第5課

① Vます+つつ   Vừa~vừa~ “~つつ” được sử dụng khi bạn muốn diễn tả rằng hai hành động hoặc sự kiện đang diễn ra cùng lúc, tương tự như “~ながら”. Mẫu câu này không thường được sử dụng trong ngữ cảnh nói, mà chủ yếu xuất hiện trong văn viết. 例文: 1.お酒さけを飲のみつつ話はなしましょう。   Hãy vừa uống rượu vừa trò chuyện nhé. 2.彼かれは仕事しごとをしつつ、両親りょうしんの介護かいごも献身的けんしんてきに行おこなっていた。   Anh ấy vừa làm việc vừa tận tâm chăm sóc cha mẹ. 3.彼かれらはその土手どてを二人ふたりで歩あるきつつ、たくさんのことを語かたり合あった。   Họ vừa đi bộ dọc theo con đê, vừa trò chuyện về rất nhiều điều. ②  N+ にわたって にわたり にわたる+N にわたった+N Suốt, trong suốt Mẫu câu được sử dụng với các từ chỉ “thời gian, khoảng cách, phạm vi khu vực, hoặc số lần” để diễn tả ý nghĩa rằng chúng dài (nhiều, rộng). 例文: 1.長年ながねんにわたる功績こうせきをたたえられ、その社員しゃいんは社長しゃちょうから表彰ひょうしょうされた。   Với những thành tích kéo dài trong nhiều năm, nhân viên đó đã được   giám đốc khen thưởng. 2.何百年なんびゃくねんにもわたって、その家宝かほうは父ちちから子こへと受うけ継つがれていた。   Suốt hàng trăm năm, bảo vật gia đình đó đã được truyền từ cha sang con. 3.一か月いっかげつにわたり行おこなわれたオリンピックも今日きょう最終日さいしゅうびを迎むかえる。   Olympic kéo dài suốt một tháng, hôm nay đã đến ngày cuối cùng. ③ N1+からN2+にかけて   Từ~đến~ Cấu trúc được dùng để diễn tả một phạm vi, khoảng cách, hoặc thời gian từ N1 (điểm bắt đầu) đến N2

Continue reading

第16課

① 普通形ふつうけい +  おかげで~  Nhờ ơn, nhờ có~       [なAだな Nだの]  「〜おかげ」は、「〜」が原因でいい結果になって、感謝や「よかった」という気持ちを言うときに使う。 “おかげで” được dùng để nêu lý do đằng sau một kết quả tích cực. Nó cũng được dùng để trực tiếp bày tỏ lòng biết ơn đến người nghe vì đã góp phần tạo nên kết quả tốt đẹp đó. 例文: 1.今年の夏は新しいエアコンのおかげで快適かいてきに過ごせた。    Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách          thoải mái. 2.子どもの病気が治ったのは山下先生やましたせんせいのおかげです。   Việc bệnh của con tôi khỏi là nhờ bác sĩ Yamashita. 3.みんなが手伝ってくれたおかげで、引っ越ひっこしが早く済すんだ。   Nhờ mọi người giúp đỡ mà việc chuyển nhà đã hoàn thành sớm. 4.気候きこう が温暖おんだんなおかげで、このあたりで作られるみかんは甘くておいしいと          評判です。   Nhờ khí hậu ôn hòa, quýt được trồng ở vùng này nổi tiếng là ngọt và ngon. 5. A:お元気ですか。           B:はい、おかげさまで。    A:Anh/chị khỏe không?           B:Vâng, nhờ ơn trời/tôi vẫn khỏe. 復習     ② 時間の言葉+を通つうじて/を通とおして     Trong suốt… 「~を通じて/~を通して」は、その間ずっとと言いたいとき、「一年・四季・一生」などの言葉と一緒に使う。 Cấu trúc được sử dụng kết hợp với những từ chỉ khoảng thời gian, và dùng khi muốn nói “trong suốt” cả giai đoạn/giai đoạn “~”. 例文: 1.京都きょうとは1年を通つうじてたくさんの観光客かんこうきゃくが訪おとずれる。   Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm. 2.工場内こうじょうないは年間を通つうじて、気温きおん・湿度しつどが一定 いっていに保たもたれています。     Tuần trước, trời

