第30課

  ① Vます/ N +気味ぎみ   Cảm thấy hơi ~ Mẫu câu được dùng để diễn tả cảm giác, trạng thái có phần hơi giống một điều gì đó, hoặc tình trạng có chút gì đó không tốt, không hoàn toàn như bình thường, thường mang ý nghĩa tiêu cực hoặc không thoải mái.  例文: 1.このところ残業続ざんぎょうつづきで、寝不足ねぶそく気味ぎみだから、今日きょうは早はやく帰かえるよ。   Dạo này toàn phải làm thêm giờ, cảm thấy hơi thiếu ngủ, nên hôm nay tôi   sẽ về sớm. 2.経済政策けいざいせいさくの効果こうかが表あらわれず、大統領だいとうりょうの支持率しじりつが下さがり気味ぎみだ。   Hiệu quả của chính sách kinh tế không thấy rõ, và tỷ lệ ủng hộ của tổng   thống có vẻ đang giảm. 3.夏なつバテ気味ぎみの方かたには、 野菜やさいがたっぷり入はいったこの冷つめたいうどんがおすすめです。   Dành cho những ai có dấu hiệu mệt mỏi vì cái nóng mùa hè, món udon lạnh với   nhiều rau củ này là lựa chọn tuyệt vời. ② Vて+なんかいない   Không có chuyện là ~ Mẫu câu này được dùng để phủ định mạnh mẽ hành động đang diễn ra, mang sắc thái phản bác, bực tức, hoặc phủ định điều người khác nghĩ hoặc nói. 例文: 1.泣ないてなんかいません。 目めにゴミが入はいっただけです。   Tôi đâu có khóc! Chỉ là bụi bay vào mắt thôi! 2.年末ねんまつは忙いそがしくて、のんびり昼ひるご飯はんを食たべてなんかいられないんです。   Cuối năm bận quá, làm gì có thời gian mà thong thả ăn trưa chứ! 3.試合しあいに負まけたぐらいで 、落おち込こんでなんかいられないよ。   Chỉ thua một trận thôi mà,

Continue reading

第19課

① ~ます/~です+と        Hễ, nếu~ 【現在形だけ】chỉ có thì/thể hiện tại 「〜ますと/〜ですと」は、店などで条件をていねいに述べるときに使われる。   〜ますと/〜ですと được sử dụng khi trình bày một cách lịch sự những điều kiện     trong cửa tiệm chẳng hạn. 例文: 1.今月中こんげつちゅうにご入会にゅうかいされますと、1か月分の会費かいひが無料むりょうになります。   Nếu bạn đăng ký trong tháng này, phí hội viên cho 1 tháng sẽ được miễn phí. 2.午後5時前にご来店らいてんいただきますと、ドリンクを1杯サービスいたします。   Nếu bạn đến cửa hàng trước 5 giờ chiều, bạn sẽ được tặng 1 ly nước uống. 3.継続手続けいぞくてつづきをされませんと、再度さいど入会金が必要になりますので、ご注意ください。   Nếu bạn không làm thủ tục gia hạn, bạn sẽ phải đóng lại phí gia nhập, vì vậy xin          hãy lưu ý. 4. A:テニスコートを使いたいんですが、空いてますか。           B:今週ですと、水曜の午後なら空あいています。    A:Tôi muốn sử dụng sân tennis, không biết có trống không?           B:Nếu là tuần này thì chiều thứ Tư còn trống. 復習 ② 普通形 + ようなら/ようだったら     Nếu như, nếu định~   【なAだな Nだの】 「〜ようなら/〜ようだったら」は、今の状況や様子(じょうきょう・ようす)を観察(かんさつ)して言うときに使われる。「歩けなかったら」と言わないで「歩けないようだったら」と言うと、ていねいな印象(いんしょう)になる。ていねい形の「〜ようでしたら」が使われることもある。  〜ようなら/〜ようだったら được sử dụng khi quan sát tình hình hoặc trạng thái  hiện tại để nói. Không nói “歩けなかったら” mà hãy nói “歩けないようだったら” thì  sẽ tạo được ấn tượng rất lịch sự. Thể lịch sự “〜ようでしたら” cũng thường được sử dụng. 例文: 1. A:すみません。仕事がまだ終わらなくて、ちょっと遅くなりそうなんです。           B:そうですか。じゃあ、6時過ぎるようなら先に行ってますね。    A:Xin lỗi. Công việc

