語彙リスト: HIRAGANA/ KATAKANA HÁN TỰ ÂM HÁN NGHĨA まいります 参ります THAM Đi, đến (khiêm nhường ngữ của 行きます và 来ます) おります Ở, có (khiêm nhường ngữ của います) いただきます Ăn, uống, nhận (khiêm nhường ngữ của 食べます、 飲みます và もらいます) もうします 申します THÂN Nói (khiêm nhường ngữ của 言います) いたします Làm (khiêm nhường ngữ của します) はいけんします 拝見します BÁI KIẾN Xem, nhìn (khiêm nhường ngữ của 見ます) ぞんじます 存じます TỒN Biết (khiêm nhường ngữ của 知ります) うかがいます 伺います TỨ Hỏi, nghe, đến thăm(khiêm nhường ngữ của 聞きます và 行きます) おめにかかります お目にかかります MỤC Gặp (khiêm nhường ngữ của 会います) [コーヒーを~] いれます コーヒーを入れます NHẬP Pha [cà phê] よういします 用意します DỤNG Ý Chuẩn bị わたくし 私 TƯ Tôi (khiêm nhường ngữ của 私) ガイド Người hướng dẫn, hướng dẫn viên メールアドレス Địa chỉ email スケジュール Thời khóa biểu, lịch làm việc さらいしゅう 再来週 TÁI LAI CHU Tuần sau nữa さらいげつ 再来月 TÁI LAI NGUYỆT Tháng sau nữa さらいねん 再来年 TÁI LAI NIÊN Năm sau nữa はじめに 初めに SƠ Đầu tiên, trước hết ② Động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt Động từ gốc Động từ khiêm nhường ngữ 行いきます・来きます 参まいります・ 伺うかがいます 食たべます・飲のみます・もらいます
Continue readingCategory: 文法
第50.1課・Khiêm nhường ngữ (けんじょうご – 謙譲語)
語彙リスト: HIRAGANA/ KATAKANA HÁN TỰ ÂM HÁN NGHĨA まいります 参ります THAM Đi, đến (khiêm nhường ngữ của 行きます và 来ます) おります Ở, có (khiêm nhường ngữ của います) いただきます Ăn, uống, nhận (khiêm nhường ngữ của 食べます、 飲みます và もらいます) もうします 申します THÂN Nói (khiêm nhường ngữ của 言います) いたします Làm (khiêm nhường ngữ của します) はいけんします 拝見します BÁI KIẾN Xem, nhìn (khiêm nhường ngữ của 見ます) ぞんじます 存じます TỒN Biết (khiêm nhường ngữ của 知ります) うかがいます 伺います TỨ Hỏi, nghe, đến thăm(khiêm nhường ngữ của 聞きます và 行きます) おめにかかります お目にかかります MỤC Gặp (khiêm nhường ngữ của 会います) [コーヒーを~] いれます コーヒーを入れます NHẬP Pha [cà phê] よういします 用意します DỤNG Ý Chuẩn bị わたくし 私 TƯ Tôi (khiêm nhường ngữ của 私) ガイド Người hướng dẫn, hướng dẫn viên メールアドレス Địa chỉ email スケジュール Thời khóa biểu, lịch làm việc さらいしゅう 再来週 TÁI LAI CHU Tuần sau nữa さらいげつ 再来月 TÁI LAI NGUYỆT Tháng sau nữa さらいねん 再来年 TÁI LAI NIÊN Năm sau nữa はじめに 初めに SƠ Đầu tiên, trước hết – Khiêm nhường ngữ: là cách nói thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường, dùng cho những hành động
Continue reading第49.2課・Tôn kính ngữ (そんけいご – 尊敬語)
言葉: いらっしゃいます Ở, có, đi, đến (tôn kính ngữ của います、 いきます và きます) めしあがります Ăn, uống (tôn kính ngữ của 食べます và 飲みます) おっしゃいます Nói (tôn kính ngữ của 言います) なさいます Làm (tôn kính ngữ của します) ごらんになります Xem, nhìn (tôn kính ngữ của みます) ごぞんじです Biết (tôn kính ngữ của しっています) ③ Tôn kính ngữ đặc biệt 例文: 1.ワット先生は 研究室に いらっしゃいます。 Thầy Watt ở phòng nghiên cứu. 2.どうぞ 召めし上あがってください。 Xin mời anh/chị dùng. 練習: ◆ Lưu ý: Các động từ いらっしゃいます、なさいます、くださいます、おっしゃいます khi chuyển sang động từ thể nguyên dạng sẽ là: いらっしゃる、なさる、くださる、おっしゃる. Luyện dịch: 1)Anh Yamada đang ở đại sảnh. ______________________________。 2)Thầy Watt đang uống rượu. ______________________________。 3)Giám đốc đã nói gì? ______________________________。 ④ Cách nói lịch sự của 「~てください」 – Đây là cách nói kính cẩn dùng khi bạn muốn đề nghị hoặc mời ai đó làm một việc gì đó. 例文: 1.少々しょうしょう お待まちください。 Xin vui lòng chờ một chút ạ. 2.こちらに お書かきください。 Xin hãy viết vào chỗ này ạ. 練習: Luyện dịch: 1)Hãy viết tên và địa chỉ vào chỗ này. ______________________________。 2)Hãy nhất định tham gia. ______________________________。 3)Vui lòng liên hệ chỗ này. ______________________________。 ⑤ ~まして – Bạn có thể chuyển động từ V(thểて) thành V(thể ます )+ まして khi bạn muốn câu văn lịch sự hơn. 例文: 1.先週せんしゅう、風邪かぜを ひきまして、まだ 少すこし 咳せきが 出でます。 Tuần trước
Continue reading第48.2課・Thể sai khiến
言葉: ④ 〜させます Cho (ai đó) làm ~, để cho ~ 4.1. Nội động từ: ~は S を Vさせます (Nội động từ) Trường hợp động từ gốc là nội động từ thì theo nguyên tắc sẽ biểu thị chủ thể của động từ bằng 「を」 . 例文: 1. わたしは 子どもを 好きな人と結婚させました。 Tôi đã cho con kết hôn với người mà nó yêu. 2. わたしは 息子を 行きたい大学に 行かせます。 Tôi sẽ cho con trai học ở trường đại học mà nó muốn vào. 練習: 4.2. Ngoại động từ : ~ は S1に N2を Vさせます (Ngoại động từ) Trường hợp động từ gốc là ngoại động từ thì sẽ biểu thị chủ thể của động từ bằng 「に」. 例文: 1. わたしは 子どもに 好きな仕事を させます。 Tôi để cho con làm công việc mà nó thích. 2. わたしは 息子に ほしいものを 買わせます。 Tôi để cho con trai mua thứ mà nó muốn. 練習: Luyện dịch: 1)Tôi cho con trai đi du học ở Anh. ___________。 2)Tôi cho con gái học đàn piano. ___________。 3)Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến. ___________。 ⑤ V(さ)せていただけませんか。 Cho phép tôi (làm gì), hãy để tôi (làm gì) được không? – Dùng để xin phép được làm một việc gì đó một cách lịch sự. 例文: 1. すみませんが、 あした 休ませていただけませんか。 Xin lỗi, ngày mai tôi có thể
Continue reading第47.2課・Hình như là ~
言葉: ② – Mẫu câu dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. – Thường dùng kèm với どうも (có vẻ như). 例文: 1. ランさんは 今日きょう ひまなようです。 Hôm nay hình như bạn Lan rảnh. 2. ホアさんは とても 病気びょうきの ようです。 Hình như chị Hoa bị ốm nặng. 3.せきも 出でるし、頭あたまも 痛いたい。どうも かぜを ひいたようだ。 Tôi vừa bị ho lại vừa đau đầu. Hình như tôi bị cảm rồi hay sao ấy. Chú ý: 声/音/におい/味が します: Dùng để diễn tả những tiếng nói âm thanh, mùi vị,… mà bản thân người nói cảm nhận được bằng giác quan. 練習 1: 練習 2: Luyện dịch: 1)Đông người tập trung nhỉ. Hình như có vụ tai nạn thì phải. ____________。 2)Có âm thanh lạ nhỉ. Hình như động cơ bị hỏng rồi. ____________。 3)Bên ngoài có người đang che ô nhỉ. Hình như trời đang mưa. ____________。 QA THAM KHẢO: 1.Q: パトカーが 来て いますね。 何か あったんですか。 (「よう」を使って答える) A: ___________。 2.Q: となりが うるさいですね。 何を して いるんですか。 (「よう」を使って答える) A: ___________。 3.Q: この 料理、変な 味が しますね。 (「よう」を使って答える) A: ___________。 4.Q: いい においが しますね。 (「よう」を使って答える) A: ___________。 5.Q: 傘を さして 歩いて いますね。 (「よう」を使って答える) A: ___________。 語彙リスト: HIRAGANA/ KATAKANA HÁN TỰ ÂM
Continue reading第45.2課・Ngữ pháp thể hiện sự tiếc nuối