Continue reading

第13課

①  Nの   ようだ Có vẻ như/ giống như là Vる/ Vた + ように Vている   ような + N 「~よう」は、「氷のように冷たい手」のように、似ているものを言って、様子や状況を説明するときに使う。 ~よう sử dụng khi giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó, ví dụ như “氷のように冷たい手”. 例文: 1.あのえんぴつのような形かたちをしている建物は、電話会社がいしゃのビルです。       Tòa nhà có hình dạng giống như cây bút chì kia là tòa nhà của công ty điện thoại.. 2.わが社しゃの新しいロボットはまるで人間にんげんのように手足てあしが自由じゆうに動きます。       Robot mới của công ty chúng tôi có tay chân cử động tự do cứ như là con người vậy. 3.あの2人が話していると、まるでけんかをををしているように聞こえる。        Khi hai người kia nói chuyện, nghe cứ như là đang cãi nhau vậy. 4.今日は宿題しゅくだいが山のようにたくさんある。   Hôm nay có rất nhiều bài tập như núi vậy. 5.夕方になって半額はんがくセールが始まると、お弁当べんとうは飛とぶように売れて、あっという間まになくなってしまった。   Khi đợt giảm giá một nửa bắt đầu vào buổi tối, hộp cơm trưa bán chạy như bay và hết veo trong chốc lát. +PLUS: みたい (dùng trong văn nói) N   みたい(だ) Có vẻ như/ giống như là Vる/ Vた + みたいに Vている   みたいな + N 1.A: 山田やまだ先生って厳きびしいけど私たちのことほんとに心配しんぱいしてくれるよね。       A: Thầy Yamada nghiêm khắc nhưng thực sự lo lắng cho chúng ta nhỉ.       B: そうそう、ちょっとお父さんみたい。       B: Đúng vậy,

Continue reading

第8課

① N+を通とおして/通つうじて   Thông qua ~を通して/~を通じて は、直接ではなく、人、手段、物事が間に入って何かをすることを表す。~を通して/~を通じて sử dụng khi làm một cái gì đó không trực tiếp mà thông qua người khác, cách thức khác, sự việc khác. 例文: 1.現在げんざいはインターネットを通とおして、すぐに世界中じゅうにニュースが広ひろまる。       Hiện nay, thông qua Internet, tin tức lan truyền khắp thế giới ngay lập tức. 2.私たちは読書どくしょを通とおしていろいろな人の考え方を知ることができます。       Chúng ta có thể biết được cách suy nghĩ của nhiều người khác nhau thông qua việc đọc sách. 3.取材しゅざいは、弁護士べんごしを通とおして申もうし込みんでください。       Vui lòng đăng ký việc phỏng vấn thông qua luật sư. 4.私は海外留学りゅうがくの経験けいけんを通つうじて多くのことを学まなんだ。   Tôi đã học được nhiều điều thông qua kinh nghiệm du học ở nước ngoài. ② N + のように                  ~ giống như N   N + のような +N 「~のような/~のように」は、代表的な例をあげるときに使う。 ~のような/~のように sử dụng khi đưa ra một ví dụ điển hình. 例文: 1.インフルエンザのようなほかの人にうつる病気になったら、治なおるまで学校へ来てはいけないことになっています。   Nếu bị bệnh như cúm (có thể lây sang người khác), thì quy định là không được đến trường cho đến khi khỏi. 2.われわれのようなプロのスポーツ選手せんしゅには食事も練習と同じぐらい大切です。   Đối với các vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi, việc ăn uống cũng quan trọng ngang với luyện tập. 3.梅雨つゆのように雨の多い季節きせつは洗濯物せんたくものが乾かわかなくて困ります。   Vào những mùa mưa nhiều như mùa mưa (tsuyu), quần áo giặt không khô nên rất phiền. 4.退院たいいんしたばかりなので、テニスのように激はげしいスポーツはまだできません。   Vì vừa mới