Continue reading

第22課

①  お+Vます +いただく/くださる ご+N Được ai làm V cho/Ai làm V cho mình Cấu trúc “お/ご~いただく” và “お/ご~くださる” là cách nói khiêm nhường và tôn kính trong tiếng Nhật, được dùng rất phổ biến trong môi trường lịch sự (ví dụ: công sở, thư từ, hội thoại trang trọng). 例文: 1.この資料しりょうをお読よみいただきありがとうございます。   Cảm ơn quý vị đã đọc tài liệu này. 2.ご意見いけんをご提出ていしゅついただく必要ひつようがあります。   Anh/chị cần nộp ý kiến của mình. 3.社長しゃちょうがご挨拶あいさつくださいます。   Giám đốc sẽ phát biểu chào mừng.   ② 丁寧形ていねいけい 省略形しょうりゃくけい 意味 いみ Vています Vてます Đang làm V Vておきます Vときます Làm sẵn, trước, để nguyên về vị trí cũ Vてしまいます Vちゃいます Làm Xong, lỡ làm mất Khi nói một cách lịch sự thì thể rút gọn cũng được sử dụng. 例文: 1.これ、もう使つかいませんよね。 捨すてちゃいますよ。   Cái này không dùng nữa đúng không? Mình vứt nó đi nhé. 2.今日きょうの会議かいぎ、キャンセルしときましょうか。    Hủy buổi họp hôm nay trước đi nhé.   3.毎朝まいあさジョギングしてます。    Mỗi sáng tôi đều chạy bộ. ③ 謙譲語けんじょうご   Khiêm nhường ngữ 意味 いみ 謙譲語けんじょうご 会あう お目めにかかる 見みせる お目めにかける もらう ちょうだいする 知しる 存ぞんじ上あげる Khi nói lên hành động của mình đồng thời bày tỏ sự tôn trọng đối phương, có thể sử dụng từ ngữ đặc biệt. 例文: 1.久ひさしぶりにお目めにかかるのを楽たのしみにしています。   Tôi đang mong chờ được gặp lại (anh,chị) sau

Continue reading

第24課

① Vて+からでなければ/からでないと   Nếu không~ thì không thể~ Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói về một điều kiện tiên quyết hoặc giải thích điều gì đó cần phải làm trước. 例文: 1.親おやに相談そうだんしてからでなければ、決きめるのは難むずしいです。   Nếu không bàn bạc với bố mẹ trước thì việc quyết định là khó. 2.宿題しゅくだいが終おわってからでないと、外そとに遊あそびに行いってはいけません。   Nếu chưa làm xong bài tập thì không được ra ngoài chơi. 3.実際じっさいに自分じぶんでやってみてからじゃないと、この大変たいへんさはわからない。   Nếu không tự mình thử làm thực tế thì sẽ không hiểu được sự vất vả này. ②  V (普通形ふつうけい )+ かのようだ/かのように かのような+N Dường như, Cứ như ~ – “~なA/N+である+かのよう” cũng được sử dụng. – “~かのよう” sử dụng khi nói rằng thực tế không phải như thế nhưng bạn cảm thấy dường như là như thế. 例文: 1.あたかも現場げんばを見みて来きたかのように、彼かれはその事件じけんについて語かたった。   Anh ta kể về vụ việc ấy như thể chính mình đã tận mắt chứng kiến hiện   trường vậy. 2.良よい大学だいがくに入はいることだけが人生じんせいの全すべてかのように考かんがえてしまう人ひともいる。    Cũng có những người suy nghĩ cứ như thể việc vào được một trường đại học tốt   là tất cả trong cuộc đời. 3.その自分じぶんだけが優秀ゆうしゅうかのような態度たいどは改あらためたほうがいいよ。   Cậu nên thay đổi thái độ như thể chỉ mình cậu là giỏi giang nhất đi. ③ Vない/ Vている +うちに いA なAな/Nの Trong khi~ “~うちに” sử dụng khi nói rằng hãy/muốn/nên làm cái gì đó trước khi một sự

Continue reading

第25課

① Vている/Nの+最中さいちゅうに/ 最中さいちゅうだ   Đang trong lúc, ngay trong lúc∼ Mẫu câu được sử dụng khi đúng vào lúc đang làm gì đó, điều không nghĩ tới đã xảy ra. Thường được sử dụng ở những tình huống mà khi đó bạn không muốn bị làm phiền. 例文: 1.休憩きゅうけいしている最中さいちゅうに、上司じょうしに呼よび出だされた。   Trong khi đang nghỉ giải lao, tôi bị sếp gọi đến. 2.オンライン会議かいぎの最中さいちゅうに、ネットの接続せつぞくが悪わるくなった。   Trong khi đang tham gia cuộc họp trực tuyến, kết nối mạng trở nên kém. 3.台所だいどころで天てんぷらを揚あげている最中さいちゅうに、子供こどもが泣なき出だした。   Trong khi đang chiên tempura ở bếp, con tôi bỗng khóc lên. ② Vます+かけだ/ かけの+N   Đang∼ dở “~かけ” sử dụng khi nói trạng thái bắt đầu làm gì đó và vẫn đang dở dang, chưa xong.   例文:   1.冷蔵庫れいぞうこに入はいっているリンゴジュースは私わたしの飲のみかけです。   Nước ép táo trong tủ lạnh là của tôi, tôi chưa uống hết. 2.その作品さくひんはまだ作つくりかけで、完成かんせいしてはいないんです。    Tác phẩm đó vẫn đang dở dang, chưa hoàn thành. 3.私わたしの食たべかけのサンドイッチ見みなかった。   Bạn có thấy cái sandwich tôi đang ăn dở không? ③ Vない+ずにはいられない   Không ∼ không chịu được – する → せずにはいられない – “~ずにはいられない” được sử dụng khi bạn muốn nói rằng bạn làm điều gì đó vì không thể kiểm soát được ham muốn, cảm xúc hoặc sự bộc lộ cảm xúc như khóc, cười hoặc hét lên. 例文: 1.私わたしはその秘密ひみつを誰だれかに話はなさずにはいられない。   Tôi

