第19課

① ビジネスなどの場面では、下の表のような特別な敬語の言葉も使われる。 Trong các tình huống giao dịch kinh doanh, những từ kính ngữ đặc biệt như trong bảng dưới đây được sử dụng. 例文: 1.横浜よこはまからお越こしの大山おおやま様、佐藤さとう様がお待ちですので、1階の受付までお越こしください。       Kính thưa ông Ooyama và ông Satou, những vị khách đến từ Yokohama đang đợi, xin mời quý vị đến quầy lễ tân ở tầng 1. 2.本日のご予約は山本やまもとが承うけたまわりました。ありがとうございました。    Việc đặt chỗ hôm nay của quý khách đã được Yamamoto tiếp nhận.  3.この資料、長い間拝借はいしゃくしたままお返しもせず、たいへん申し訳ありませんでした。   Tôi rất xin lỗi vì đã mượn tài liệu này trong một thời gian dài mà vẫn chưa trả lại. 4.A:こちらまで、お車でおいでになりましたか。   B:いいえ、電車でまいりました。   A:Anh/chị đã đến đây bằng ô tô phải không?   B:Không, tôi đến bằng tàu điện. 5.A:休みの日にはいつも何をしておいでになりますか。   B:趣味のゴルフをしております。   A:Vào ngày nghỉ, anh/chị thường làm gì?   B:Sở thích của tôi là chơi golf. 6.田中はただ今、席を外はずしておりますので、後のちほどこちらからご連絡するように申し伝えます。   Hiện tại anh Tanaka đang không có mặt tại bàn, nên tôi sẽ nhắn lại để anh ấy liên lạc với quý khách sau. ②   「お/ご〜願(ねが)います」は、「お/ご〜いただく/ください」と同じ意味で、ビジネス場面などで相手に丁寧(ていねい)に頼(たの)むときに使われる。 「お/ご〜願います」 được sử dụng khi nhờ cậy ai đó một cách lịch sự trong các tình huống giao dịch kinh doanh, có nghĩa giống với “お/ご〜いただく/ください”. 例文: 1.事故の状況じょうきょうをもう一度詳しくお話し願えますか。   Xin anh/chị vui lòng kể lại chi tiết tình trạng vụ tai nạn một lần nữa được không? 2.こちらで少々しょうしょうお待ち願えますか。   Xin anh/chị vui

Continue reading

第17課・オオカミと生態系②

単語 N2 CHAP 5 SECTION 3 単語 N2 CHAP 5 SECTION 4 ①  V-ます + 得うる・得える・得えない     Có thể ~ / có khả năng ~ / không thể ~ *「考える・想像する・ある・知る・麺する・解決する・理解する」などと一緒に使われる。 「〜得うる/〜得える」は、「〜ができる・可能性がある」と言うときに使い、「〜得えない」は「〜できない・可能性がない」と言うときに使う。論文などでよく使う。 〜得うる/〜得える dùng khi nói là “có thể 〜/có khả năng”, và 〜得ない sử dụng khi nói là “không thể 〜/không có khả năng”. Thường sử dụng trong luận văn. 例文: 1.凶器きょうきがどこにあるか、考え得える場所はすべて捜さがしたが、まったく手がかりがつかめなかった。   Tôi đã lùng sục khắp tất cả những nơi có thể nghĩ đến để tìm xem hung khí ở đâu, nhưng hoàn toàn không tìm thấy manh mối nào. 2.普通ふつうの人が宇宙うちゅうへ行ける日が来るなんて、100年前には想像そうぞうし得えなかったことだ。   Việc một ngày nào đó người bình thường có thể đi vào vũ trụ là điều mà cách đây 100 năm không thể nào tưởng tượng được. 3.マーケティング調査ちょうさの結果けっかによっては、発売時期はつばいじきの変更へんこうもあり得うる。   Tùy theo kết quả của cuộc khảo sát thị trường, việc thay đổi thời điểm phát hành cũng có thể xảy ra. 4.犯人はんにんしか知り得えない情報じょうほうを、彼は知っていた。   Anh ta đã biết những thông tin mà chỉ kẻ phạm tội mới có thể biết. 5.A:おれ、内定取り消しだって。ありえないよな。   B:えー!うそでしょ?   A:Tao bị hủy lời mời nhận việc rồi. Không thể nào đúng không.   B:Hả! Thật không đó? ② に反はんして *「予想・期待・意向」などと一緒に使われる。 「予想よそうしたことや期待きたいしたことと反対はんたいの結果や状態じょうたいになった」と言いたいときに使う。 Sử dụng khi muốn nói rằng “kết quả hoặc trạng thái trái ngược với điều mình đã dự đoán hoặc kỳ vọng”. 例文:

Continue reading

第15課

① V/ イ形けい (普通形ふつうけい)  ものがある ナ形けい(普通形ふつうけい → だ+な)  N(普通形ふつうけい → だ)  Có cảm giác ~ “~ものがある” được dùng khi người nói muốn diễn đạt cảm xúc chủ quan của mình hoặc nêu lên ấn tượng về một sự việc nào đó. 例文: 1.こんだけ長時間ちょうじかん働はたらいて、この給料きゅうりょうしかもらえないなんて辛つらいものがある。   Làm việc nhiều giờ như thế này mà chỉ nhận được từng ấy lương thì   thật là cay đắng. 2.この給与きゅうよで優秀ゆうしゅうなエンジニアを雇やとおうとするには厳きびしいものがある。   Với mức lương này mà muốn thuê kỹ sư giỏi thì quả là điều khó khăn. 3.彼女かのじょの歌声うたごえには素晴すばらしいものがある。   Giọng hát của cô ấy thực sự có điều gì đó tuyệt vời. ② Vる+まい   Chắc là không, khả năng ~ có lẽ là rất ít   Tuyệt đối ngừng, dừng làm ~ “V+まい” cũng mang nghĩa giống như “Vないだろう”, được dùng khi người nói muốn diễn đạt suy đoán rằng hành động hoặc hiện tượng “V” có lẽ sẽ không xảy ra. Mẫu câu này cũng được dùng khi người nói muốn diễn đạt quyết tâm “không làm hành động V”. Động từ nhóm 2, nhóm 3 có nhiều cách kết hợp: 食たべる 食たべるまい 食たべまい する するまい すまい/ しまい 来くる 来くるまい 来こない/ 来きまい 例文: 1.彼かれが私達わたしたちを裏切うらぎることはあるまい。   Anh ấy chắc chắn sẽ không phản bội chúng tôi. 2.こんな小ちいさな間違まちがい誰だれも気きづきはすまい。   Một lỗi nhỏ như thế

Continue reading

第14課

① N/ ナ形けい/ イ形けい い+ぶる   Ra vẻ, làm như… “~ぶる” được gắn vào một số từ nhất định để tạo thành động từ, mang ý nghĩa “tỏ ra, thể hiện thái độ hay hành vi ~”. Đặc biệt, cách dùng này thường được sử dụng khi người nói cho rằng thái độ hay hành vi đó là không tốt. 例文: 1.彼かれはいい人ひとぶっているけど、裏うらでは何なにをしているかわかったもんじゃない。   Anh ta tỏ ra là người tốt, nhưng phía sau lưng thì chẳng biết đang làm gì. 2.親おやへの反抗はんこうからか悪わるぶっているが、本当ほんとうは彼女かのじょはまじめでいい子こなんだと思おもいます。   Vì phản kháng lại cha mẹ mà cô ấy tỏ ra hư hỏng, nhưng tôi nghĩ thật ra cô ấy là một   đứa trẻ nghiêm túc và ngoan ngoãn. 3.彼女かのじょは男性だんせいの前まえではかわい子こぶって、本当ほんとうに嫌いやな奴やつよね。   Cô ta làm bộ dễ thương trước mặt đàn ông, đúng là một kẻ đáng ghét. ② N+に限かぎって Mẫu ngữ pháp này dùng khi muốn nói mang tính phê phán rằng “ người ở vị trí ~ thường ( có khuynh hướng…)” Cũng có thể sử dụng khi muốn nói “ không may khi ~”, như là “答こたえがわからないときに限かぎって先生せんせいに質問しつもんされる”. 例文: 1.仕事しごとができない奴やつに限かぎって、会社かいしゃの文句もんくや上司じょうしの悪口わるくちを言いうもんだ。   Chỉ những kẻ làm việc không ra gì mới hay than phiền về công ty và nói xấu cấp trên. 2.自分じぶんの義務ぎむを果はたさないやつに限かぎって、自分じぶんの権利けんりばかりを主張しゅちょうする。   Chỉ những kẻ không làm tròn nghĩa vụ của mình mới toàn đòi