Continue reading

第7課

① N+によって            Dựa vào, căn cứ vào       N+ による N    「~による/~によって」は、何かを行うときの手段、方法を表す。 ~による/~によって thể hiện phương pháp, cách thức, phương tiện khi làm cái gì đó. 例文: 1.大学はアンケートによる満足度調査まんぞくどうちょうさの結果けっかを発表はっぴょうした。       Đại học đã công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng qua bảng hỏi. 2.経営学理論けいえいがくりろんの講義こうぎは試験を行おこなわず、レポートによる評価ひょうかを行おこなう。       Bài giảng về lý thuyết quản trị kinh doanh không tổ chức thi, mà đánh giá thông qua báo cáo. 3.オリンピックの開催地かいさいちはIOCの委員いいんの投票とうひょうによって決めることになっている。       Nơi tổ chức Thế vận hội Olympic được quyết định thông qua việc bỏ phiếu của các ủy viên IOC. 4.わが社しゃは社内の公用語こうようごを英語にすることによって国際化こくさいかを目指めざしている。   Công ty chúng tôi đang hướng tới quốc tế hóa bằng cách sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức trong công ty. 練習 :  ② N+に対たいして(は/も)/に対たいし/に対たいするN   Đối với 「~に対して」は、人に向かって直接働きかけをしたり、「やさしい」「失礼だ」といった態度を 表すときに使う。意見・問題・要求に応えたり反対したりするときにも使う。 ~に対して sử dụng khi nói về thái độ như là “やさしい”, “失礼だ” hoặc những hành động trực tiếp hướng đến người khác. Cũng sử dụng khi phản đối hoặc đáp ứng lại ý kiến, vấn đề, yêu cầu. 例文: 1.彼女かのじょはだれに対しても親切です。   Cô ấy tử tế với bất kỳ ai. 2.目上めうえの人に対しては敬語けいごを使いましょう。   Đối với người bề trên, chúng ta hãy dùng kính ngữ. 3.私費留学生しひりゅうがくせいに対する奨学金しょうがくきんなどの援助えんじょはまだ十分じゅうぶんではないと思う。   Tôi nghĩ rằng sự hỗ

Continue reading

第4課

① N1 ってN2   N2 tên gọi là, gọi là N1 「~って」は、名前を表す「~という」の代わりに使う。 ~って sử dụng thay cho “~という” để nói tên của người hoặc vật, sự việc nào đó. 例文: 1.さっき、上田うえださんって人が訪たずねてきましたよ。お知しり合あいですか。   Vừa nãy có người tên là Ueda đến thăm. Anh/chị quen người đó à? 2.花粉症かふんしょうって病気、アレルギーが原因げんいんなんだよね。   Bệnh phấn hoa ấy, nguyên nhân là do dị ứng nhỉ. 3.A:長野県ながのけんの戸隠とがくしってところ、知ってる?            Cậu có biết chỗ gọi là Togakushi ở tỉnh Nagano không?       B:うん。最近人気にんきだって聞いたよ。            Ừ, gần đây nghe nói chỗ đó nổi tiếng lắm. 練習 : ② Vさせる て + もらう・くれる   Được ai cho phép làm V/ Ai cho phép mình làm V 「~させてもらう」は、自分がすることのためにほかの人の許可を取るときに使う。許可してく れたことに感謝するときにも使う。「~させてくれる」の形もよく使われる。 ~させてもらう sử dụng khi xin phép người khác cho mình làm gì đó. Cũng được sử dụng khi cám ơn người ta đã cho phép mình. Thể “~させてくれる” cũng thường được sử dụng.   Vる 使役形 Thể sai khiến Ⅰグループ 飲のむ 話はなす 飲のませる 話はなさせる Ⅱグループ 食たべる 食たべさせる Ⅲグループ 来くる する 来こさせる させる 例文: 1.この会社は自分の意見を自由じゆうに言わせてくれる。       Công ty này cho phép tôi nói lên ý kiến của mình một cách tự do. 2.高校生のとき、アルバイトをしたいと父に言ったが、させてもらえなかった。      Hồi còn là học sinh cấp 3, tôi nói với bố là muốn đi

