言葉ことば: ① V1ます + ながら、 V2 Vừa (làm 1) vừa (làm 2) Mẫu câu biểu thị cùng một chủ thể nào đó khi thực hiện V2 thì cũng đồng thời thực hiện V1. V2 là động tác chính. Lưu ý: Thì của câu được chia theo động từ V2. 例文: 1.私わたしは 毎朝まいあさ 牛乳ぎゅうにゅうを 飲のみながら テレビを 見みます。 Tôi mỗi sáng vừa uống sữa vừa xem tivi. 2.彼女かのじょは 音楽おんがくを 聞ききながら ご飯はんを 食たべています。 Cô ấy đang vừa nghe nhạc vừa ăn cơm. 練習れんしゅう: 例れい:→ 音楽を聞きながら仕事をします。 1)→ 2)→ 3)→ 4)→ 5)→ Luyện dịch: 1)Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc. ______________。 2)Tôi vừa lái xe ô tô vừa nghe điện thoại. ______________。 3)Tôi vừa tắm bồn vừa nghe nhạc. ______________。 *Chú ý: Mẫu câu này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời, liên tục trong 1 thời gian dài. 例文: 1.大学だいがくの時とき、アルバイトを しながら センターで 日本語にほんごを 勉強べんきょうしました。 Hồi đại học, tôi vừa làm thêm vừa đi học tiếng Nhật ở Trung Tâm. 2.田中たなかさんは 働はたらきながら 大学院だいがくいんに 通かよっています。 Anh Takana vừa đi làm vừa đi học cao học. 練習れんしゅう: Luyện dịch: 1)Tôi vừa học tiếng Nhật vừa đi làm thêm. ______________。 2)Anh ấy vừa dạy ở trường đại học vừa viết tiểu thuyết. ______________。 3)Tôi vừa đi du lịch khắp thế
Continue readingCategory: 文法
第19.1 課・Thể た
① Thể quá khứ của động từ (かこけい)-Vた Cách chia: giống y như thể て. Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ. (1) Nhóm 1: V (i)ます Cách chia Vた Nghĩa あいます います ちます → った ります あった Gặp たちます たった Đứng きります きった Cắt *いきます きます → って いった Đi よみます みます びます → んだ にます よんだ Đọc あそびます あそんだ Chơi しにます しんだ Chết ききます きます → いた きいた Nghe いそぎます ぎます → いだ いそいだ Vội はなします します → した はなした Nói chuyện Luyện tập chia động từ: 1)払はらいます → 6)登のぼります → 2) 返かえします → 7)止とまります → 3)洗あらいます → 8)なります → 4)歌うたいます → 9)押おします → 5)弾ひきます → 10) 入はいります → (2) Nhóm 2: bỏ ます thêm た. V (e)ます Cách chia Vた Nghĩa たべます ます → た たべた Ăn おしえます ます → た おしえた Dạy ※みます ます → た みた Nhìn Luyện tập chia động từ: 1)寝ねます → 6)降おります → 2) います → 7)起おきます → 3)換かえます → 8)捨すてます → 4)集あつめます → 9)消きえます → 5)足たります → 10) 見ます → (3) Nhóm 3: bỏ ます thêm た. V ます Cách chia Vた Nghĩa べんきょうします ます → た べんきょうした Học します ます → た した Làm きます ます → た きた Đến Luyện tập chia động từ: 1)運転うんてんします → 2) 予約よやくします → 3)掃除そうじします → 4)選択せんたくします → 5)持もってきます → 言葉ことば: ② V たことが あります Đã từng (làm)… – Nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. 例文: 1.