Continue reading

第13課

①  V/ イ形けい (普通形ふつうけい)  のなんのって ナ形けい(普通形ふつうけい → だ+な)  N(普通形ふつうけい → だ)  Vô cùng~ Mẫu câu này được dùng khi nối với những từ khác để nhấn mạnh mức độ cực kỳ (mạnh mẽ) của sự việc. Tuy nhiên, mẫu này chỉ được dùng cho những điều mà người nói đã từng trải nghiệm và thực sự cảm nhận. 例文: 1.昨日きのうたまたま見みた番組ばんぐみが面白おもしろいのなんのって。夜中よなかまでずっと見続みつづけちゃったよ。   Chương trình mà hôm qua tôi tình cờ xem ấy, phải nói là cực kỳ thú vị luôn!   Tôi đã xem suốt đến tận khuya. 2.ずっと連絡れんらくの取とれなかった息子むすこから連絡れんらくが突然とつぜんきたもんだから、そりゃ驚おどろいた   のなんのって。   Vì bất ngờ nhận được liên lạc từ đứa con trai mà bấy lâu nay không thể liên lạc được,   nên tôi đã cực kỳ ngạc nhiên! 3.彼かれの部屋へやは汚きたないのなんのって、本当ほんとうに足あしの踏ふみ場ばもない。   Phòng của anh ta thì bẩn không thể tả, thật sự là không có chỗ đặt chân luôn. ② Vます+たて   Vừa mới ~ “~たて” được gắn vào sau động từ, dùng để diễn tả trạng thái mà hành động đối với một vật nào đó vừa mới kết thúc. 例文: 1.僕ぼくはいれたてのコーヒーの香かおりが堪たまらなく好すきだ。   Tôi cực kỳ thích hương thơm của cà phê vừa mới pha xong. 2.あの会社かいしゃはとれたての野菜やさいを農家のうかから直接ちょくせつ届とどけてくれるサービスを始はじめた。   Công ty đó đã bắt đầu dịch vụ giao tận tay rau củ vừa mới thu hoạch từ nông trại. 3.ここのベンチはペンキが塗ぬりたてなので、座すわらないでください。

Continue reading

第12課・転職②

単語 N1 CHAP 6 SECTION 4 単語 N1 CHAP 6 SECTION 5 単語 N1 CHAP 7 SECTION 1 ① N1といわず N2といわず   Bất kể là…hay…( toàn bộ đều ) 「AといわずBといわず」は「AでもBでも何でもすべて」という意味を表す。  ”AといわずBといわず” là mẫu câu có nghĩa là “A,B, và mọi thứ” 例文: 昼といわず、夜といわず、大型おおがたのダンプカーが通るので家が揺ゆれて困る。 Bất kể ngày hay đêm, xe tải ben lớn đi qua làm nhà rung lắc, rất phiền phức. キティちゃん好ずきな彼女は服といわず、文具ぶんぐといわず、全部キティちゃんグッズで統一している。 Cô ấy rất thích Kitty, từ quần áo cho đến đồ dùng học tập, cái gì cũng toàn đồ Kitty. 社交的しゃこうてきな田中たなか君は、先輩といわず後輩といわず、誰彼だれかれなしに気軽きがるに声をかける人だ。 Tanaka là người rất hòa đồng, bất kể là với đàn anh hay đàn em, cậu ấy đều thoải mái bắt chuyện mà không phân biệt. 彼の部屋は、床といわずベッドの上といわず、いろいろなものが散乱さんらんしています。 Phòng của anh ấy, từ dưới sàn cho đến trên giường, chỗ nào cũng bừa bộn đồ đạc. ② PI1  + ら + PI2 + で   Nếu …. thì lại [過去形のみ] [過去形のみ] ★ PI1・PI2 には同じ言葉が使われる。 ★ 形容詞の時はPIに現在形が使われることもある。 「AたらAたで」は「車はないと不便だが、あったらあったで維持費がかかるから困ったものだ」のように「AでもAでなくても(車があってもなくても)どちらもよくない」と言いたいときや、「失敗したら失敗したでまたやればいい」のように「大したことではない」と言いたいときに使われる。 “AたらAたで” như trong câu “車はないと不便だが、あったらあったで維持費がかかるから困ったものだ”, được dùng khi muốn nói “có hay không có A (車があってもなくても) đằng nào cũng tốt, hoặc như trong câu “失敗したら失敗したでまたやればいい”, được sử dụng khi muốn nói “không phải là chuyện lớn”. 例文: 部屋にほこりがたまれば文句もんくを言うし、掃除をしたらしたで、「勝手に入った」と怒るし、全く高校生の息子は扱あつかいにくい。 Hễ bụi bẩn trong phòng thì lại cằn nhằn, nhưng nếu dọn dẹp thì lại giận dữ bảo là “xâm phạm riêng tư,” đúng là con