Continue reading

第5課

① Vよう + とする   Định làm V, đang cố gắng làm 「~ようとする」は、今から~しようと思う、~しようとがんばっていると言いたいときに使う。 「~ようとしない」は相手が~しないことを批判する気持ちを表す。 ~ようとする sử dụng khi muốn nói rằng bạn đang cố gắng hết sức để làm gì đó hoặc là bây giờ tính làm. ~ようとしない bộc lộ cảm xúc chỉ trích ai đó không chịu làm gì đó. 例文: 1.小さい子どもが道を渡わたろうとしているよ。一人でどこへ行くのかな。       Đứa trẻ nhỏ đang cố gắng băng qua đường đấy. Không biết một mình đi đâu nhỉ. 2.生まれたばかりの馬うまの赤ちゃんが、一生いっしょうけんめい立とうとしている。        Chú ngựa con vừa mới sinh đang cố gắng hết sức để đứng dậy. 3.昔むかしの友だちの名前を思い出そうとしたが、どうしても思い出せない。       Tôi đã cố gắng nhớ tên những người bạn cũ, nhưng không tài nào nhớ ra được. 4.リンさんは試験が近いのに、ぜんぜん勉強しようとしない。   Dù kỳ thi sắp đến gần, nhưng Linh chẳng chịu học hành gì cả. 動作をするすぐ前の状態のときに、予想しなかったことが起きたときにも使う。 Cũng sử dụng khi điều gì đó không ngờ tới đã xảy ra ngay trước khi bạn làm một động tác gì đó. Ví dụ: 出でかけようとしたら雨あめが降ふってきた。Định đi ra ngoài thì trời mưa. 練習: ② Vる・Vない + ことがある/こともある   Thi thoảng, đôi khi 「~ことがある」は、ときどき、またはたまに~と言うときに使う。 ~ことがある sử dụng khi nói rằng thỉnh thoảng, đôi khi làm chuyện gì đó. 例文: 1.この地方ちほうでは4月でも雪ゆきが降ふることがある。   Ở vùng này, ngay cả tháng 4 cũng có lúc tuyết rơi. 2.私の大学は横浜よこはまにもキャンパスがあって、ときどきそちらに行かなければならないことがあるんです。 Trường đại học của

Continue reading

第10課

① 縮約形たんしゅくけい   Thể rút gọn 「~ている」「~ておく」などは、「~てる」「~とく」のように短く話すために音を省略したり、 形を変えて使うことがよくある。 ~ている và ~ておく thường được rút ngắn âm để nói ngắn gọn lại thành “~てる” và “~とく”. Thể thông thường Thể rút gọn Quy tắc chuyển đổi   見ている 読よんでいる 見てる 読よんでる ている → てる でいる → でる         *1   見ておく 読よんでおく 見とく 読よんどく ておく → とく でおく → どく         *2   忘わすれてしまう 読よんでしまう 忘わすれちゃう 読よんじゃう てしまう→ ちゃう でしまう → じゃう   *3   見てはいけない 読よんではいけない 見ちゃいけない 読よんじゃいけない ては → ちゃ ては → じゃ   読よまなければいけない 読よまなきゃいけない  なければ → なきゃ   読よまなくてはいけない 読よまなくちゃいけない なくては → なくちゃ   *1: Được dùng giống như động từ nhóm 2. Ví dụ: 見みてて、読よんでた. *2: Được dùng giống như động từ nhóm 1. Ví dụ: 見みといて、読よんどいた. *3: Được dùng giống như động từ nhóm 1. Ví dụ: 読よんじゃって、忘わすれちゃった.  例文: 1.A:あ、あそこにきれいな花が咲さいてるよ。     B:ほんとだ。 2.A:これ、どこに置きますか。     B:じゃ、あそこの机つくえの上に置いといてください。 3.A:昼ご飯、食べた?   B:うん、11時に食べちゃった。 4.A:宿題しゅくだい、終わった?ちゃんとしなきゃだめよ。   B:はーい。 練習: ② ~ なきゃ   Phải làm ~ 文を最後まで言わなくても意味が分かるときは、「〜なきゃ。」のように文を全部言わないことがある。 Có đôi khi không cần nói hết câu, dùng “~なきゃ。” người ta vẫn hiểu nghĩa. 例文: 1.ねえ、ちょっと手伝てつだって(ください)。 2.A:これ、よくわからないなあ。       B:山田さんに聞いたら(どうですか)? 3.A:明日、来られる?       B:わからない。無理むりかも(しれない)。 4.あ!大変!宿題しゅくだいしなきゃ(いけない)。 Chú ý: 長音(伸ばす音)を伸ばさないことがある。Có đôi khi không cần kéo dài trường âm. 例文: 1.A:おはよ(う)。この本、ありがと(う)。すごくおもしろかった。   B:ね、おもしろかったでしょ(う)。 2.そんなことしてないで、早く行こ(う)。 3.A:じゃ、水曜日に会あお(う)。   B:うん。さよ(う)なら。 練習:   ③ 普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ       Ấy nhỉ? 「〜っけ」は、はっきりわからないことや、聞いたのに忘れてしまったことを確認するときに使う。 ~っけ

