ được du nhập và lưu truyền từ tiếng Trung Quốc. Thông thường, cách nhận biết là: Hòa ngữ thường là những từ chỉ gồm một chữ Hán, còn Hán ngữ thường là những từ gồm hai chữ Hán trở lên.   V N A, Na Từ thuần Nhật (和語わご) 直なおす、習ならう 休やすみ 優やさしい Hán ngữ  (漢語かんご) 修理しゅうりする、 勉強べんきょうする 休憩きゅうけい 親切しんせつな Về nguyên tắc, 「お」 đi với những từ thuần Nhật, còn 「ご」 đi với những từ gốc

Continue reading

第48課・Thể sai khiến

① Thể sai khiến     Cách chia động từ thể sai khiến Nhóm 1: Những động từ trong nhóm này có âm cuối phần thể ます là những âm thuộc hàng い. Để tạo dạng sai khiến của động từ, ta thay thế âm đó bằng âm tương ứng ở hàng あ rồi thêm せ vào sau. Vます Cách chia うたい・ます うたわせ・ます つくり・ます つくらせ・ます  かき・ます かかせ・ます もち・ます もたせ・ます のみ・ます のませ・ます なおし・ます  なおさせ・ます はこび・ます  はこばせ・ます Nhóm 2: Để tạo dạng sai khiến của động từ nhóm 2, ta thêm させ vào sau phần thể ます của động từ. Vます Cách chia たべ・ます たべさせ・ます い・ます いさせ・ます しらべ・ます しらべさせ・ます Nhóm 3: Vます Cách chia きます こさせます N+します N+させます します させます ② Cách sử dụng  Động từ thể sai khiến biểu hiện ý cho phép (cho làm gì) hay mệnh lệnh, yêu cầu, cưỡng chế (bắt làm gì…). Do đây là mẫu câu thể hiện ý sai khiến, mệnh lệnh rất mạnh của người trên yêu cầu người dưới làm gì đó và người dưới phải làm theo. Vì thế, không sử dụng mẫu này đối với những quan hệ ngang bằng hay đối với người trên, thay vào đó sẽ dùng các mẫu đã học về quan hệ cho nhận

Continue reading

第47課・Cách nói nghe như thế này nghe như thế kia

① V/イ形けい(普通形ふつうけい)+  そうです   ナ形けい/ N(普通形ふつけい → だ + な )+  そうです     (Tôi) nghe nói là ~  – Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn. Để nhấn mạnh thêm sự chắc chắn của thông tin, có thể dẫn thêm nguồn gốc của thông tin đó với cụm từ 「~によると 」  例文: 1.天気てんき予報よほうによると、明日あしたは 暑あつく なるそうです。   Theo dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai trời sẽ trở nên nóng. 2.ホアさんは 子供こどもの時とき、フランスに 住すんでいたそうです。   Nghe nói hồi nhỏ chị Hoa sống ở Pháp. 3.沖縄おきなわ島とうは とても きれいだそうです。   Nghe nói đảo Okinawa rất đẹp. ◆ Chú ý: – Mẫu câu này khác cả về ý nghĩa và cách kết hợp so với mẫu câu 「そうです」 học ở bài 43. 例文: 1.雨あめが 降ふりそうです。   Hình như trời sắp mưa. 2.雨あめが 降ふるそうです。    Tôi nghe nói là trời sẽ mưa.  – Ở câu 1nói về dự đoán, phán đoán dựa vào sự quan sát của của bản thân, còn câu thứ 2 đơn thuần chỉ là truyền đạt, kể lại sự việc, thông tin mình đã nghe được ở đâu đó và không có nhận định của bản thân. – Mẫu câu này không kết hợp với các cách nói sau: thể

Continue reading

第1課・初めての富士登山①

① V (ます)+ 始はじめる   Bắt đầu làm V 「~始める」は、時間がかかることが始まるということをはっきり言うときに使う。 ~始める sử dụng khi bạn nói rõ về sự bắt đầu của một việc làm gì đó mà cần có thời gian. 例文: 1.日本語を習ならい始めたのは半年前です。         Tôi bắt đầu học tiếng Nhật từ nửa năm trước. 2.桜さくらの花が咲さき始めましたね。   Hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi nhỉ. ② V (ます)+  終おわる   Kết thúc V, V xong 終わることをはっきり言うときは「~終わる」を使う。 “~終わる” sử dụng khi bạn nói rõ sự kết thúc của việc gì đó. 例文: 1.その本、読み終わったら貸かしてもらえませんか。   Cuốn sách đó, nếu bạn đọc xong rồi thì có thể cho mình mượn được không? 2.晩ばんご飯を食べ終わってから、みんなでゲームをした。   Sau khi ăn tối xong, mọi người cùng chơi game. 練習 : ③ Vる・Vない ように言う・注意する・頼む・伝える   Vる・Vない ように言われる・注意される・頼まれる・伝えられる   Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm / đừng làm 「~ように言う」は、「しろ・するな」「してください」「したほうがいい」などの命令・禁止・指示・助言の内容を伝えるときに使う。 ~ように言う sử dụng khi bạn truyền đạt lại nội dung của một mệnh lệnh, nghiêm cấm, chỉ thị, hay tư vấn như là “しろ・するな”, “してください” hay “したほうがいい”. 例文: 1.先生せんせいに宿題しゅくだいを忘わすれないように注意ちゅういされた。   Tôi bị thầy/cô giáo nhắc nhở là đừng quên bài tập về nhà. 2.医者にお酒さけを飲まないように言われました。   Tôi đã được bác sĩ dặn là không nên uống rượu. 3.お母さんからも勉強するように言ってください。       Mẹ cũng hãy nhắc nhở con học bài nhé. 4. 私はさとうさんに、会議かいぎの前に資料しりょうをコピーしておくように頼たのみました。   Tôi đã nhờ chị