② V/イA(普通形ふつうけい)+ のに ナA/ N (普通形ふつうけい → だ + な)+ のに Thế mà, vậy mà… – Mệnh đề sau biểu thị kết quả trái ngược với kết quả dự đoán. – Thể hiện tâm trạng bất ngờ, không bằng lòng của người nói 例文: 1.一生懸命勉強したのに、 試験の点が 悪かったです。 Đã cố gắng hết sức thế mà điểm thi tệ. 2.30分も 待っているのに、 タクシーが 来ません。 Đợi tận 30 phút thế mà xe taxi chưa đến. 3.この レストランは おいしくないのに、値段が 高いです。 Nhà hàng này, không ngon thế mà giá cả đắt. Chú ý: Sự khác nhau giữa「~のに」 và「 ~が/~ても」 Mẫu dùng: 「~が」diễn tả sự đối lập thông thường giữa 2 đánh giá. Không thể biểu đạt được tâm trạng bất ngờ hoặc không bằng lòng. Ví dụ: 約束を したのに、彼女は 来ませんでした。 Tôi đã hẹn với cô ấy, thế mà cô ấy không đến. 約束を しましたが、彼女は 来ませんでした。 Tôi đã hẹn với cô ấy nhưng cô ấy không đến. Mẫu dùng: 「~ても」chỉ điều kiện ngược lại, dùng khi giả định hoặc chấp nhận một thực tế khó khăn nhưng vẫn làm hành động ở vế sau. Ví dụ: あした 雨が 降っても、サッカーをします Ngày mai kể cả trời có mưa đi chăng nữa thì tôi vẫn chơi đá bóng. Mẫu dùng: 「~のに」mang ý trái với kỳ vọng, nhấn mạnh cảm giác tiếc nuối, thất vọng, không
Continue reading第46.2課・Thời điểm của hành động
② ~たばかりです Vừa mới làm~ – Mẫu câu dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm. Thời điểm xảy ra chưa lâu đó hoàn toàn là do phán đoán chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi) – Đây chính là điểm khác nhau giữa mẫu này và mẫu Vたところです. Vたところです thường chỉ biểu hiện được những hành động vừa mới hoàn tất xong tức thì. 例文: 1.さっき 昼ひるごはんを 食たべたばかりです。 Tôi vừa ăn trưa xong. 2.ランさんは 先月せんげつ この会社かいしゃに 入はいったばかりです。 Chị Lan vừa vào công ty này vào tháng trước. ◆ Chú ý: – Trên hình thức ばかりlà một danh từ, nên ~んです、~ので hoặc ~のに có thể đi theo ngay sau nó. Ngoài ra, nó cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ như một danh từ bình thường khác. 例文: 1.このエアコンは 先週せんしゅう買かったばかりなのに、調子ちょうしが おかしいです。 Cái điều hòa này mới mua tuần trước mà đã trục trặc rồi. 2.あの ホテルは ことし できたばかりなので、きれいです。 Khách sạn đó vừa mới xây xong trong năm nay nên rất đẹp. 練習1: ~ たばかりです。 練習2: 例:→ 息子は 先週 退院したばかりなので、まだ スポーツが できません。 1)→ 2)→ 3)→練習3: 例:→ 先週 給料を もらった ばかりなのに、もう 使って しまいました。1)→2)→3)→ Luyện dịch: 1)Tôi vừa mới ăn cơm trưa lúc nãy. ______________。 2)Anh ấy vừa mới tốt nghiệp đại học vào tháng 3. ______________。 3)Cái máy tính này
Continue reading第44.2課・Cách nói quá dễ, quá khó để làm gì
言葉: ③ A(い)→ く A(な) → に +します N + に Làm cho ~ trở thành – Nếu như mẫu câu ~く/~になります mà bạn đã học trong bài 19 diễn tả việc một vật hay một sự việc nào đó biến đổi sang một trạng thái nào đó, thì mẫu ~く/ ~にします lại miêu tả việc một người nào đó làm cho một vật chuyển sang một trạng thái nào đó. 例文: 1.音おとを 小ちいさくします。 Tôi sẽ vặn nhỏ âm thanh lại. 2.部屋へやを きれいにします。 Tôi sẽ làm sạch phòng. 練習: 例:髪を短くします。 1)→2)→ 3)→ 4)→ 5)→ Luyện dịch: 1)Làm cho phòng yên tĩnh. ______________。 2)Làm cho quần ngắn lại. ______________。 3)Làm chữ to lên ______________。 ④ Nに します Chọn, quyết định (làm) – Biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người. 