Continue reading第2.1課・Đại từ chỉ thị
言葉ことば: ① これ・それ・あれ は Nです。 Cái này/cái đó/cái kia là N これ:nghĩa là cái này: dùng để chỉ những đồ vật ở gần người nói. それ:nghĩa là cái đó: dùng để chỉ những đồ vật ở gần người nghe. あれ:nghĩa là cái kia: dùng để chỉ những đồ vật ở xa cả người nghe và người nói. これ それ あれ 例文れいぶん: 1.あれは テレビです。 Kia là tivi. 2.それはノートですか。→ はい、ノートです。 Đó là quyển vở phải không? → Vâng, là quyển vở. 3.これは なんですか。→ とけいです。 Đây là cái gì? → Là đồng hồ. 練習れんしゅう: 例れい: これは ほんです。 例れい:1、これは じしょですか。→ いいえ、ほんです。 2、あれは テレビですか。→ はい、テレビです。 例れい:1、これは なんですか。→ ほんです。 2、あれは なんですか。→ テレビです。 Luyện dịch: 1)Kia là đồng hồ. ______________________________。 2)Cái này là quyển vở sao ? Không, là quyển sách. ______________________________。 3)Cái đó là gì thế ? Là quả táo. ______________________________。 ② そうです/ そうじゃありません Đúng vậy/không phải vậy – そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ. – Câu khẳng định dùng: はい、そうです。 – Câu phủ định dùng: いいえ、そうでは(じゃ)ありません。 Chú ý: Trong trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ thì không sử dụng そうです hay そうではありません để trả lời. 例文れいぶん: 1. A: これは ノートですか。 Đây là vở phải không? B: はい、ノートです。( cách 1) Vâng,
Continue reading第3.1課・Đại từ chỉ phương hướng
言葉ことば: ① ここ・そこ・あそこ は N ( địa điểm ) です Chỗ này/đó/kia là N – ここ、そこ、あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn. – ここ chỉ chỗ của người nói. (Trong phạm vi của người nói) – そこ là chỗ của người nghe. (Trong phạm vi của người nghe) – あそこ chỉ nơi xa cả hai người. 例文れいぶん: 1.ここ は きょうしつです。 Đây là phòng học. 2.そこ は じむしょです。 Đó là văn phòng. 3.あそこ は しょくどうです。 Kia là nhà ăn. 練習れんしゅう: 例れい:ここは しょくどうです。 Luyện dịch: 1)Kia là phòng họp. ______________________________。 2)Đây là văn phòng. ______________________________。 3)Đó là nhà ăn. ______________________________。 言葉ことば: ② N1は N2(địa điểm)です Mẫu này dùng để diễn tả về vị trí của một địa điểm, một vật hoặc một người nào đó. 例文れいぶん: 1.おてあらいは あそこです。 Nhà vệ sinh ở kia. 2.でんわは うけつけです。 Điện thoại ở quầy lễ tân. 3.やまねさんは じむしょです。 Anh Yamane ở văn phòng. 練習れんしゅう: 例れい:かいだんは ここです。 Luyện dịch: 1)Thang máy ở chỗ này. ______________________________。 2)Quầy bán ở chỗ kia. ______________________________。 3)Bạn Hương ở văn phòng. ______________________________。 言葉ことば: TỪ VỰNG NGHĨA ちか Tầng hầm いっかい Tầng 1 にかい Tầng 2 さんがい Tầng 3 よんかい Tầng 4 ごかい Tầng 5 ろっかい Tầng 6 ななかい Tầng 7 はっかい Tầng 8 きゅうかい Tầng 9 じゅっかい、じっかい Tầng
Continue reading第49.1課・Tôn kính ngữ (そんけいご – 尊敬語)
言葉: Tôn kính ngữ: Thể hiện sự tôn trọng đối phương bằng cách dùng tôn kính ngữ để nói về những sự việc, sự vật liên quan đến đối phương. ① Động từ thể tôn kính giống với động từ thể bị động V(ら) れます – Về hình thức, động từ thể hiện kính ngữ kiểu này có cách chia giống hệt với động từ ở dạng bị động. Hầu hết các động từ đều có thể áp dụng được, ngoại trừ động từ ở dạng khả năng (可能形かのうかたち) và một số động từ như: できます、わかります、いります. – Cả nam và nữ đều có thể sử dụng, tuy nhiên nam giới thường dùng nhiều hơn. Ngoài ra, kiểu thể hiện này cũng thường được sử dụng trong văn viết. 例文: 1.社長しゃちょうは もう 帰かえられました。 Giám đốc đã về rồi ạ. 2.先生は 何時に 来こられますか。 Thầy cô sẽ đến lúc mấy giờ ạ? 3.部長ぶちょうは 今 ベトナムへ 出張しゅっちょうされています。 Trưởng phòng đang công tác ở Việt Nam. 練習: ◆ Chú ý: Tôn kính ngữ không được sử dụng khi nói về hành động của chính người nói. Do đó, đối với các câu hỏi sử dụng tôn kính ngữ, khi trả lời về hành động của mình, không được dùng tôn kính ngữ.