Continue reading

第16課・オオカミと生態系①

単語 N2 CHAP 5 SECTION 1 単語 N2 CHAP 5 SECTION 2 ① N+から見ると/ から見れば/ から見て   Nhìn từ, xét theo~ ~から見る” は、「専門家せんもんかから見ると」 と 「価格かかくの面から見ると」 と 「データから見て」 のように、「~」 の立場たちば、視点してん、判断材料はんだんざいりょうから考えたことを言うときに使う。 ~から見る dùng khi nói lên điều đã suy nghĩ dựa trên vị trí của “~”, quan điểm, tài liệu phán đoán, như là “専門家から見ると”, “価格の面から見ると”, và “データから見て 例文: 1.便利さという点から見ると、やはり田舎いなかより都会のほうが暮くらしやすい。   Khi xét về mặt tiện lợi, thành phố vẫn dễ sống hơn so với nông thôn. 2.けんかの原因げんいんなんて、第三者だいさんしゃから見れば、くだらないことが多い。   Cái gọi là nguyên nhân của cuộc cãi vã, dưới con mắt của người ngoài cuộc, thường là những chuyện vặt vãnh. 3.現在げんざいの経営状態けいえいじょうたいから見て、四葉商事よつばしょうじの再建さいけんには時間がかかりそうだ。   Khi nhìn vào tình hình kinh doanh hiện tại, việc tái thiết công ty Yotsuba Shoji có vẻ sẽ mất nhiều thời gian. 4.彼は、能力のうりょく、人柄ひとがら、その他すべての点から見て、プロジェクトリーダーに適任てきにんだ。   Xét về năng lực, tính cách và tất cả các khía cạnh khác, anh ấy rất phù hợp làm trưởng nhóm dự án. +PLUS: N+からいうと/ からいえば/ からいって      例文: 1.社員の立場たちばからいうと、給料は高ければ高いほどいいが、高い給料をもらうにはそれなりの成果せいかが要求ようきゅうされることを忘れてはいけない。                     Theo quan điểm của một nhân viên, lương càng cao càng tốt, nhưng không được quên rằng để có được mức lương cao thì cần phải đạt được những thành quả tương xứng. 2.品質ひんしつからいえばオレンジ社の製品せいひんがいいんですが、値段ねだんからいうとイルソン社のほうが  リーズナブルですね。      Nếu xét về chất lượng, sản phẩm của công ty Orange thì tốt, nhưng xét về giá

Continue reading

第14課

単語 N2 CHAP 4 SECTION 3 単語 N2 CHAP 4 SECTION 4 ① Vば/ ナ形/ N であれば+こそ   Chính vì~ 「~ばこそ」は、「~からこそ」と同じように、「~だから」という意味で、その理由を強く言いたいときに使う。 ~ばこそ có nghĩa là ”~だから”, giống với ”~からこそ”, dử dụng khi muốn nhấn mạnh lý do đó. 例文: 1.この山の自然しぜんを愛あいすればこそ、観光客かんこうきゃくの数を厳きびしく制限せいげんしているのです。   Chính vì yêu thiên nhiên của ngọn núi này nên họ mới giới hạn chặt chẽ số lượng du khách. 2.日本にいればこそ、高度こうどな研究ができるのだから、この研究の成果せいかが出るまで帰国したくない。   Chính vì ở Nhật Bản mới có thể thực hiện những nghiên cứu chuyên sâu, nên tôi không muốn về nước cho đến khi có được kết quả nghiên cứu này. 3.この3D映画は高度なCG技術ぎじゅつがあればこそできたものだと言えます。   Có thể nói rằng chính nhờ có kỹ thuật CG tiên tiến mà bộ phim 3D này mới có thể ra đời. 4.親友しんゆうであればこそ、お互たがいの欠点けってんを指摘してきし合えるのだ。   Chính vì là bạn thân nên mới có thể chỉ ra khuyết điểm của nhau. ②  Vない/ イ形 いく/ ナ形 で ないことはない ないこともない Không phải là không; cũng không có khả năng là, cũng không hẳn  「~ないことはない」は、「絶対~だ」とはっきり言えない、自信がなくてはっきり言いたくないときに使う。 ~ないことはない dùng khi không thể nói rõ ràng rằng ”tuyệt đối là~”, hoặc không tự tin và không muốn nói rõ ràng. 例文: 1.A:お酒、お好きですか。   B:そんなに好きではありませんが、飲めないことはありません。   A:Anh/chị có thích uống rượu không?   B:Không phải là quá thích nhưng cũng không phải là không uống được. 2.カラオケは行かないこともないんですが、誘さそわれたときにお付き合いで行くぐらいです。   Cũng không hẳn là