例文: 1.昼ひるご飯はんは カレーにします。 Bữa trưa tôi chọn cà ri . 2.ホテルは どこにしますか? Bạn chọn khách sạn nào? → ホーチミンホテルにします。 Tôi chọn khách sạn Hồ Chí Minh. 練習:例:出発はいつにしますか。→ 18日に します。 1)飛行機は 何時の 便にしますか。 → 2)ホテルは どこに しますか。 → 3)部屋は シングルに しますか、ツインにしますか。 → 4)食事は 和食と洋食とどちらにしますか。 → Luyện dịch: 1)Bữa trưa tôi chọn cơm cà ri. ______________。 2)Đồ uống tôi chọn cà phê. ______________。 3)Tôi lấy chiếc áo sơ mi này. ______________。 QA THAM KHẢO: 1. Q: ご飯が 多いです。店員に 何と いいますか。 A: ___________。 2.Q: テーブルが 汚れて います。店員に 何と いいますか。 A: ___________。 3.Q: 朝ご飯は、和食と
Continue reading第43.2課・Có vẻ như gì đó “そうです”
言葉: ② Aい/Aな~そうです(形容詞) Có vẻ, ~ – Diễn tả sự suy đoán về tính chất đó của sự vật dựa trên vẻ bề ngoài dù chưa xác nhận thực tế như thế nào. Chú ý: Cũng dùng khi nói về tâm trạng, tình cảm của người khác suy đoán từ vẻ bề ngoài. – Đặc biệt: いい → よさそう. 例文: 1.この ケーキは おいしそうです。 Cái bánh này trông ngon quá. 2.この 部屋へやは 静しずかそうです。 Căn phòng này trông có vẻ yên tĩnh. 3.彼女は やさしそうです。 Cô ấy có vẻ hiền lành. Chú ý: Đối với các tính từ thể hiện tình cảm hoặc cảm giác của con người như「うれしい、 さびしい、かなしい、 痛いたい、気分きぶんが悪わるい、気分きぶんがいい」 , vì chúng ta không thể diễn đạt, miêu tả một cách trực tiếp cảm giác, tình cảm, tâm trạng của người khác mà chỉ có thể suy đoán nên phải dùng「~そうです」 . * Mẫu câu 「~そうです」 này không kết hợp với danh từ. 練習 1: 例:つまらない → つまらなそうです。 1)うれしい → 2)まずい → 3)暇 → 4)便利 → 練習 2: Luyện dịch: 1)Món ăn này có vẻ cay. ____________。 2)Cô ấy có vẻ thông minh. ____________。 3)Cái bàn này có vẻ chắc chắn. ____________。 言葉: ③ Vて来ます Làm gì đó (rồi sẽ trở lại) 例文: 1.ちょっと コンビニに 行いってきます。 Tôi đi ra
Continue reading第38.2課・Danh từ hoá động từ trong tiếng Nhật
言葉: ④ Vるのを 忘れました Quên ~ – Mẫu này diễn tả việc một người nào đó đáng lẽ ra phải thực hiện hành động V nhưng đã quên thực hiện hành động đó. 例文: 電気を消すのを 忘れました。 Tôi quên tắt điện. 薬を飲むのを 忘れました。 Tôi quên uống thuốc. 山田さんに 連絡するのを 忘れました。 Tôi quên liên lạc với anh/chị Yamada. 練習:Luyện dịch: 1)Tôi quên mua trứng. ____________。 2)Tôi đã viết mail nhưng quên gửi mất. ____________。 3)Tôi quên đóng cửa ô tô. ____________。 ⑤ V(普)のを 知っていますか。 Có biết ~ không? → はい、 知っています。 → いいえ、 知りませんでした。 例文: 明日 田中さんが 退院するのを 知っていますか。 Bạn có biết ngày mai anh/chị Tanaka sẽ xuất viện không? 2. 来週の 金曜日は 授業が ないのを 知っていますか。 Bạn có biết thứ Sáu tuần sau không có lớp học không? 3. 駅前に 大きな ホテルが できたのを 知っていますか。 Bạn có biết trước ga đã xây một khách sạn lớn không? ◆ Chú ý: Phân biệt 知しりません và 知しりませんでした. 1.ドンズーハノイ日本語にほんごセンターを 知しっていますか。 Bạn có biết Đông Du Hà Nội không? → いいえ、知しりません。 Không, tôi không biết. 2.先週せんしゅう 田中たなかさんが 帰国きこくしたのを 知しっていますか。 Bạn có biết anh Tanaka đã về nước không. → いいえ、知しりませんでした。 Không, tôi đã không biết. Ví dụ (1) sử dụng しりません vì người nghe chưa biết thông tin, và không nhận được thông tin gì từ câu hỏi. Còn ở ví dụ (2) sử dụng
Continue reading