Continue reading第48.1課・Thể sai khiến
言葉: ① Thể sai khiến Cách chia động từ thể sai khiến Nhóm 1: V(い)ます → V(あ)+ せます Đặc biệt: Chữ い → わ + せます ~います→ ~わせます Vます Cách chia うたいます うたわせます つくります つくらせます かきます かかせます もちます もたせます のみます のませます なおします なおさせます はこびます はこばせます Nhóm 2: V(え)ます → Vさせます Vます Cách chia たべます たべさせます います いさせます しらべます しらべさせます おきます おきさせます まとめます まとめさせます Nhóm 3: きます → こさせます します → させます Vます Cách chia 散歩します 散歩させます サッカーをします サッカーをさせます 連れて来ます 連れてこさせます ② Cách sử dụng Động từ thể sai khiến biểu hiện ý cho phép (cho làm gì) hay mệnh lệnh, yêu cầu, cưỡng chế (bắt làm gì…). Do đây là mẫu câu thể hiện ý sai khiến, mệnh lệnh rất mạnh của người trên yêu cầu người dưới làm gì đó và người dưới phải làm theo. Vì thế, không sử dụng mẫu này đối với những quan hệ ngang bằng hay đối với người trên, thay vào đó sẽ dùng các mẫu đã học về quan hệ cho nhận như: 「Vていただく(41課か)」、「Vてもらう(24課か)」(tuy nhiên những động từ mang ý diễn đạt tâm lý, tình cảm như 「しんぱいする、びっくりする、困こまる」thì vẫn có thể dùng với người trên với ý: làm cho lo lắng, làm cho ngạc nhiên, làm cho khó khăn…).
Continue reading第47.1課・Cách nói nghe như thế này nghe như thế kia
言葉: ① V/イ形けい(普通形ふつうけい)+ そうです ナ形けい/ N(普通形ふつけい )+ そうです Nghe nói là ~ – Truyền lại thông tin mà người nói biết mà không thêm ý kiến cá nhân vào. – Khi muốn nói rõ nguồn thông tin thì thêm ~によると( theo như), ở đầu câu. 例文: 1.天気てんき予報よほうによると、明日あしたは 暑あつく なるそうです。 Theo dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai trời sẽ trở nên nóng. 2.ホアさんは 子供こどもの時とき、フランスに 住すんでいたそうです。 Nghe nói hồi nhỏ chị Hoa sống ở Pháp. 3.沖縄おきなわ島とうは とても きれいだそうです。 Nghe nói đảo Okinawa rất đẹp. 練習: ◆ Chú ý: – Mẫu câu này khác cả về ý nghĩa và cách kết hợp so với mẫu câu 「そうです」 học ở bài 43. Chú ý: – Mẫu câu này không kết hợp với các cách nói sau: thể ý chí, cấm đoán, mệnh lệnh,suy đoán, nhờ vả. – Khi muốn thể hiện ý phủ định hay quá khứ với mẫu câu này, phần 「そうです」không thay đổi, chỉ thay đổi thì của các động từ, danh từ, tính từ đi trước nó mà thôi. 例文: 1.雨あめが 降ふりそうです。 Hình như trời sắp mưa. 2.雨あめが 降ふるそうです。 Tôi nghe nói là trời sẽ mưa. Luyện dịch: 1)Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời trở lạnh. ____________。 2)Nghe nói món ăn này ngon. ____________。 3)Tôi
Continue reading第1課・初めての富士登山①
単語 N3 CHAP 1 SECTION 1 単語 N3 CHAP 1 SECTION 2 ① V (ます)+ 始はじめる Bắt đầu làm V 「~始める」は、時間がかかることが始まるということをはっきり言うときに使う。 ~始める sử dụng khi bạn nói rõ về sự bắt đầu của một việc làm gì đó mà cần có thời gian. 例文: 1.日本語を習ならい始めたのは半年前です。 Tôi bắt đầu học tiếng Nhật từ nửa năm trước. 2.桜さくらの花が咲さき始めましたね。 Hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi nhỉ. ② V (ます)+ 終おわる Kết thúc V, V xong 終わることをはっきり言うときは「~終わる」を使う。 “~終わる” sử dụng khi bạn nói rõ sự kết thúc của việc gì đó. 例文: 1.その本、読み終わったら貸かしてもらえませんか。 Cuốn sách đó, nếu bạn đọc xong rồi thì có thể cho mình mượn được không? 2.晩ばんご飯を食べ終わってから、みんなでゲームをした。 Sau khi ăn tối xong, mọi người cùng chơi game. 練習 : ③ Vる・Vない ように言う・注意する・頼む・伝える Vる・Vない ように言われる・注意される・頼まれる・伝えられる Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm / đừng làm 「~ように言う」は、「しろ・するな」「してください」「したほうがいい」などの命令・禁止・指示・助言の内容を伝えるときに使う。 ~ように言う sử dụng khi bạn truyền đạt lại nội dung của một mệnh lệnh, nghiêm cấm, chỉ thị, hay tư vấn như là “しろ・するな”, “してください” hay “したほうがいい”. 例文: 1.先生せんせいに宿題しゅくだいを忘わすれないように注意ちゅういされた。 Tôi bị thầy/cô giáo nhắc nhở là đừng quên bài tập về nhà. 2.医者にお酒さけを飲まないように言われました。 Tôi đã được bác sĩ dặn là không nên uống rượu. 3.お母さんからも勉強するように言ってください。 Mẹ cũng hãy