Continue reading

第46課・Thời điểm của hành động

① ~ところです – Trước đây, ở bài 8 ta đã học từ 「ところ 」 với ý nghĩa là nơi, chỗ (chỉ vị trí, địa điểm). Đến bài này「ところ 」 sẽ được mở rộng hơn với 1 ý nghĩa khác: “thể hiện thời điểm” với mẫu câu V ところです. – Ý nghĩa chỉ thời điểm của 「ところ 」 sẽ thay đổi tùy theo thời của động từ đi trước nó. (vì 「ところ 」 là 1 danh từ nên động từ kết hợp với nó tất cả đều là dạng ngắn). – Cụ thể gồm 3 trường hợp sau: 1.1. Vるところです   Sắp sửa làm ~ – Mẫu này có nghĩa là một người nào đó sắp sửa làm một việc gì đó hay một việc gì đó sắp sửa được bắt đầu một cách có chủ đích. Chúng thường được sử dụng với các phó từ như : これから、[ちょうど] いまから để làm rõ nghĩa hơn cho câu. 例文: 1.晩ばんごはんは もう 食たべましたか。   Bạn đã ăn tối chưa? → いいえ、これから 食たべるところです。   Chưa, tôi sắp ăn bây giờ đây. 2.授業じゅぎょうは もう 始はじまりましたか。   Buổi học đã bắt đầu chưa? → いいえ、今いまから 始はじまるところです。   Chưa, từ bây giờ sẽ bắt đầu. 1.2. Vているところです   Đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~) – Mẫu câu dùng để diễn tả hành

Continue reading

第45課・Ngữ pháp thể hiện sự tiếc nuối

① V(普通形ふつうけい)/ イ形けい   ナ形けい (な)       + 場合ばあいは、~   N + の    Trường hợp, nếu… – Dùng để diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu 「~たら」), nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không mong đợi, hoặc những điều hiếm khi xảy ra. Hành động ở vế sau thể hiện điều cần phải làm trong trường hợp đó, hoặc kết quả do tình huống đó đem lại. Bản thân 「場合ばあい」 là một danh từ, nên nó kết hợp với các loại từ khác (động từ, tính từ, danh từ) theo đúng các quy tắc đã học. 例文: 1.電車でんしゃが 遅おくれた場合ばあいは、会社かいしゃに 連絡れんらくしてください。   Trong trường hợp tàu đến trễ, hãy liên lạc với công ty. 2.来こられない場合ばあいは、前まえ もって 連絡れんらくしてください。   Trong trường hợp không thể đến được, hãy liên lạc trước. 3.寒さむい場合ばあいは、コートを 着きてください。   Trong trường hợp trời lạnh, hãy mặc áo khoác. 4.急きゅうな場合ばあいは、すぐに 知しらせてください。   Trong trường hợp khẩn cấp, hãy báo ngay. 5.火事かじの 場合ばあいは、エレベーターを 使つかわないでください。   Trong trường hợp cháy, xin đừng dùng thang máy. ② V/イ形けい(普通形ふつうけい)+  のに   ナ形けい/ N (普通形ふつうけい → だ + な)+ のに   Thế mà, vậy mà… – Dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong một tình huống nào đó. Điểm khác biệt cần lưu

Continue reading

第44課・Cách nói quá dễ, quá khó để làm gì

① V(ます)    A (い)    +すぎます    A (な)     Cái gì đó quá – Dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói. 例文: 1.飲のみすぎると、体からだに 悪わるいです。   Nếu uống quá nhiều thì không tốt cho sức khỏe. 2.この問題もんだいは 難むずかしすぎる。   Bài này khó quá. 3.この部屋へやは 静しずかすぎて、ちょっと こわいです。   Phòng này yên tĩnh quá, hơi đáng sợ. ② V(ます)→ やすい/にくいです    Dễ (làm gì)…, khó (làm gì)… – Ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó. 例文: 1.この ペンは 書かきやすいです。    Cây bút này dễ viết. 2.この パソコンは 使つかいやすいです。    Máy tính này dễ sử dụng. 3.この 字じは 読よみにくいです。   Chữ này khó đọc. 4.大阪おおさかは 住すみにくいです。   Osaka khó sống. ◆ Chú ý: Sau khi ghép, cả cụm từ đó mang tính chất của 1 tính từ đuôi –i. Vì thế, nó tuân thủ toàn bộ các quy tắc, mẫu câu đã học đối với tính từ đuôi –i.  例文: 1.この ハサミは 軽かるいので、使つかいやすくなります。   Cái kéo này nhẹ nên trở nên dễ dùng. 2.この 靴くつは 重おもいので、歩あるきにくくなります。   Vì giày này nặng nên đi lại

Continue reading