Continue reading

第27課

①  V/イ( )形けい普通形ふつうけい  +わけがない ナ( →形けい普通形ふつうけいだ)+な N ( →普通形ふつうけいだ)+の Không có chuyện gì, chắc chắn không ~ “~わけがない” là một cách phủ định mạnh mẽ, diễn đàn mô tả điều gì đó hoàn toàn không thể xảy ra, không có khả năng hoặc không có lý do gì để tin vào điều đó. ví dụ: 1.なが、あのにからないわけがない。  Anh ấy có thành tích xuất sắc, làm sao lại không thể đỗ vào trường đại học đó. 2.なをっていたら、きできるわけがない。  Nếu sống một cuộc sống không khỏe, làm sao có thể sống lâu được chứ. 3.くじのにたるなんて、そんなラッキーなことこるわわけがない。  Việc đó như đặc biệt trong số, điều đó có thể xảy ra成績せ い せ き優秀ゆうしゅう彼かれ大学だいがく受う 不健康ふけんこう生活せ い か つ送おく長生ながい 宝たから一等いっとう当あ起お +THÊM VÀO: V/イ( )形けい普通形ふつうけい  +はずがない ナ( →形けい普通形ふつうけいだ)+な N ( →普通形ふつうけいだ)+の Không có chuyện gì, chắc chắn không ~ Cách sử dụng câu mẫu này tương tự cách sử dụng câu mẫu “~わけがない”. ví dụ: 1.がのパーティーにるはずがない。  Không thể nào anh lại đến bữa tiệc hôm nay. 2.もう8だ、からいだって、ににうはずがない。  Đã 8 giờ rồi, cho dù bây giờ có khả năng thì cũng không thể đáp ứng giờ học được.彼かれ今日きょう来く 時じ今いま急いそ授業じゅぎょう間ま合あ ② Vる/ N+しかない   Chỉ còn cách ~ “~しかない” sử dụng khi nói rằng ở tình huống này thì không có cách nào khác ngoài cách này,

Continue reading

第28課

①  いA/ なAな+ ことといったら N+  といったら Nói về … thì quá… “~ことといったら / ~といったら” được dùng để diễn tả mức độ cực kỳ của một sự việc, đặc biệt là khi có kèm theo cảm xúc như ngạc nhiên, xúc động, tức giận hoặc thất vọng. 例文: 1.彼かれの作つくる料理りょうりのおいしさといったら、もう言葉ことばにできないですよ。    Nói về độ ngon trong món ăn anh ấy nấu thì thật sự không thể diễn tả bằng lời. 2.あの寿司屋すしやの高たかいことといったら、会計かいけいの値段ねだんを見みてびっくりして声こえが出でた   ぐらいです。   Nói về độ đắt của quán sushi đó thì đến mức tôi giật mình thốt lên khi nhìn thấy   hóa đơn. 3.彼かれの時間じかんのルーズさといったら、友達ともだちをやめたくなるほどです。   Nói về sự trễ giờ giấc của anh ấy thì đến mức tôi muốn cắt đứt tình bạn luôn. ②  V/イ形けい(普通形ふつうけい)  +くせに ナ形けい(普通形ふつうけい → だ)+な N (普通形ふつうけい → だ)+の Dù, mặc dù ~ Mẫu câu sử dụng khi có ấn tượng không tốt với đối phương. Cũng được sử dụng với ý xem nhẹ.   例文: 1.彼かれは仕事しごともたいしてできないくせに、休やすみを欲ほしがる。    Anh ta làm việc thì chẳng ra sao, vậy mà lại cứ đòi nghỉ. 2.本当ほんとうは寂さびしいくせに、強つよがりをいうなよ。   Thực ra bạn đang buồn, vậy đừng có tỏ ra mạnh mẽ nữa. 3.あのレストランは高たかいくせに、味あじやサービスはたいしたことない。   Nhà hàng đó đắt đỏ vậy mà hương vị và dịch vụ chẳng có gì đặc biệt. ③ N+っぽい   Trông như, giống như, na ná