Continue reading第46.1課・Thời điểm của hành động
言葉: ① Vるところです Sắp sửa~ – Biểu thị thời điểm của một hành động sắp sửa bắt đầu. – Thường dùng với các phó từ: これから、いまから… 例文: 1.ちょうど 今から 試合が 始まるところです。 Đúng lúc trận đấu sắp bắt đầu. 2.これからみんなで 食事するところです。 Bây giờ mọi người chuẩn bị ăn. 練習: 例:→ いいえ、 これから 食べに 行く ところです。 1)→2)→3)→② Vているところです Đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~) – Biểu thị một việc gì đó đang diễn ra. – Thường được dùng kèm với: いま. 例文: 1.論文ろんぶんを かいているところです。 Tôi đang viết luận văn. 2.今 部屋へやを片付かたづけているところです。 Bây giờ đang dọn phòng. 練習: 例:→ 今 焼いて いる ところです。 1)→2)→3)→③ Vたところです Vừa mới ~ – Biểu thị một việc gì đó vừa mới kết thúc. – Thường dùng với phó từ: たったいま. 例文: 1.たった今 バスがでたところです。 Xe buýt vừa mới rời đi xong. 2.うちへ 帰って きたところです。 Tôi vừa mới về nhà. 練習: 例:→ 今 帰った ところです。 1)→ 2)→3)→ Luyện dịch: 1)Sắp bắt đầu cuộc họp. ______________。 2)Trận đấu vừa mới bắt đầu. ______________。 3)Vừa đi mua đồ về. ______________。 4)Bạn đang làm gì vậy ? Tôi đang xem tivi ______________。 QA THAM KHẢO: 1. Q: 昼ご飯は もう 食べましたか。 (「これから」を使って答える) A: ___________。 2.Q: メールは もう 送りましたか。 (「たった今」を使って答える) A: ___________。 3.Q: 魚は もう 焼けましたか。 (「今」を使って答える) A: ___________。 4.Q: ホテルは もう 予約して くれましたか。 (「これから」を使って答える) A: ___________。 5.Q: 事故の 原因は わかりましたか。 (「今」を使って答える) A: ___________。 言葉ことばのリスト: HIRAGANA/ KATAKANA HÁN TỰ ÂM
Continue reading第45.1課・Ngữ pháp thể hiện sự tiếc nuối
言葉ことば: ① ~場合は~ Trường hợp, nếu… 1.1. Ⅴる/Ⅴた/Ⅴない + 場合は ~ Khi/ trường hợp ~ – Giả định một tình huống nào đó, phần đi sau là cách xử lý hay kết quả xảy ra. – Vì 場合 là danh từ nên cách kết hợp tương tự bổ nghĩa cho danh từ. 例文: 1.電車でんしゃが 遅おくれた場合ばあいは、会社かいしゃに 連絡れんらくしてください。 Trong trường hợp tàu đến trễ, hãy liên lạc với công ty. 2.交通事故に あった場合ばあいは、連絡してください。 Trong trường hợp gặp tai nạn giao thông, hãy liên lạc. 3.荷物が 着かない場合ばあいは、連絡してください。 Trong trường hợp hành lý không đến, hãy liên lạc. 練習: 例:火事かじが 起おきました・すぐ119番ばんに 電話でんわします。 → 火事かじが 起おきた場合ばあいは、すぐ119番ばんに 電話でんわしてください。 1)交通事故こうつうじこにあいました・すぐ110番ばんに 連絡れんらくします。 → 2)友達ともだちをつれて 来ます・知らせます。 → 3)何か 問題もんだいがありました・わたしに 言います。 → 4)道が分かりません、交番こうばんで聞きます。 → 1.2. Nの/Aい/Aな + 場合は ~ Khi/ trường hợp ~ - Giả định một tình huống nào đó, phần đi sau là cách xử lý hay kết quả xảy ra. - Vì 場合 là danh từ nên cách kết hợp tương tự bổ nghĩa cho danh từ. 例文: 1.資料しりょうが必要ひつような場合ばあいは、連絡れんらくしてください。 Trong trường hợp cần tài liệu, hãy liên lạc. 2.急きゅうな場合ばあいは、すぐに 知しらせてください。 Trong trường hợp khẩn cấp, hãy báo ngay. 3.火事かじの 場合ばあいは、エレベーターを 使つかわないでください。 Trong trường hợp cháy, xin đừng dùng thang máy. 練習:Luyện dịch: 1)Trong trường hợp nếu không kịp giờ họp thì hãy liên lạc với chúng tôi. ____________。 2)Khi máy tính bị trục trặc thì phải làm thế nào?
Continue reading