Continue reading

第6課

単語 N2 CHAP 2 SECTION 3 単語 N2 CHAP 2 SECTION 4 ① N+として   Với tư cách là~, với quan điểm là~  「留学生として」「旅行用として」のように、資格しかく・用途ようとなどを言うときに使う。 Sử dụng khi nói lên tư cách, ý đồ như là “留学生として” và “旅行用として”. 例文: ① A: 来週、出張だって?     B:うん。シンガポール支社ししゃに部長ぶちょうの代理だいりとして行くことになったんだ。  A: Nghe nói tuần sau anh đi công tác à?  B: Ừ. Tôi sẽ đi chi nhánh Singapore với tư cách là người thay mặt trưởng phòng. ② 入社後は企業人きぎょうじんとしての自覚じかくを持って行動してください。  Sau khi vào công ty, xin hãy hành động với ý thức của một nhân viên doanh  nghiệp. ③ こちらのかばんはビジネスバッグとしても1泊程度ぱくていどの旅行かばんとしても  お使いいただけますので、たいへん便利です。  Chiếc cặp này vừa có thể sử dụng như túi xách công việc, vừa có thể dùng như vali  du lịch cho khoảng 1 đêm, nên rất tiện lợi. ④ 当とうホテルではお支払しはらいのときにサービス料として10%いただきます。  Tại khách sạn của chúng tôi, khi thanh toán, sẽ thu thêm 10% dưới dạng phí  dịch vụ. ② Vる/Vない/Vている+限かぎり   Trong lúc còn là…thì không thay đổi, trong phạm vi *「なAな + 限り」が使われることもある 「〜限り…」は、「ここにいる限り、安全だ」のように、「〜の状態である(ここにいる)間は変わらない(安全だ)」と言いたいときに使う。 〜限り…ví dụ trong câu “ここにいる限り、安全だ” dùng khi muốn nói rằng trong lúc còn là trạng thái 〜 (ở chỗ này) là không thay đổi (an toàn).   例文:   ① 高齢者こうれいしゃでも、働ける限かぎりは働きたいと思っている人が多い。  Ngay cả những người cao tuổi, trong lúc còn có thể làm

Continue reading

第4課

単語 N2 CHAP 1 SECTION 5 ① ~とする   *「目的・中心・対象・手本・前提」などの言葉と一緒に使われる。 「AをBとする」は、「地域交流ちいきこうりゅうを目的もくてきとして」「リーダーを中心に」のように、「AをBにする、 AがBだ」と言うときに使う。「として」のかわりに「に」を使うこともある。 Sử dụng 「AをBとする」 khi nói “lấy A làm B, xem A như là B” ví dụ như: “地域交流ちいきこうりゅうを目的もくてきとして” và “リーダーを 中心に”. Cũng có khi dùng ”に” thay cho ”として”. 例文: 1.「みどりの会」は環境保護活動かんきょうほごかつどうを目的もくてきとする市民の組織そしきです。   “Hội Midori” là một tổ chức của người dân với mục đích bảo vệ môi trường. 2.今回のシンポジウムは日本の伝統芸能でんとうげいのうをテーマとして行おこなわれます。   Hội thảo lần này sẽ được tổ chức lấy nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản làm   chủ đề. 3.今回の話し合いの結果けっかを私たちの総意そういとして社長に伝えることにしましょう。   Chúng ta hãy truyền đạt kết quả buổi thảo luận lần này cho giám đốc như là   ý kiến chung của tập thể. 4.「子は親の鏡かがみ」という言葉があるが、子どもは親を手本てほんとして成長せいちょうしていく   のであろう。   Có câu nói rằng “Con cái là tấm gương phản chiếu của cha mẹ”, quả thật trẻ em   lớn lên bằng cách lấy cha mẹ làm hình mẫu. 5.わが社ではエンジニアを中心に、安全な車づくりの研究が行おこなわれている。   Ở công ty chúng tôi, các kỹ sư là nòng cốt trong việc nghiên cứu chế tạo những   chiếc xe an toàn. 6.結婚けっこんを前提ぜんていに彼女に交際こうさいを申し込んだ。   Tôi đã ngỏ lời hẹn hò với cô ấy với tiền đề hướng tới hôn nhân. 練習: ② きっかけ   Vì, do… 「きっかけ」 は、何かが始まったり、変わったりしたときに、その原因・理由になった出来事を 表すときに使う。 Sử dụng “きっかけ” khi trình bày một sự việc gì đó đã xảy ra là lý do/là nguyên nhân dẫn đến

Continue reading