Continue reading

第20課

① Vる/Vている + うちに   Trong lúc, trong khi~ *「V-ない + うちに」の形も使われる。 「〜うちに」は、「説明を聞いているうちにだんだんわかってきた」のように、何かをしている間に自然に変わると言うときに使う。また、「説明を聞いているうちに寝てしまった」のように、その前になかったことが起きると言うときにも使う。 〜うちに sử dụng khi nói rằng trong lúc đang làm cái gì đó thì tự nhiên thay đổi như là “説明を聞いているうちにだんだんわかってきた”. Cũng có thể sử dụng khi nói rằng chuyện trước đó không có nhưng đã xảy ra như là “説明を聞いているうちに寝てしまった”. 1.今はまだ上手じゃなくても練習を重かさねるうちにできるようになるよ。   Bây giờ dù vẫn chưa giỏi, nhưng nếu luyện tập nhiều thì dần dần sẽ làm    được thôi. 2.何度も会っているうちに、相手あいてのことがよくわかるようになった。   Trong khi gặp nhau nhiều lần, tôi đã dần hiểu rõ về đối phương. 3.留守るすにしているうちに、庭に雑草に ざっそうが生 はえてしまった。   Trong lúc tôi đi vắng, cỏ dại đã mọc đầy sân mất rồi. 4.調査ちょうさを進めるうちにその企業きぎょうの問題点が明あきらかになった。   Khi tiến hành điều tra, những điểm vấn đề của công ty đó đã dần được làm rõ. 復習 ② Vた + ばかり   Vừa mới~ 「〜たばかり」は、何かをしてからほとんど時間がたっていないときに使う。「半年前に家を建てたばかり」のように、話し手が時間がたっていないと感じる場合にも使える。 「〜たばかり」 sử dụng khi hầu như thời gian không trôi qua kể từ khi làm cái gì đó. Cũng có thể sử dụng trong trường hợp người nói cảm thấy thời gian trôi qua không bao lâu như là “半年前に家を建てたばかり”. 例文: 1.父は昨日退院たいいんしたばかりなのに、今日から会社に出ている。   Bố tôi vừa mới xuất viện hôm qua vậy mà hôm nay đã đi làm rồi. 2.日本に来たばかりのころは、電車にも乗れませんでした。   Lúc mới vừa đến Nhật, tôi thậm chí còn không thể đi tàu điện.

Continue reading

第31課

①  V/イ形けい(普通形ふつうけい)  +かと思った ナ形けい(普通形ふつうけい → だ) N Cứ nghĩ là, cứ tưởng là ~ “〜かと思った” sử dụng khi kết quả khác với những gì bạn đã nghĩ ban đầu hoặc bạn đã hiểu nhầm. 例文: 1.彼かれは英語えいごがすごい上手じょうずだから、ネイティブスピーカーかと思おもった。   Vì anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi, tôi cứ tưởng là người bản xứ. 2.あの時ときは、もう二度にどと結婚けっこんできないかと思っていた。   Lúc đó, tôi đã nghĩ rằng có lẽ sẽ không thể kết hôn thêm một lần nào nữa. 3.今日きょうは雨あめが降ふるかと思っていた。でもどうやら降ふらなさそうだ。   Tôi đã nghĩ là hôm nay trời sẽ mưa. Nhưng có vẻ như là không mưa rồi. ② N/Vる+とか   Nào là…nào là “〜とか” được sử dụng để đưa ra các ví dụ minh họa cho một điều gì đó. 例文: 1.日本にほんにはすしとかてんぷらとか、おいしい食たべ物ものがたくさんある。   Ở Nhật có rất nhiều món ăn ngon, chẳng hạn như sushi, tempura,… 2.そんなに暇ひまなら、友達ともだちと遊あそびに行いくとか、勉強べんきょうするとか、何なんでもいいから   すればいいのに。   Nếu rảnh rỗi đến vậy thì đi chơi với bạn, học hành hay làm gì cũng được, miễn là   làm gì đó đi chứ. 3.数学すうがくとか理科りかとかなら得意とくいだけど、英語えいごはあんまり得意とくいじゃないんだよね。   Mấy môn như toán với khoa học thì tôi giỏi, nhưng tiếng Anh thì không giỏi lắm.  ③ Vる/Vた/Nの+ついでに   Nhân tiện ~ “〜ついでに” được dùng với ý nghĩa tận dụng cơ hội làm việc A để làm thêm việc B. Người nói thường sử dụng mẫu này khi cảm thấy

Continue reading