Continue reading

第15.1課・ Mẫu câu được/ không được làm gì

言葉ことば: ① Vてもいいですか    ~Làm V có được không?    Vてもいいですか。→ ええ、 いいですよ。  Vâng, được chứ.              → すみません、ちょっと…  Xin lỗi,.. ( từ chối tế nhị). – Dùng để xin phép hoặc cho phép làm một hành động gì đó. 例文れいぶん: 1.ここで タバコを 吸すっ てもいいです。  → Được phép hút thuốc ở đây. 2.公園こうえんで  写真しゃしんを 撮とってもいいですか。→ ええ、いいですよ。   Tôi chụp ảnh ở công viên có được không? → Vâng, được chứ.     3.タバコを 吸すってもいいですか。→ すみません、ちょっと…… 。   Tôi hút thuốc có được không? → Xin lỗi,… 練習れんしゅう: 例れい:このかさを 借かりても いいですか。→ …ええ、いいですよ。 1)写真しゃしんを 撮とります。    2)タバコを吸すいます。     3)荷物にもつを置おきます。 Luyện dịch:  1)Tôi ngồi đây có được không?       → Vâng, được chứ.    ______________________________。 2)Tôi viết bằng bút chì được không?       → Xin lỗi,…    ______________________________。 3)Tôi chụp ảnh ở chỗ kia được không?       → Vâng, được chứ.   ______________________________。 言葉ことば: ② Vては いけません   Không được phép làm V – Mẫu câu này biểu thị sự cấm đoán. – Cách nói này không dùng với người trên. 例文れいぶん: 1.教室きょうしつで タバコを 吸すっ てはいけません。   Không được hút thuốc ở trong lớp. 2.お酒を 飲んではいけません。   Không được uống rượu. 3.図書館としょかんで 写真しゃしんを 撮とってもいいですか。→ いいえ、撮とってはいけません。   Tôi chụp ảnh ở đây được không? →  Không, không được chụp ảnh. 練習れんしゅう:   例れい:試験しけんですから、友達ともだちの テストを 見ては いけません。   練習れんしゅう:   例れい:電車でんしゃの なかでたばこを 吸すってもいいですか。→ いいえ、吸すってはいけません。 1)公園こうえん・サッカーを します。(いいえ)     2)ジュースを 飲みます。(はい) Luyện dịch:  1)Không được chụp ảnh ở đây.    ______________________________。 2)Không được uống bia.    ______________________________。 3)Tôi đá bóng

Continue reading

第28.1課・Diễn tả hai hành động song song, cùng lúc

言葉ことば: ① V1ます + ながら、 V2    Vừa (làm 1) vừa (làm 2)  Mẫu câu biểu thị cùng một chủ thể nào đó khi thực hiện V2 thì cũng đồng thời thực hiện V1. V2 là động tác chính.  Lưu ý: Thì của câu được chia theo động từ V2. 例文: 1.私わたしは 毎朝まいあさ 牛乳ぎゅうにゅうを 飲のみながら テレビを 見みます。   Tôi mỗi sáng vừa uống sữa vừa xem tivi. 2.彼女かのじょは 音楽おんがくを 聞ききながら ご飯はんを 食たべています。   Cô ấy đang vừa nghe nhạc vừa ăn cơm. 練習れんしゅう: 例れい:→ 音楽を聞きながら仕事をします。 1)→ 2)→ 3)→ 4)→ 5)→ Luyện dịch: 1)Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc.   ______________。 2)Tôi vừa lái xe ô tô vừa nghe điện thoại.   ______________。 3)Tôi vừa tắm bồn vừa nghe nhạc.   ______________。  *Chú ý: Mẫu câu này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời, liên tục trong 1 thời gian dài. 例文: 1.大学だいがくの時とき、アルバイトを しながら センターで 日本語にほんごを 勉強べんきょうしました。   Hồi đại học, tôi vừa làm thêm vừa đi học tiếng Nhật ở Trung Tâm. 2.田中たなかさんは 働はたらきながら 大学院だいがくいんに 通かよっています。   Anh Takana vừa đi làm vừa  đi học cao học. 練習れんしゅう: Luyện dịch: 1)Tôi vừa học tiếng Nhật vừa đi làm thêm.   ______________。 2)Anh ấy vừa dạy ở trường đại học vừa viết tiểu thuyết.   ______________。 3)Tôi vừa đi du lịch khắp thế

Continue reading